1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi. 9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,.
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
7 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2386 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kì I năm học: 2013 - 2014 môn: Vật lý 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD - ĐT SỐP CỘP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PÚNG BÁNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC:2013-2014
MÔN: VẬT LÝ 7
Thời gian : 45 phút không kể thời gian chép đề
*TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của chương
Trọng số bài kiểm tra HK
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Ch.1: Quang học
10
7
4,9
5,1
49
51
19,6
20,4
Ch.2: Âm học
7
6
4,2
2,8
60
40
3,6
2,4
Tổng
17
13
9,1
7,9
109
91
55,6
22,8
Phương án kiểm tra: Tự luận
*/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
Chương 1. Quang học
9 tiết
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì.
4. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng.
5. Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
6. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
7. Nêu được những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: đó là ảnh ảo, có kích thước bằng vật, khoảng cách từ gương đến vật và ảnh bằng nhau.
8. Nêu được những đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi.
9. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
10. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
11. Nêu được ứng dụng chính của gương cầu lồi là tạo ra vùng nhìn thấy rộng và ứng dụng chính của gương cầu lõm là có thể biến đổi một chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ tập trung vào một điểm, hoặc có thể biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
12. Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
13. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại, theo hai cách là vận dụng định luật phản xạ ánh sáng hoặc vận dụng đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng.
14. Dựng được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Số câu hỏi
0,5
C5.1a
0,5
C10.1a
1
C12,13,14.4
2
Số điểm
1,5
1,5
2
5
Chương 2.
Âm học
7 tiết
14. Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp. Nêu được nguồn âm là một vật dao động.
16. Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không.
17. Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau.
18. Nhận biết được những vật cứng, có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt và những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề phản xạ âm kém.
19. Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm do tiếng ồn.
20. Nêu được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp (trầm) có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ.
21. Nêu được âm to có biên độ dao động lớn, âm nhỏ có biên độ dao động nhỏ. Nêu được ví dụ.
22. Nêu được tiếng vang là một biểu hiện của âm phản xạ.
23. Kể được một số ứng dụng liên quan tới sự phản xạ âm.
24. Giải thích được trường hợp nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn.
25. Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
26. Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm do tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể.
27. Kể được tên một số vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm do tiếng ồn.
Số câu hỏi
1,5
C18.2b; C19.3
0,5
C22,24.2a
2
Số điểm
3,5
1,5
5
TS câu hỏi
TS điểm
Tỉ lệ %
2
5
50%
1
3
30%
1
2
20%
4
10
100%
PHÒNG GD - ĐT SỐP CỘP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PÚNG BÁNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN: VẬT LÍ 7
NĂM HỌC:2013-2014
Thời gian : 45 phút không kể thời gian chép đề
Câu 1. 3đ
Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Giải thích hiện tượng nguyệt thực?
Câu 2. 2đ
a) Tiếng vang là gì? Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang?
b) Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? cho ví dụ?
Câu 3. 3đ
Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên?
Hình 2
A
B
B
A
O
a.
b.
Câu 4. 2đ
Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và BOA đặt trước gương phẳng (hình 2)
.................HẾT.... ...............
PHÒNG GD - ĐT SỐP CỘP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PÚNG BÁNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KY I
MÔN: VẬT LÍ 7
NĂM HỌC:2013-2014
Câu 1. 3 điểm:
a)- Định luật phản xạ ánh sáng :
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
b) - Khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng thì xảy ra hiện tượng nguyệt thực, khi đó Mặt Trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái Đất.
1,0
0.5
1,5
Câu 2. 2 điểm
a) – Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất là 1/15 giây
– Ta nghe thấy tiếng vang là do tai nghe được âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn âm.
b) – Các vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt
– Ví dụ : mặt gương, mặt đá hoa, mặt tấm kim loại, tường gạch...
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3. 3 điểm (nêu được mỗi biện pháp đúng cho1,0 điểm)
Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên:
- Tác động và nguồn âm: Quy định mức độ to của âm phát ra từ công trường không được quá 80dB hoặc yêu cầu công trường không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi.
- Ngăn chặn đường tryền âm: Xây tường bao quanh công trường để chặn đường truyền tiếng ồn từ công trường.
- Phân tán âm trên đường truyền: Trồng nhiều cây xanh quanh công trường , treo rèm, trải thảm trong nhà...
1,0
1,0
1,0
Hình 2
A
B
B
A
O
a.
b.
A'
B'
Câu 4. 2 điểm
Vẽ đúng mỗi trường hợp cho 1,0 điểm
File đính kèm:
- Kiểm tra học kỳ I VẬT LÝ 7.doc