Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên khóa ngày 12 tháng 6 năm 2007

Câu 1: (1,5đ)

 1/ Viết phương trình phản ứng đốt cháy gỗ (xenlulozơ), đường fructozơ, khí đất đèn và khí thiên nhiên.

 2/ Khi thổi mạnh một luồng không khí vào bếp củi đang cháy, có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau:

 a/ Lửa bị tắt b/ Lửa bùng cháy mạnh hơn

 Giải thích hiện tượng nêu trên .

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên khóa ngày 12 tháng 6 năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN Khóa ngày 12 tháng 6 năm 2007 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (đề thi gồm 2 trang) Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Họ, tên học sinh: .................................Số báo danh:............... Câu 1: (1,5đ) 1/ Viết phương trình phản ứng đốt cháy gỗ (xenlulozơ), đường fructozơ, khí đất đèn và khí thiên nhiên. 2/ Khi thổi mạnh một luồng không khí vào bếp củi đang cháy, có thể xảy ra một trong hai trường hợp sau: a/ Lửa bị tắt b/ Lửa bùng cháy mạnh hơn Giải thích hiện tượng nêu trên . Câu 2: (1,5 đ) Có 3 chất hữu cơ A, B, C đều có M = 46 đvC và đều chứa 3 nguyên tố cacbon, hidro, oxi. Trong đó A, B tan nhiều trong nước; A và B tác dụng với kim loại Na, B còn phản ứng với NaOH; C không có tính chất này nhưng có nhiệt độ sôi thấp hơn A và B. Cho biết cấu tạo của A, B, C và viết phương trình phản ứng giải thích các kết quả của thí nghiệm trên. Câu 3: (2,0 đ) Cho a mol kim loại M (hoá trị n không đổi) tan vừa hết trong dung dịch chứa a mol H2SO4 thu được muối A và khí B. Lượng khí B được hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH tạo thành muối. Biện luận xác định khí B, hoá trị n của kim loại M và viết phương trình phản ứng. Câu 4: (2,0 đ) Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau (A, B, C, D), chúng được úp ngược trong các chậu nước, có kết quả theo hình vẽ sau : Hãy cho biết : a/ Khí nào tan trong nước nhiều nhất ? b/ Khí nào không tan trong nước ? c/ Khí nào tan trong nước ít nhất ? d/ Có thể dự đoán khí nào là khí amoniac (NH3)? Biết rằng khí này tan trong nước tạo ra dung dịch kiềm yếu . e/ Cho vài giọt dung dịch NaOH vào chậu B nhận thấy mực nước trong ống nghiệm B sẽ dâng cao hơn. Vì sao xảy ra hiện tượng này? Có thể dự đoán khí B là khí nào? g/ Có thể dự đoán D là khí nào? Vì sao? Trang 1/2 Câu 5: (2,0 đ) Cho sơ đồ chuyển hoá Xác định công thức của các chất hữu cơ A1 đến A6 và viết phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện). Biết A1 tác dụng với dung dịch iot xuất hiện màu xanh lam và A4 làm quỳ tím hoá đỏ. Câu 6: (2,0 đ) Trong phòng thí nghiệm có các chất có khối lượng bằng nhau là: Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl. a/ Chỉ dùng các lượng chất trên và nước, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế NaOH (điều kiện và phương tiện kỹ thuật coi như có đủ). b/ Dùng chất nào có thể điều chế được lượng NaOH nhiều nhất? Giải thích. Câu 7: (3,0 đ) 1/ Khi cho a gam dung dịch H2SO4 nồng độ A% tác dụng vừa đủ với một lượng kim loại Mg thu được dung dịch B, tiếp tục cho lượng dư kim loại Na vào dung dịch B thì tổng số gam khí hidro thoát ra bằng 0,05a gam. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ A%. 2/ Khi hoà tan b gam một oxit kim loại hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 14% thu được dung dịch muối có nồng độ 16,22%. Xác định kim loại hoá trị II. Câu 8: (2,0 đ) Hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Zn; dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ CM, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau : -Thí nghiệm 1 : Cho 2,02 gam A vào cốc đựng 200 ml dung dịch B, sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn. -Thí nghiệm 2 : Cho 2,02 gam A vào cốc đựng 400 ml dung dịch B, sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 5,57 gam chất rắn. a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong 10,1 gam A. b/ Tính thể tích khí bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn trong thí nghiệm 1 và tính CM của dung dịch B. Câu 9: (2,0 đ) Một hỗn hợp gồm metan, etilen, axetilen. Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam hỗn hợp thu được 10,8 gam nước. Mặt khác nếu lấy 11,2 dm3 hỗn hợp trên (đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom thấy lượng Br2 tối đa tham gia phản ứng là 100 gam. Tính thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp ban đầu. Câu 10: (2,0 đ) Đốt cháy 0,5 lít hỗn hợp khí gồm hidrocacbon A và CO2 bằng 2,5 lít oxi lấy dư trong bình kín, thu được 3,4 lít hỗn hợp khí và hơi, sau khi ngưng tụ nước thì còn lại 1,8 lít hỗn hợp khí, tiếp tục cho qua bình đựng dung dịch KOH đặc dư thấy còn lại 0,5 lít một chất khí. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon A và phần trăm khối lượng hỗn hợp khí ban đầu. Cho biết : C = 12 H = 1 Br = 80 Cl = 35,5 Mg = 24 Zn = 65 S = 32 Al = 27 Fe = 56 Trang 2/2

File đính kèm:

  • docDe thi tuyen vao lop 10 chuyen Mon Hoa .doc
Giáo án liên quan