Kiểm tra học kỳ II năm học: 2007 - 2008 môn: Địa lý lớp 9 - Trường THCS Tân Lập

I. TRẮC NGHIỆM: 5 điểm.

* Chọn ý đúng ghi vào tờ giấy thi.

Câu 1.So với cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đông dân thứ:

a. Nhất. b. Thứ hai. c. Thứ ba. d. Thứ tư

Câu 2: Thành phố quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ là:

a. Biên Hoà. b. Bà Rịa-Vũng Tàu.

c. Thành Phố Hồ Chí Minh. d. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 3: Việt Nam có hai đảo Hoàng sa và Trường sa ở biển đông trực thuộc thành phố và tỉnh nào?

a. Thành phố Đà Nẵng và thành phố Nha Trang.

b. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hoà.

c. Phố Hội An và tỉnh Bình Thuận. d. Tất cả đều sai

Câu 4: Loại khoáng sản có trữ lượng vào loại lớn ở Tây Nguyên.

 a. Bô xít; b.Vật liệu xây dựng; c. Vàng; d. Tất cả a,b và c đều đúng

Câu 5.Các trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:

a. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên.

b. Biên Hoà, Bình Dương, Long An.

c. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.

d. Tây Ninh, Bình Phước, Long An.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 464 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra học kỳ II năm học: 2007 - 2008 môn: Địa lý lớp 9 - Trường THCS Tân Lập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thcs tân lập kiểm tra học kỳ II Năm học: 2007-2008 Môn: Địa lý Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) đề b I. Trắc nghiệm: 5 điểm. * Chọn ý đúng ghi vào tờ giấy thi. Câu 1.So với cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đông dân thứ: a. Nhất. b. Thứ hai. c. Thứ ba. d. Thứ tư Câu 2: Thành phố quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ là: a. Biên Hoà. b. Bà Rịa-Vũng Tàu. c. Thành Phố Hồ Chí Minh. d. Cả A, B và C đều đúng. Câu 3: Việt Nam có hai đảo Hoàng sa và Trường sa ở biển đông trực thuộc thành phố và tỉnh nào? a. Thành phố Đà Nẵng và thành phố Nha Trang. b. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hoà. c. Phố Hội An và tỉnh Bình Thuận. d. Tất cả đều sai Câu 4: Loại khoáng sản có trữ lượng vào loại lớn ở Tây Nguyên. a. Bô xít; b.Vật liệu xây dựng; c. Vàng; d. Tất cả a,b và c đều đúng Câu 5.Các trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Bộ là: a. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên. b. Biên Hoà, Bình Dương, Long An. c. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. d. Tây Ninh, Bình Phước, Long An. Câu 6: Nhờ vào yếu tố thiên nhiên nào mà vùng đồng bằng Sông Cửu Long có ngành nông nghiệp phát triển. a. Khí hậu xích đạo nóng, thuận lợi cho cây trồng. b. Diện tích rộng đa dạng sinh học. c. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, đa dạng sinh học, địa hình thấp, bằng phẳng, diện tích tương đối rộng. d. Cả hai câu A và B đều đúng. Câu 7: (2 điểm) Điền các nội dung phù hợp vào sơ đồ sau: Các nghành kinh tế biển 1 2 3 4 II. Tự luận: 5 điểm. Câu 1: 2 điểm. Sự giảm sút tài nguyên biển ở nước ta thể hiện như thế nào? Câu 2: 3 điểm. Tính tỉ lệ các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long rồi điền vào chỗ trống trong bảng. Toàn vùng Đất phù sa Đất phèn,đất mặn Đất khác Diện tích(triệu ha) 4 1,2 2,5 0,3 Tỉ lệ % 100 a/ Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu các loại đất trồng ở Đồng bằng Sông Cửu Long. b/ ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn. đáp án địa 9 năm 2007-2008 I. Trắc nghiệm: 5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 (1) (2) (3) (4) đề A c a b c c b Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản Du lịch - biển đảo Khai thác và chế biến khoáng sản Giao thông vận tải biển đề B b c b a c c Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản Du lịch - biển đảo Khai thác và chế biến khoáng sản Giao thông vận tải biển Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 II. Tự luận: 5 điểm. Câu Nội dung trả lời Điểm 1 - Diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh , sự cạn kiệt của nhiều loài hải sản, lượng cá đánh bắt hàng năm giảm 1 - Một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng, nhiều loại giảm về mức độ tập trung, các loài cá quý đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ. 1 2 Tính tỉ lệ các loại đất trồng: 0,5 Toàn vùng Đất phù sa Đất phèn, đất mặn Đất khác Diện tích ( triệu ha) 4 1,2 2,5 0,3 Tỉ lệ % 100 30 62,5 7,5 a Vẽ biểu đồ: 30 62,5 7,5 1,5 b ý nghĩa của việc đất phèn, đất mặn. Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn khoảng 2,5 triệu ha, hai loại đất này có thể sử dụng trong sản xuất nông nghiệp với điều kiện được cải tạo, trước hết phải áp dụng các biện pháp thau chua, rửa mặn , xây hệ thống bờ ao, kênh rạch vùa thoát nước vào mùa lũ, vừa giữ nước ngọt vào mùa cạn, Đồng bằng Sông Cửu Long cần tới lượng phân bón lớn trong nông nghiệp, đặc biệt là phân lân để cải tạo đất, đồng thời lựa chọn hệ thống cây trồng để sử dụng thích hợp với đất phèn đất mặn. 1,0 Duyệt của tổ chuyên môn gv ra đề. Trường thcs tân lập kiểm tra học kỳ II Năm học: 2007-2008 Môn: Địa lý Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) đề A I. Trắc nghiệm: 5 điểm. * Chọn ý đúng ghi vào tờ giấy thi. Câu 1: Thành phố quan trọng nhất của vùng Đông Nam Bộ là: a. Biên Hoà. b. Bà Rịa-Vũng Tàu. c. Thành Phố Hồ Chí Minh. d. Cả a,b và c đều đúng. Câu 2: Loại khoáng sản có trữ lượng vào loại lớn ở Tây Nguyên. a. Bô xít; b.Vật liệu xây dựng; c. Vàng; d. Tất cả a,b và c đều đúng Câu 3: Việt Nam có hai đảo Hoàng sa và Trường sa ở biển đông trực thuộc thành phố và tỉnh nào? a. Thành phố Đà Nẵng và thành phố Nha Trang. b. Thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hoà. c. Phố Hội An và tỉnh Bình Thuận. d. Tất cả đều sai Câu 4: Nhờ vào yếu tố thiên nhiên nào mà vùng đồng bằng Sông Cửu Long có ngành nông nghiệp phát triển. a. Khí hậu xích đạo nóng, thuận lợi cho cây trồng. b. Diện tích rộng đa dạng sinh học. c. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, đa dạng sinh học, địa hình thấp, bằng phẳng, diện tích tương đối rộng. d. Cả hai câu a và b đều đúng. Câu 5.Các trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Bộ là: a. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên. b. Biên Hoà, Bình Dương, Long An. c. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu. d. Tây Ninh, Bình Phước, Long An. Câu 6.So với cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đông dân thứ: a. Nhất. b. Thứ hai. c. Thứ ba. d. Thứ tư Câu 7: (2 điểm) Điền các nội dung phù hợp vào sơ đồ sau: Các nghành kinh tế biển 1 2 3 4 II. Tự luận: 5 điểm. Câu 1: 2 điểm. Sự giảm sút tài nguyên biển ở nước ta thể hiện như thế nào? Câu 2: 3 điểm. Tính tỉ lệ các loại đất ở Đồng bằng sông Cửu Long rồi điền vào chỗ trống trong bảng. Toàn vùng Đất phù sa Đấtphèn,đất mặn Đất khác Diệntích(triệu ha) 4 1,2 2,5 0,3 Tỉ lệ % 100 a/ Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu các loại đất trồng ở Đồng bằng Sông Cửu Long. b/ ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn.

File đính kèm:

  • docKT HOC KI II 0708.doc