Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2008-2009 môn thi: Địa lí lớp: 9 thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1(4 điểm):

 Dựa vào bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam qua một số năm dưới đây:

Năm 1943 1993 2001

Diện tích

(triệu ha) 14,3 8,6 11,8

Hãy:

a. Tính tỉ lệ phần trăm (%) độ che phủ của rừng so với diện tích đất liền ( làm tròn 33triệu ha).

b. Nêu những nguyên nhân ,hậu qủa và các biện pháp của sự suy giảm diện tích rừng nước ta hiện nay.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2008-2009 môn thi: Địa lí lớp: 9 thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD-ĐT NINH THUẬN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 5,9 ĐỀ THI ĐỀ XUẤT Gồm : 02 trang NĂM HỌC 2008-2009 Môn thi: Địa lí Lớp: 9 Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề) Đề: Câu 1(4 điểm): Dựa vào bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam qua một số năm dưới đây: Năm 1943 1993 2001 Diện tích (triệu ha) 14,3 8,6 11,8 Hãy: a. Tính tỉ lệ phần trăm (%) độ che phủ của rừng so với diện tích đất liền ( làm tròn 33triệu ha). b. Nêu những nguyên nhân ,hậu qủa và các biện pháp của sự suy giảm diện tích rừng nước ta hiện nay. Câu 2(4 điểm): Dựa vào bảng số liệu số dân thành thị và nông thôn nước ta thời kỳ 1985-2003 ( Đơn vị nghìn người) Năm Tổng số dân Thành thị Nông thôn 1985 59.884,0 11.360,0 48.524,0 1990 66.018,9 12.880,3 53.138,6 1995 71.990,8 14.938,1 57.052,7 2000 77.633,9 18.771,9 58.862,0 2003 80.900,0 20.869,5 60.030,5 Hãy: a. Tính tỉ lệ phần trăm (%) dân số phân theo thành thị và nông thôn. b. Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở nước ta. Câu 3 (4 điểm ): Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên ở nước ta đối với sự phát triển ngành giao thông vận tải hiện nay. Câu 4(4 điểm): Trong xây dựng kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì? Câu 5( 4 điểm): Dựa vào bảng số liệu về diện tích và sản lượng lúa các năm ở nước ta dưới đây: Năm Diện tích (1000ha) Sản lượng (1000 tấn) 1980 5.600 11.647 1985 5.704 15.847 1990 6.028 19.225 1997 7.091 27.645 2002 7.504 34.400 a.Vẽ biểu đồ thích hợp biểu diễn sự gia tăng của diện tích và sản lượng lúa qua các năm ( Biết năm 1980 = 100 %). b. Nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lúa ở nước ta trong thời gian 1980-2002 - - - HẾT - - - HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1(4 điểm) a.Tỉ lệ % : 1943 = 43% (0,5đ) 1993 = 26% (0,5đ) 2001 = 35% (0,5đ) b.Nguyên nhân ,hậu qủa và biện pháp: *Nguyên nhân: + Phá rừng lấy đất trồng trọt, làm nương rẫy, khai thác gỗ và các lâm sản khác. (0,25đ) + Dân số tăng nhanh tạo nên sức ép đối với tài nguyên rừng. (0,25đ) *Hậu qủa: + Giảm diện tích rừng, chất lượng rừng bị suy giảm và giảm trị kinh tế. (0,25đ) + Ảnh hưởng khí hậ thời tiết, dễ gây lũ lụt. (0,25đ) + Đất trồng dễ bị xói mòn,bị lở, diện tích đất trống đồi trọc tăng. (0,25đ) + Phá vỡ sự cân bằng hệ sinh thái. (0,25đ) * Biện pháp: + Tuân thủ nghiêm ngặt luật pháp của nhà nước về bảo vệ rừng. (0,25đ) + Ngăn ngừa việc khai thác, tàn phá rừng bừa bãi. (0,25đ) + Cần có chiến lược sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. (0,25đ) + Bảo vệ, tu bổ, cải tạo, trồng rừng. (0,25đ) Câu 2 (4 điểm ): a. Tính tỉ lệ %: Năm 1985: Thành thị là 18,97 % và Nông thôn là 81,03 % (0,5đ) Năm 1990: Thành thị là 19,51 % và Nông thôn là 80,49 % (0,5đ) Năm 1995: Thành thị là 20,75 % và Nông thôn là 79,25 % (0,5đ) Năm 2000: Thành thị là 24,18 % và Nông thôn là 75,82 % (0,5đ) Năm 2003: Thành thị là 25,80 % và Nông thôn là 74,20 % (0,5đ) b. Nhận xét và giải thích: * Nhận xét: + Phân bố dân cư ở nước ta có sự chênh lệch lớn giữa thành thị và nông thôn. (0,25đ) + Từ năn 1985- 1995 tỉ lệ dân thành thị, nông thôn có sự tăng, giảm ít 1,78 %. (0,25đ) + Từ năm 1995-2003 tỉ lệ dân thành thị,nông thôn có sự tăng , giảm lớn 5,05%. (0,25đ) * Giải thích: + Nước ta là nước nông nghiệp có trình độ phát triển thấp, nông nghiệp vẫn còn thu hút trên 60 % dân số lao động cả nước. (0,25đ) + Trước đây dân số đông, điều kiện thực hiện cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch ở nông thôn còn nhiều hạn chế hơn thành thị, nên tỉ lệ dân số ở nông thôn còn cao. (0,25đ) + Từ năm 1990 đến nay do kết qủa đạt được của cuộc vận động kế hoạch hóa gia đình, kết qủa công nghiệp hóa ,hiện đại hóa đất nước nên tỉ lệ dân số thành thị tăng nhanh. (0,25đ) Câu 3 (4 điểm): Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển giao thông vận tải nước ta: *Thuận lợi: + Điều kiệ tự nhiên nước ta cho phép phát triển đủ các ngành giao thông vận tải: đường sắt, đường sông,đường biển, đường hàng không, đường ống. (0,5đ) + Khí hậu nhiệt đới, không băng tuyết, do đó có nhiều ngành giao thông vận tải có thể hoạtđộngquanh năm. (0,5đ) + Án ngữ ngã tư đường hàng hải và đường hàng không quốc tế, do đó thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải đường biển, đường hàng không. (0,5đ) +Lãnh thổ kéo dài nhưng có dải đồng bằng ven biển gần như liên tục từ Bắc đến Nam, thuận lợi cho giao thông vận tải đường bộ, đường sắt. (0,5đ) * Khó khăn: + Nhiều sông ngòi theo hướng TB-ĐN, do đó khó khăn cho giao thông vận tải ô tô và đường sắt hướng B-N( phải làm nhiều cầu cống tốn kém) . (0,5đ) + Núi theo hướng TB-ĐN gây khó khăn cho giao thông vận tải ô tô và đường sắt hướng B-N ( phải làm đường qua đèo, phải mở đường hầm xuyên núi). (0,5đ) + Thiên tai: bão,lũ lụt gây khó khăn cho việc xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải. (0,5đ) + Mùa mưa lũ: Hoạt động giao thông vận tải gặp khó khăn. (0,5đ) Câu 4(4 điểm): Kinh tế-xã hội Vùng Tây Nguyên: * Thuận Lợi: + Có vị trí địa lí quan trọng về an ninh quốc phòng. (0,5đ) + Có nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng cho phát triển kinh tế như: đất badan 1,36 triệu ha, rừng tự nhiên gần 3 triệu ha, khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn, khóang sản có trữ lượng bôxit lớn 3 tỉ tấn.(0,75đ) + Các dân tộc có truyền thống đoàn kết, đấu tranh cách mạng kiên cường, có bản sắc văn hóa phong phú. (0,5đ) *Khó khăn: + Là vùng duy nhất không giáp biển. (0,5đ) + Mùa khô ở Tây Nguyên thường kéo dài, nên có nguy cơ thiếu nước về mùa khô và cháy rừng nghiêm trọng. (0,75đ) + Việc chặt phá rừng bừa bãi tác động xấu đến môi trường và đời sống dân cư. (0,5đ) + Mật độ dân cư thấp, phân bố không đều. (0,5đ) Câu 5( 4 điểm): 1980 1985 1990 1997 2002 100 200 300 l l l l l l l l % Năm * Vẽ biẻu đồ: + Vẽ chính xác (2đ) + ghi đầy đủ các chú thích và đơn vị tính. (1đ) * Nhận xét: + Diện tích và sản lượng lúa ở nước ta đều tăng từ năm 1980-2002. (0,25đ) * Nguyên nhân: + Do khai hoang, diện tích canh tác được mở rộng. (0,25đ) + Do tăng vụ. (0,25đ) + Do đẩy mạnh thâm canh ( điện khí hóa, cơ giới hóa, hóa học hóa, thủy lợi hóa ), đặc biệt là sử dụng giống mới. (0,25đ)

File đính kèm:

  • docDethiDialy9tinhcodapanhot.doc
Giáo án liên quan