Câu I ( 1 điểm):
1/ Có 3 gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hỗn hợp 2 chất sau: Na2CO3 và K2CO3; NaCl và KCl; MgSO4 và BaCl2. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để phân biệt 3 gói bột trên nếu chỉ sử dụng nước và các ống nghiệm. Viết các phương trình hoá học.
2/ Những nguyên liệu nào thường dùng để sản xuất oxi trong công nghiệp?
Viết 2 phương trình hoá học biểu diễn phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1736 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2004-2005 môn thi : hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sở giáo dục và đào tạo kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Hà nội - amsterdam
Hà Nội năm học 2004-2005
đề chính thức
Môn thi : hoá học
Ngày thi: 19 – 6 - 2004
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I ( 1 điểm):
1/ Có 3 gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa riêng rẽ hỗn hợp 2 chất sau: Na2CO3 và K2CO3; NaCl và KCl; MgSO4 và BaCl2. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để phân biệt 3 gói bột trên nếu chỉ sử dụng nước và các ống nghiệm. Viết các phương trình hoá học.
2/ Những nguyên liệu nào thường dùng để sản xuất oxi trong công nghiệp?
Viết 2 phương trình hoá học biểu diễn phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
Câu II ( 1,5 điểm):
1/ Tìm các chất A, B, C, E, G, I, K, X, T thích hợp để hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau:
a) A + B to E + G b) C to I + G
c) I + B to K d) I + H2O đ T
e) T + A đ C + X g) X + B E + H2O
Biết A, B, C là các hợp chất có trong nguyên liệu dùng để sản xuất thuỷ tinh (loại thường).
2/ Axit acrylic CH2 = CH - COOH vừa có tính chất hoá học tương tự axit axetic vừa có tính chất hoá học tương tự etilen. Viết các phương trình hoá học biểu diễn phản ứng giữa axit acrylic với Na, NaOH, C2H5OH (có mặt H2SO4 đặc, đun nóng), dung dịch nước brom để minh hoạ nhận xét trên.
Câu III ( 1,5 điểm):
Đem hoà tan 12,57 gam hỗn hợp A gồm 3 muối khan là BaCl2, MgCl2, AgNO3 vào nước (dư) thấy tạo ra kết tủa B và dung dịch C. Lọc tách kết tủa B, dung dịch C chỉ chứa 2 muối nitrat. Cho dung dịch C tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tạo ra kết tủa D và dung dịch G. Đem nung D ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được m1 gam chất rắn I. Dung dịch G được trung hoà hoàn toàn bằng dung dịch HNO3 (vừa đủ) được dung dịch H, dung dịch này phản ứng vừa đủ với 350 ml dung dịch Na2CO3 0,1M tạo ra lượng kết tủa tối đa là m2 gam. Tìm m1, m2.
Câu IV ( 2 điểm):
1/ Cho 3,8 gam bột hỗn hợp P gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Q có khối lượng 5,24 gam. Tính thể tích ( tối thiểu) dung dịch HCl 1M cần dùng để hoà tan hoàn toàn Q.
2/ Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản ứng thu được dung dịch A trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,2%. Thêm vào A một lượng bột MgCO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được dung dịch B trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,1%. Tính nồng độ phần trăm của các muối CaCl2 và MgCl2 trong dung dịch B.
Câu V ( 1,5 điểm):
Biết 1 lít hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon CxH2x+2 và oxi nặng 1,488 gam. Sau khi đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon trong hỗn hợp trên, cho hơi nước ngưng tụ thu được hỗn hợp khí Y. Biết 1 lít hỗn hợp khí Y nặng 1,696 gam. Xác định công thức của hiđrocacbon. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu VI ( 2,5 điểm):
Có chất A là CnH2n+1COOH, B là CmH2m+1COOH và D là CaH2a+1OH (với n, m, a: nguyên dương và m =n+1).
1/ Trộn A và B được hỗn hợp Z. Đem đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp Z thì thu được khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 2,73 gam. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp Z như trên phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ thì sau phản ứng thu được 3,9 gam hỗn hợp muối khan. Xác định công thức hai axit A và B.
2/ Cho một lượng rượu D đi vào bình đựng natri kim loại (dư) thấy khối lượng bình tăng thêm 3,15 gam và có 0,784 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Xác định công thức chất D.
3/ Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este tạo bởi 2 axit A, B và rượu D người ta thu được 0,54 gam H2O. Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5 ; Ca = 40; Fe = 56;
Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137./.
Họ và tên thí sinh:.........................................................Chữ kí của giám thị 1:....................................................
Số báo danh:.................................................................Chữ kí của giám thị 2:....................................................
File đính kèm:
- chuyen9-04.doc