Lý thuyết Hóa học Lớp 11 - Phần: N₂. Nitơ

Phi kim. Khí không màu, ngưng tụ thành chất lỏng không màu(khác oxi lỏng), sôi ở nhiệt độ thấp hơn oxi lỏng. Trắng ở trạng thái rắn. Một thành phần của không khí, N2 chiếm 78,09% (thể tích) hay 75,51% (khối lượng) [M (k.khí) = 28,966; (k.khí) = 1,293 g/l (đktc) ]. Tan ít trong nước (kém oxi), tan nhiều trong lưu huỳnh đioxit lỏng. Ở điều kiện thường thụ động hóa học; không phản ứng với axit, kiềm, hiđrat amoniac, halogen, lưu huỳnh. Phản ứng ở mức độ không đáng kể với H2 và O2 khi phóng điện. Khi có hơi ẩm, phản ứng với lithi ở nhiệt độ thường. Phản ứng với Ag, Ca, Al và kim loại khác. Trong những điều kiện đặc biệt, tạo nên nitơ nguyên tử có hoạt tính hóa học cao: ở nhiệt độ thường phản ứng với hỉđo, oxi, lưu huỳnh, photpho, asen, thủy ngân v.v Nitơ thiên nhiên gồm đồng vị 14N (với tạp chất 15N).

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lý thuyết Hóa học Lớp 11 - Phần: N₂. Nitơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N2 – Nitơ Phi kim. Khí không màu, ngưng tụ thành chất lỏng không màu(khác oxi lỏng), sôi ở nhiệt độ thấp hơn oxi lỏng. Trắng ở trạng thái rắn. Một thành phần của không khí, N2 chiếm 78,09% (thể tích) hay 75,51% (khối lượng) [M (k.khí) = 28,966; (k.khí) = 1,293 g/l (đktc) ]. Tan ít trong nước (kém oxi), tan nhiều trong lưu huỳnh đioxit lỏng. Ở điều kiện thường thụ động hóa học; không phản ứng với axit, kiềm, hiđrat amoniac, halogen, lưu huỳnh. Phản ứng ở mức độ không đáng kể với H2 và O2 khi phóng điện. Khi có hơi ẩm, phản ứng với lithi ở nhiệt độ thường. Phản ứng với Ag, Ca, Al và kim loại khác. Trong những điều kiện đặc biệt, tạo nên nitơ nguyên tử có hoạt tính hóa học cao: ở nhiệt độ thường phản ứng với hỉđo, oxi, lưu huỳnh, photpho, asen, thủy ngân v.vNitơ thiên nhiên gồm đồng vị 14N (với tạp chất 15N). M = 28,014 ; dr = 0,8792 ; dl = 0,808-192 ; = 1,25056 g/l (đktc); Tnc = -210,0oC ; ts = -195,802oC ; t = 2,350 , 1,5420 , 0,9680. 1. N2 2N0 . (c.không, phóng điện). 2. N2 + 3H2 2NH3 . (t thường, phóng điện; hầu như không xảy ra). N2 + 3H2 = 2NH3 . (500oC, p, x,tác Fe, Pt). 3. N2 + H2 N2H2 (k) (điimin). (1000oC). 4. N2 + O2 2NO . (t thường, phóng điện; hầu như không xảy ra). N2 + O2 = 2NO . (2000oC, x.tác Pt/MnO2). 5. 2N2(l) + 3O2 (l) = 2N2O3 . (phóng điện). 6. N2 + 3F2 = 2NF3. (phóng điện). 7. N2 + 2C (t.chì) C2N2. (phóng điện). 8. N2 (ẩm) + 6Li = 2Li3N. (t thường). N2 + 6Na = 2Na3N . (100oC, phóng điện). 9. N2 + 3Mg = Mg3N2. (trg k.khí 780 – 800oC). 10. N2 + 2Al (bột) = 2AlN. (800 – 1200oC). 11. N2 + 3LiH = Li3N + NH3 . (500 – 600oC). 12. N2 + CaC2 = Ca(CN)2. (300 – 350oC). N2 + CaC2 = CaCN2 + C (t.chì). (1000 – 1150oC). 13. N2 + 5HCl (đặc) + 4[Cr(H2O)4Cl2] = N2H5Cl + 4[Cr(H2O)4Cl2]Cl. 2N2 + H2SO4 (đặc) + 4H2O + 4VSO4 = (N2H5)2SO4 + 4(VO)SO4 . (đun sôi). 14. N2 + 8HCl (đặc) + 6[Ti(H2O)6Cl3] = NH4Cl + 6[Ti(H2O)2Cl4] + 24H2O.

File đính kèm:

  • docly_thuyet_hoa_hoc_lop_11_phan_n_nito.doc