I- LÝ THUYẾT:
Dựa vào một số kiến thức sau:
1) Định nghĩa luỹ thừa.
2) Các phép tính về luỹ thừa
3) Chữ số tận cùng của một luỹ thừa.
4) Khi nào thì hai luỹ thừa bằng nhau ?
5) Tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức.
6) Tính chất chia hết.
7) Tính chất của những dãy toán có quy luật.
8) Hệ thống ghi số.
11 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2733 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Một số dạng toán về luỹ thừa trong chương trình Toán 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT SỐ DẠNG TOÁN VỀ LUỸ THỪA
TRONG CHƯƠNG TRÌNH TOÁN 6
-------
I- LÝ THUYẾT:
Dựa vào một số kiến thức sau:
1) Định nghĩa luỹ thừa.
2) Các phép tính về luỹ thừa
3) Chữ số tận cùng của một luỹ thừa.
4) Khi nào thì hai luỹ thừa bằng nhau ?
5) Tính chất của đẳng thức, bất đẳng thức.
6) Tính chất chia hết.
7) Tính chất của những dãy toán có quy luật.
8) Hệ thống ghi số.
II- BÀI TẬP:
1. Viết biểu thức dưới dạng một luỹ thừa:
a) Phân tích các cơ số ra thừa số nguyên tố.
Bài 1: Viết biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa ( bằng nhiều cách nếu có).
a) 410 . 815 b) 82 . 253
Bài giải:
a) 410. 815 = (22)10 . (23)15 = 220 . 245 = 265
Ta thấy 265 = (25)13 = 3213
265 = (213)5 = 81925
Vậy ta có 3 cách viết là:
410 . 815 = 265
410 . 815 = 3213
410 . 815 = 81925
b) 82 . 253 = (23)2 . (52)3 = 26. 56 = 106
Ta thấy 106 = (102)3 = 1003
106 = (103)2 = 10002
Vậy ta có 3 cách viết là:
82 . 253 = 106
82 . 253 = 1003
82 . 253 = 10002
b) Nhóm các thừa số một cách thích hợp.
Bài 2 Viết biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa.
( 2a3x2y) . ( 8a2x3y4) . ( 16a3x3y3)
Bài giải:
( 2a3.x3y ) . (8a2x3y4) . ( 16a3x3y3)
= (2.8.16) (a3. a2. a3) . ( x2x3 x3) . (y.y4.y3)
= 28 .a8. x8. y8 = (2axy)8
Bài 3: Chứng tỏ rằng mỗi tổng ( hiệu) sau đây là một số chính phương.
a) 32 + 42
b) 132 -52
c) 13 + 23 + 33 + 43
Bài giải:
a) 32 + 42 = 9 + 16 = 25 = 52
b) 132 - 52 = 169 - 25 = 144 = 122
c) 13 + 23 + 33 + 43 = (1 + 2 + 3 + 4)2 = 102
2- Tìm chữ số tận cùng của một luỹ thừa.
* Luỹ thừa có cơ số tận cùng đặc biệt ( x, y, ÎN)
= (n ÎN *)
=
= (n ÎN *)
(n ÎN *)
Bài 1: Tìm chữ số tận cùng của các luỹ thừa sau:
a) 42k ; 42k + 1.
b) 92k ; 92k + 1 ( k Î N*)
Bài giải:
a) Ta có: 42k = (42)k =
42k + 1 = (42)k .4 =
b) Tương tự ta có: 92k =
92k + 1 =
Bài 2: Tìm chữ số tận cùng của các luỹ thừa sau.
a) 22005; 32006
b) 72007 ; 82007
Bài giải:
a) Ta có: 22005 = (24)501 . 2 =
32006 = (34)501 . 32 =
b) Ta có: 72007 = (74)501 . 73 = ()501.3 =
82007 = (84)501 . 83 = (501 . 2 =
3. Tính giá trị biểu thức:
a) Tính theo quy tắc thực hiện phép tính:
Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau.
33 . 9 - 34 . 3 + 58. 50 - 512 : 252
Bài giải:
33 . 9 - 34. 3 + 58 . 50 - 512 : 252
= 35 - 35 + 58- 58 = 0
b) Sử dụng tính chất phép tính.
Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau một cách hợp lý nhất.
A = ( 256 + 156 - 106 ) : 56
B = 9 ! - 8 ! - 7 ! . 82
Bài giải:
A = ( 256 + 156 - 106 ) : 56
= ( 25: 5 )6 + ( 15 : 5)6 - (10:5) 6
= 56 + 36 - 26
= 15625 + 729 - 64 = 16290
B = 9 ! -8 ! - 7! .82
= 8 ! ( 9-1) - 8 ! 8
= 8 ! . 8 - 8! .8 = 0
c) Biểu thức có tính quy luật.
Bài 1: Tính tổng.
A = 1 + 2 + 22+...+ 2100
B = 3 - 32 + 33 - ... - 3100
Bài giải:
A = 1 + 2 + 22 + ...+ 2 100
=> 2A = 2 + 22 + 23 + ...+ 2101
=> 2A - A = (2 + 22 + 23 + ...+ 2101 ) – (1 +2 + 22+ ...+2100)
Vậy A = 2101 - 1
B = 3 - 32 - 33 - ...- 3100
=> 3B = 32 - 33 + 34 - ...- 3101
B + 3B = (3 - 33 + 33) - ...- 3100) + ( 32 - 23 +34 - ... - 3101)
4B = 3 - 3101
Vậy B = ( 3- 3101) : 4
Bài 2: Tính tổng
a) A = 1 + 52 + 54 + 56 + ...+ 5200
b) B = 7 - 74 + 74 -...+ 7301
Bài giải:
a) A = 1 + 52 + 54 + 56 + ...+ 5200
25 A = 52 + 54+ ...+ 5202
25 A - A = 5202 - 1
Vậy A = ( 5202 -1) : 24
b) Tương tự B =
Bài 3: Tính
A = + + + ... +
B = + - + ...+
Bài giải:
A = + + + ... +
7A = 1 + + + ... +
=> 7A - A = 1 -
A = : 6
B = + - + ...+
5B = -4 + + +...+
B+5B = -4 +
B = : 6
Bài 3: Tính
A =
Bài giải:
Biến đổi mẫu số ta có:
2530 + 2528 + 2526 +...+252 + 1
= (2528 + 2524 + 2520 + ...+1)+ ( 2530 + 2526 +2522+...+252)
= (2528 + 2524+ 2520+...1) +252. (2528+ 2526+ 2522+ ...+ 1)
= (2528+ 2524 + 2520+ ...+1) . (1 + 252)
Vậy A = =
d) Sử dụng hệ thống ghi sổ - cơ số g.
Bài 1: Tính
A = 6 107 + 5.105+ 4.103+2.10
B = 12. 108 + 17.107 + 5.104 + 3
Bài giải:
A = 6.107 + 5.105 + 4.103 + 2.10
= 6.107 + 0.106 + 5.105 + 0.104 + 4.103+ 0.102+ 2.10 + 0.100
= 60504020
B = 12.108 + 17 .107 + 5.104 + 3
= (10+2) .108+ ( 10 +7).107+5.104 + 3
= 109 + 2.108 + 108 + 7.107 + 5.104 + 3
= 109 + 3.108 + 7.107+ 0.106+ 0.105 + 5.104 +0.103 + 0.102 + 0.101+3.100
= 1370050003.
4. Tìm x
a) Đưa về cùng cơ số ( số mũ)
Bài1: Tìm xN biết
a) 4x = 2x+1
b) 16 = (x -1)4
Bài giải:
a) 4x = 2x + 1
(22)x = 2 x + 1
22x = 2x+ 1
2x = x +1
2x- x = 1
x = 1
b) 16 = ( x -1)4
24 = (x -1)4
2= x - 1
x = 2+1
x = 3
Bài 2: Tìm xN biết
a) x10 = 1x
b) x10 = x
c) (2x -15)5 = ( 2x -15)3
d) x2<5
Bài giải:
a) x10 = 1x
x10 = 110
x = 1
b) x10 = x
x10 - x = 0
x.( x9 - 1) = 0
Ta có: x = 0 hoặc x9 -1 =0
Mà x9 -1 = 0
x9 = 19
x = 1
Vậy x = 0 hoặc x =1
c) (2x -15)5 = ( 2x -15)3
Vì hai luỹ thừa bằng nhau, có cơ số bằng nhau, số mũ khác nhau ( ¹0)
Suy ra 2x - 15 = 0 hoặc 2x - 15 = 1
+ Nếu 2x - 15 = 0
x = 15 : 2 N ( loại)
+ Nếu 2x - 15 = 1
2x = 15 + 1
x = 8
d) Ta có x2 < 5
và x2³ 0 => x2 Î 0; 1 ; 2 ; 3 ; 4
Mặt khác x2 là số chính phương nên
x2 Î 0 ; 1; 4 hay x2 Î 02 ; 12 ; 22
x Î 0; 1 ; 2
Dựa vào bài tập SGK lớp 6
Bài 4: Tìm x Î N biết
a) 13 + 23 + 33 + ...+ 103 = ( x +1)2
b) 1 + 3 + 5 + ...+ 99 = (x -2)2
Bài giải:
a) 13 + 23 + 33 + ...+ 103 = (x +1)2
( 1+ 2 + 3+...+ 10)2 = ( x +1)2
552 = ( x +1) 2
55 = x +1
x = 55- 1
x = 54
b) 1 + 3 + 5 +...+ 99 = ( x -2)2
= ( x - 2)2
502 = ( x -2 )2
50 = x -2
x = 50 + 2
x = 52
( Ta có: 1 + 3 + 5+ ...+ ( 2n+1) = n2)
Bài 5: Tìm 1 cặp x ; y Î N thoả mãn
73 = x2 - y2
Ta thấy: 73 = x2 - y2
( 13 + 23 + 33 +...+73) - (13+ 23+ 33+...+ 63) = x2 - y2
(1+ 2 + 3 + ...+ 7)2 - (1 + 2 + 3 +...+ 6)2 = x2 - y2
282 - 212 = x2 - y2
Vậy 1 cặp x; y thoả mãn là:
x = 28; y = 21
b) Sử dụng chữ số tận cùng của một luỹ thừa.
Bài 1: Tìm x ; y Î N* biết.
x2 = 1 ! + 2 ! + 3 ! + ...+ y!
Bài giải:
Ta thấy x2 là một số chính phương
Có chữ số tận cùng là 1 trong các chữ số 0 ; 1 ; 4 ; 5 ; 6 ; 9
Mà:
+ Nếu y = 1
Ta có x = 1 ! = 12 ( TM)
+ Nếu y = 2
Ta có: x2 = 1 ! + 2! = 3 ( Loại)
+ Nếu y = 3
Ta có: x2 = 1 ! + 2 ! + 3 ! = 9 = 32 ( TM)
x = 3
+ Nếu y = 4
Ta có: x2 = 1 ! + 2 ! + 3 ! + 4 ! = 33 ( loại )
+ Nếu y ³ 5
Ta có:
x2 = ( 1 ! + 2 ! + 3 ! + 4 ! ) + ( 5! + 6! + ...y! )
= + = ( loại)
Vậy x = 1 và y = 1
x = 3 và y = 3
Bài 2: Tìm x Î N* biết.
A = 111....1 - 777 ...7 là số chính phương
2 x chữ số 1 x chữ số 7
Bài giải:
+ Nếu x = 1
Ta có: A = 11 - 7 = 4 = 22 (TM)
+ Nếu x > 1
Ta có A = 111...1 - 777...7 = M 2
2x chữ số 1 x chữ số 7 mà M 4
Suy ra A không phải là số chính phương ( loại)
Vậy x = 1
c) Dùng tính chất chia hết
Bài 1: Tìm x; y ÎN biết:
35x + 9 = 2. 5y
*)Nếu x = 0 ta có:
350 + 9 = 2.5y
10 = 2.5y
5y = 5
y =1
*) Nếu x >0
+ Nếu y = 0 ta có: 35x + 9 = 2.50
35x + 9 = 2 ( vô lý)
+ Nếu y > 0 ta thấy:
35x + 9 M 5 vì ( 35x M 5 ; 9 M 5 )
Mà 2. 5y M 5 ( vô lý vì 35x + 9 = 2.5y)
Vậy x = 0 và y = 1
Bài 2: Tìm a; b Î Z biết.
( 2a + 5b + 1 ) (2ôaô + a2 + a + b ) = 105
Bài giải:
*) Nếu a = 0 ta có:
( 2.0 + 5b + 1) . (2101 + 02 + 0 + b) = 105
(5b + 1) . ( b + 1) = 105
Suy ra 5b + 1 ; b + 1 Î Ư (105) mà ( 5b + 1)M 5 dư 1
Ta được 5b + 1 = 21
b = 4 ( TM)
* Nếu a ¹ 0
Ta thấy ( 2a + 5b + 1) . ( 2½a½ + a2 + a + b) = 105
Là lẻ
Suy ra 2a + 5b + 1 và 2½a½ + a2 + a + b đều lẽ (*)
+ Nếu a chẵn ( a ¹0 ) và 2½a½ + a2 +a + b lẻ
Suy ra b lẻ.Ta có: 2a + 5b + 1 chẵn ( vô lý)
+ Nếu a lẻ
Tương tự ta thấy vô lý
Vậy a = 0 và b = 4
5. So sánh các số.
1) Tính:
Bài 1: So sánh 2 luỹ thừa sau:
27 và 72
Bài giải:
Ta có: 27 = 128
72 = 49
Vì 128 > 49
nên 27 > 72
2) Đưa về cùng cơ số ( hoặc số mũ)
Bài 1: So sánh các luỹ thừa sau.
a) 95 và 273
b) 3200 và 2300
Bài giải:
a) Ta có: 95 = (32)5 = 310
273 = (33 )3 = 39
Vì 310 > 39
nên 95 > 273
b) Ta có: 3200 = (32)100 = 9100
2300 = (23) 100 = 8100
Vì 9100 > 8100
nên 3200 > 2300
3) Dùng số trung gian.
Bài 1: So sánh hai luỹ thừa sau:
3111 và 1714
Bài giải:
Ta thấy 3111 < 3211 = (25)11 = 255 (1)
1714 > 1614 = (24 )14 = 256 (2)
Từ (1) và (2) 311 < 255 < 256 < 1714
nên 3111 < 1714
Bài 2: Tìm xem 2100 có bao nhiêu chữ số trong cách viết ở hệ thập phân
Bài giải:
Muốn biết 2100 có bao nhiêu chữ số trong cách viết ở hệ thập phân ta so sánh 2100 với 1030 và 1031.
* So sánh 2100 với 1030
Ta có: 2100 = (210)10 = 1024 10
1030 = (103)10 = 100010
Vì 102410 > 100010
nên 2100 > 1030 (*)
* So sánh 2100 với 1031
Ta có: 2100 = 231 . 269 = 231 . 263 . 26
= 231 . (29)7 . (22)3 = 231 .5127 . 43 (1)
1031 = 231 . 531 = 231 . 528. 53 = 231 (54 )7 . 53
= 231 . 6257. 53 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
231 . 5127 . 43 < 231 . 5127 . 53
Hay 2100 < 1031 ( **)
Từ (*),( **) ta có:
1031 < 2100 < 1031
Số có 31 chữ số nhỏ nhất Số có 32 chữ số nhỏ nhất
Nên 2100 có 31 chữ số trong cách viết ở hệ thập phân.
Bài 3: So sánh A và B biết.
a) A = ; B =
b) ; B =
c) A = ; B =
Bài giải:
A =
Nên 19A = = = 1 +
B =
nên 19B = = = 1 +
Vì >
Suy ra 1 + > 1 +
Hay 19A > 19B
Nên A > B
b) A =
nên 22 . A = = = 1 -
B =
nên 22.B = = = 1-
Vì >
Suy ra 1 - < 1-
Hay 22 A < 22 B
Nên A < B
c) Ta có:
A = =
Tương tự B =
Từ (1) và (2) Ta có
A = + 5 > 5 > 4 > + 3 =B
nên A > B
6. Chứng minh:
1) Nhóm các số một cách thích hợp.
Bài 1: Cho A = 1 + 3 +32 +...+311
Chứng minh:
a) A ∶ 13
b) A ∶ 40
Bài giải:
a) A = 1 + 3 + 32 + 33 + ...+ 311
= 1+3 + 32) + (33+ 34+ 35) + ...+ (39+ 310+ 311)
= ( 1+ 3 +32) + 33 . (1 +3 + 32) + ...+39. (1 + 3 + 32)
= 13 + 33 . 13 + ...+ 39 . 13
= 13. ( 1+ 33 + ... + 39 ) ∶ 13
Hay A ∶ 13
b) A = 1 + 3 + 32 + 33 + ...+ 311
= ( 1 + 3 + 32+ 33) + (34 + 35 +36 + 37)+ (38 + 39+ 310 + 311)
= ( 1 + 3 + 32+ 33) + 34. (1 + 3 + 32+ 33) + 38(1 + 3 + 32+ 33)
= 40 + 34 . 40 + 38 . 40
= 40 . ( 1 + 34 + 38) ∶ 40
Hay A ∶ 40
2) Thêm bớt một lượng thích hợp.
Bài 1: Cho 10k - 1 ∶ 19 ( k Î N)
Chứng minh:
a) 102k - 1 ∶ 19
b) 103k - 1 ∶ 19
Bài giải:
a) Ta có:
102k - 1 = ( 102k - 10k) + (10k - 1)
= 10k . ( 10k - 1) + ( 10k - 1)
= (10k - 1). ( 10k + 1) ∶ 19 vì 10k -1 ∶ 19
b) 103k - 1 = ( 103k - 102k ) + (102k - 1)
Vì 10k - 1 ∶ 19
102k - 1 ∶ 19 ( theo câu a )
3) Dùng chữ số tận cùng của luỹ thừa đặc biệt:
Bài 1: Cho n ÎN ; n > 1
Chứng minh: + 1 có tận cùng là 7
Bài giải:
Vì n > 1 nên 2n ∶ 4
Suy ra 2n = 4k ( k ÎN *)
Ta có: + 1 = 24k + 1 = (24)k + 1
= 16 k + 1 = + 1 =
Vì 16k = ( k ÎN (*))
File đính kèm:
- Luy thua.doc