I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0ĐIỂM):
(Mỗi câu trắc nghiệm khách quan làm đúng được 0,25điểm)
Câu 1: Từ đầu trong câu thơ sau đây được dùng với nghĩa nào?
Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông
(Truện Kiều –Nguyễn Du)
A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển
Câu 2: Các từ in đậm trong hai câu thơ sau thuộc từ loại gì?
Mai khôn lớn, con theo cò đi học,
Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân
(Con cò-Chế Lan Viên)
A. Động từ B. Tính từ C. Danh từ
Câu 3: Những câu sau được liên kết với nhau theo phép liên kết nào?
Liên giả vờ không nghe chồng hỏi. Trước mắt chị hiện ra một cái bờ đất lở dốc đứng của bờ bên này, và đêm đêm cùng với con lũ nguồn đã bắt đầu dồn về, những tảng đất đổ oà vào giấc ngủ. (Bến quê-Nguyễn Minh Châu)
A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1286 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2008-2009 môn thi: Ngữ văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD&ĐT Thanh Hoá Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT Đề B
Năm học 2008-2009
Môn Thi: Ngữ văn
Ngày thi: 26/6/2008
Thời gian làm bài: 120 phút(không kể thời gian giao đề)
I/ Phần trắc nghiệm khách quan (2,0điểm):
(Mỗi câu trắc nghiệm khách quan làm đúng được 0,25điểm)
Câu 1: Từ đầu trong câu thơ sau đây được dùng với nghĩa nào?
Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông
(Truện Kiều –Nguyễn Du)
A. Nghĩa gốc B. Nghĩa chuyển
Câu 2: Các từ in đậm trong hai câu thơ sau thuộc từ loại gì?
Mai khôn lớn, con theo cò đi học,
Cánh trắng cò bay theo gót đôi chân
(Con cò-Chế Lan Viên)
A. Động từ B. Tính từ C. Danh từ
Câu 3: Những câu sau được liên kết với nhau theo phép liên kết nào?
Liên giả vờ không nghe chồng hỏi. Trước mắt chị hiện ra một cái bờ đất lở dốc đứng của bờ bên này, và đêm đêm cùng với con lũ nguồn đã bắt đầu dồn về, những tảng đất đổ oà vào giấc ngủ. (Bến quê-Nguyễn Minh Châu)
A. Phép lặp B. Phép thế C. Phép nối
Câu 4: Thành ngữ “ăn không nói có” liên quan đến đến phương châm hội thoại nào?
Phương châm cách thức
Phương châm về chất
Phương châm quan hệ
Phương châm lịch sự
Câu 5: Hai câu thơ sau nói lên tâm trạng gì của Thuý Kiều?
Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
(Truyện Kiều-Nguyễn Du)
Buồn nhớ cha mẹ, nhớ quê hương
Lo sợ cho cảnh ngộ của mình
Buồn nhớ người yêu
Xót xa cho duyên phận lỡ làng
Câu 6: Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh HảI được sáng tác theo thể thơ nào?
A. Lục bát B. Ngũ ngôn C. Tự do D. Tám chữ
Câu 7: Nối A với B sao cho tên tác phẩm phù hợp với tên nhân vật trong tác phẩm:
A
B
Chuyện người con gái Nam Xương(Nguyễn Dữ)
Lục Vân Tiên (Nguyễn Đình Chiểu)
Lão Hạc (Nam Cao)
Những ngôI sao xa xôi (Lê Minh Khuê)
Binh Tư
Phương Định
Kiều Nguyệt Nga
Vũ Thị Thiết
Câu 8: Văn bản Bàn về đọc sách là của tác giả nào?
Nguyễn Đình Thi
Lê Anh Trà
Vũ Khoan
Chu Quang Tiềm
II/ Phần tự luận:
Câu 1: (1,5 điểm): Xác định biện pháp tu từ và phân tích giá trị của nó trong các câu thơ sau:
“Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn mưa
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi”
(Sang thu-Hữu Thỉnh)
Câu 2: (1,5 điểm): Viết một đoạn văn theo cách diễn dịch bàn về tình trạng học vẹt ở một số học sinh (khoảng 10-15 dòng).
Câu 3: (5 điểm): Cảm nhận của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ SâP của nhà văn Nguyễn Thành Long (qua đoạn trích trong sách Ngữ văn 9-Tập 1,NXB Giáo dục, 2005)
File đính kèm:
- De thi Van vao lop 10THPTThanh Hoanam hoc 20082009.doc