Câu 1: (2,75 điểm)
1. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày cách phân biệt: Kali clorua, amoninitrat và supephotphat kép.
2. Cho hỗn hợp A gồm Mg, Fe vào dung dịch B gồm Cu(NO3)2, AgNO3. Lắc đều cho phản ứng xong, thu được hỗn hợp C gồm 3 kim loại và dung dịch D gồm 2 muối. Trình bày phương pháp tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp C và tách riêng từng muối khỏi hỗn hợp D.
3. a/ Từ nguyên liệu là quặng apatit, quặng pirit, các chất vô cơ và điều kiện cần thiểt, hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng điều chế supephotphat đơn và supephotphat kép.
1 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1810 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi vao lớp 10 ăm học 2008 - 2009 môn thi: hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA
Đề chính thức
KỲ THI VAO LỚP 10 THPT CHUYÊN LAM SƠN
NĂM HỌC 2008 - 2009
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 16/6/2008
Câu 1: (2,75 điểm)
1. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày cách phân biệt: Kali clorua, amoninitrat và supephotphat kép.
2. Cho hỗn hợp A gồm Mg, Fe vào dung dịch B gồm Cu(NO3)2, AgNO3. Lắc đều cho phản ứng xong, thu được hỗn hợp C gồm 3 kim loại và dung dịch D gồm 2 muối. Trình bày phương pháp tách từng kim loại ra khỏi hỗn hợp C và tách riêng từng muối khỏi hỗn hợp D.
3. a/ Từ nguyên liệu là quặng apatit, quặng pirit, các chất vô cơ và điều kiện cần thiểt, hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng điều chế supephotphat đơn và supephotphat kép.
b/ Trong phòng thí nghiệm có hỗn hợp Na2CO3.10H2O và K2CO3, (các phương tiện, hóa chất cần thiết có đủ). Bằng cách nào xác định được % khối lượng các chất trong hỗn hợp trên.
Câu 2: (2,75 điểm)
1. Xác đọnh các chất trong dãy biến hóa sau, biết rằng Y là chất vô cơ, các chất còn lại là chất hữu cơ:
B2 B1 X A1 A2
+H2O +H2O +H2O +H2O +H2O
CH3CHO CH3CHO CH3CHO CH3CHO CH3CHO
Biết rằng: R-CH=CH-OH (không bền) R-CH2-CHO
R-CH2-CH(OH)2 (không bền) R-CH2-CHO. R là gốc hidrocacbon hoặc nguyên tử H.
2. Có 3 chất lỏng là rượu etylic, benzen và nước. Trình bày phương pháp đơn giản để phân biệt chúng.
3. Hợp chất A mạch hở chứa C, H, O có khối lượng mol bằng 60 gam. Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của A. Xác định công thức cấu tạo đúng của A, biết rằng A tác dụng được với NaOH và với Na kim loại.
Câu 3: (3,0 điểm).
1. A là axit hữu cơ mạch thẳng, B là rượu đơn chức bậc một, có nhánh. Khi trung hòa hoàn toàn A thì số mol NaOH cần dùng gấp đôi số mol A. Khi đốt B tạo ra CO2 và nước có tỷ lệ số mol tương ứng là 4:5. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với B hiệu suất 73,5% thu được 14,847 gam chất hữu cơ E. Xác định công thức cấu tạo A, B, E.
2. Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ C, D mạch hở không tác dụng với dung dịch Br2 và đều tác dụng với dung dịch NaOH. Tỷ khối hợi của X đối với H2 bằng 35,6.
Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thì thấy phải dùng 4 gam NaOH, phản ứng cho ta một rượu đơn chức và hai muối của axit hữu cơ đơn chức. Nếu cho toàn thể lượng rượu thu được tác dụng với Na dư có 672 ml khí (đktc) thoát ra.
Xác định CTPT và CTCT của C, D.
Câu 4: (1,5 điểm)
Chất A là một loại phân đạm chứa 46,67% ni tơ. Để đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam A cần 1,008 lit O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm N2, CO2, hơi H2O, trong đó tỷ lệ thể tích VCO:VHO= 1 : 2.
1/ Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của A. Biết rằng công thức đơn giản nhất của A cũng là công thức phân tử.
2/ Trong một bình kín dung tích không đổi 11,2 lit chứa O2 (đktc) và 0,9 gam A. Sau khi đốt cháy hết chất A, đưa bình về nhiệt độ ban đầu.
a. Tính thể tích các chất thu được sau phản ứng (ở đktc).
b. Cho tất cả khí trong bình đi từ từ qua 500 ml dung dịch NaOH 20% (D=1,2 g/ml). Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch thu được, biết rằng khi cho khí qua dung dịch NaOH thì nước bay hơi không đáng kể.
Cho Na=23; C=14; H=1; O=16; N=14
HẾT
File đính kèm:
- De thi Hoa vao 10 chuyen Lam Son Thanh Hoa 2008-2009.doc