Ôn tập hè lớp 6 lên lớp 7 môn Ngữ văn

Bài 1: TRUYỆN DÂN GIAN: TRUYỀN THUYẾT, CỔ TÍCH

 

Bài tập 1: Hệ thống kiến thức cơ bản về tác phẩm truyện dân gian: Truyền thuyết, cổ tích

Bài tập 2: Từ kết quả bài tập 1 hãy cho biết:

a. Đặc điểm của truyện truyền thuyết

b. Đặc điểm của truyện cổ tích

Bài tập 3: Điền vào ô trống nội dung thích hợp

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 27746 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập hè lớp 6 lên lớp 7 môn Ngữ văn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: truyện dân gian: Truyền thuyết, cổ tích Bài tập 1: Hệ thống kiến thức cơ bản về tác phẩm truyện dân gian: Truyền thuyết, cổ tích Stt Tỏc phẩm Nội dung Nghệ thuật 1 Con rồng chỏu tiờn 2 Bỏnh chưng, Bỏnh giầy 3 Thỏnh Giúng 4 Sơn Tinh-Thủy Tinh 5 Sự Tớch Hồ Hươm 6 Sọ Dừa 7 Thạch Sanh 8 Em Bộ Thụng Minh 9 Cõy Bỳt Thần 10 ễng Lóo Đỏnh cỏ và con cỏ Vàng Bài tập 2: Từ kết quả bài tập 1 hãy cho biết: a. Đặc điểm của truyện truyền thuyết b. Đặc điểm của truyện cổ tích Bài tập 3: Điền vào ô trống nội dung thích hợp Đề tài Truyền thuyết 1. Nguồn gốc dân tộc 2. Xây dựng đất nước 3. Đấu tranh chống ngoại xâm Kiểu nhân vật Tên nhân vật 1. Nhân vật bất hạnh 2. Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ 3. Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch 3. Nhân vật là động vật Bài tham khảo Chuyện cổ nước mỡnh (Lõm Thị Mỹ Dạ) Tụi yờu chuyện cổ nước tụi Vừa nhõn hậu lại tuyệt vời sõu xa Thương người rồi mới thương ta Yờu nhau dự mấy cỏch xa cũng tỡm Ở hiền thỡ lại gặp hiền Người ngay thỡ gặp người tiờn độ trỡ Mang theo chuyện cổ tụi đi Nghe trong cuộc sống thầm thỡ tiếng xưa Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa Con sụng chảy cú rặng dừa nghiờng soi Đời cha ụng với đời tụi Như con sụng với chõn trời đó xa Chỉ cũn chuyện cổ thiết tha Cho tụi nhận mặt ụng cha của mỡnh Rất cụng bằng, rất thụng minh Vừa độ lượng lại đa tỡnh, đa mang. Thị thơm thỡ giấu người thơm Chăm làm thỡ được ỏo cơm cửa nhà Đẽo cày theo ý người ta Sẽ thành khỳc gỗ chẳng ra việc gỡ Tụi nghe chuyện cổ thầm thỡ Lời cha ụng dạy cũng vỡ đời sau. Đậm đà cỏi tớch trầu cau Miếng trầu đỏ thắm nặng sõu tỡnh người Sẽ đi qua cuộc đời tụi Bấy nhiờu thời nữa chuyển dời xa xụi Nhưng bao chuyện cổ trờn đời Vẫn luụn mới mẻ rạng ngời lương tõm. Bài 2: truyện dân gian: ngụ ngôn, truyện cười Truyện trung đại Bài tập 1: Hệ thống kiến thức cơ bản về tác phẩm truyện dân gian: ngụ ngôn, truyện cười; truyện trung đại Stt Tỏc Phẩm Nội dung Nghệ thuật 1 ếch ngồi đáy giếng 2 Thầy búi xem voi 3 Chõn, Tay, Tai, Mắt, Miệng 4 Treo Biển 5 Lợn cưới ỏo mới 6 Con Hổ cú nghĩa 7 Mẹ hiền dạy con 8 Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lũng Bài tập 2: Từ kết quả bài tập 1 hãy cho biết: a. Thế nào là truyện ngụ ngôn? b. Thế nào là truyện cười? c. Tóm tắt những đặc điểm cơ bản của truyện trung đại Bài tập 3: Một hôm, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay và bác Miệng có cuộc gặp mặt thân mật. Họ cùng nhau ôn lại chuyện xưa. Em hãy tưởng tượng và kể lại cuộc gặp gỡ đó. Bài 3: tác phẩm truyện và kí Tác phẩm Thơ Bài tập 1: Hệ thống kiến thức cơ bản về tác phẩm truyện và đoạn trích Stt Tỏc Phẩm Nội dung Nghệ thuật 1 Bài học đường đời đầu tiờn (Trớch DMPLK-TH) 2 Sụng nước Cà Mau (Trớch Đất rừng Phương Nam-Đoàn Giỏi) 3 Bức tranh của em gỏi tụi 4 Vượt Tỏc 5 Buổi học cuối cựng (An-Phụng-xơ Đụ-đờ) 6 Lao xao (trớch Tuổi thơ im lặng) Bài tập 2: Sau khi chôn cất Dế Choắt, Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ người bạn xấu số. Em thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn và viết một đoạn văn diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời của Dế Mèn. Bài tập 3: Viết một đoạn văn diễn tả cảm xúc của nhân vật người anh trai khi đứng trước bức tranh đạt giải của cô em gái. (Truyện Bức tranh của em gái tôi - Tạ Duy Anh) Bài 4: tác phẩm truyện và kí Tác phẩm Thơ (Tiếp theo) Bài tập 1: Hệ thống kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ Stt Tỏc Phẩm Thể thơ Nội dung Nghệ thuật 1 Lượm 2 Đờm nay Bỏc khụng ngủ 3 Mưa Bài tập 2: Hệ thống kiến thức cơ bản về tác phẩm kí Stt Tỏc Phẩm Nội dung Nghệ thuật 1 Cõy tre Việt Nam (Thộp mới) 2 Lũng yờu nước (I-li-a ấ-ren-bua) 3 Cụ Tụ Bài tập 3: Lập bảng so sánh truyện và kí bằng cách đánh dấu (+) vào các ô trống Yếu tố Thể loại Cốt Truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện Tưởng tượng sáng tạo Ghi chép tái hiện Truyện Kí Bài tập 4: Dựa vào ba khổ thơ đầu bài thơ “Lượm” hãy viết một bài văn ngắn miêu tả hình ảnh Lượm qua cái nhìn của nhà thơ. Bài 5: cấu tạo của từ, từ loại Bài tập 1: Điền nội dung thích hợp vào sơ đồ cấu tạo từ tiếng Việt. Thuyết minh cho sơ đồ đó (Trả lời miệng, có nêu ví dụ minh hoạ) Bài tập 2: Từ loại là gì? A. Là những loại từ trong tiếng Việt B. Là các loại từ trong tiếng Việt có đặc điểm chung về ngữ pháp và ý nghĩa khái quát. C. Là những loại từ có ý nghĩa khái quát giống nhau. D. Là những loại từ có đặc điểm ngữ pháp giống nhau. Bài tập 3: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn thơ sau. Từ đó hãy phân biệt danh từ, động từ, tính từ theo bảng dưới đây Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Ca lô đội lệch Mồm huýt sáo vang Như con chim chích Nhảy trên đường vàng (Lượm - Tố Hữu) Phân biệt Danh từ Động từ Tính từ Vớ dụ í nghĩa 3.Đặc điểm ngữ pháp Khả năng kết hợp Chức vụ ngữ pháp trong câu Phõn loại Bài tập 4: Tìm số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ trong đoạn văn sau. Từ đó hãy phân biệt số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ theo bảng dưới đây Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một anh chàng dế thanh niên cường tráng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sức lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ… Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Tôi lấy làm hãnh diện với bà con về cặp râu ấy lắm. Phõn biệt Số từ Lượng từ Chỉ từ Phú từ Vớ dụ í nghĩa 3.Đặc điểm ngữ pháp Khả năng kết hợp Chức vụ ngữ pháp trong câu Phõn loại Bài 6: cụm từ Bài tập 1: Cho các danh từ sau. Hãy tạo thành các cụm danh từ dạng đầy đủ và điền vào mô hình Phần trước Phần trung tâm Phần sau t1 t2 T1 T1 s1 s1 ngôi nhà bộ bàn ghế đôi mắt bông hoa con gà Bài tập 2: Từ kết quả bài tập 1 hãy cho biết: a. Cụm danh từ là gì? b. Đặc điểm của cụm danh từ? c. Điền vào mô hình cấu tạo của cụm danh từ? Cấu tạo Phần trước Phần trung tâm Phần sau t1 t2 T1 T1 s1 s1 ý nghĩa Bài tập 3: Cho các động từ sau. Hãy tạo thành các cụm động từ dạng đầy đủ và điền vào mô hình Phần trước Phần trung tâm Phần sau đi đứng nói nghe buồn Bài tập 4: Từ kết quả bài tập 3 hãy cho biết: a. Cụm động từ là gì? b. Đặc điểm của cụm động từ? c. Điền vào mô hình cấu tạo của cụm động từ? Cấu tạo Phần trước Phần trung tâm Phần sau í nghĩa Bài tập 5: Cho các tính từ sau. Hãy tạo thành các cụm tính từ và điền vào mô hình Phần trước Phần trung tâm Phần sau đẹp giàu thấp xanh mềm mại Bài tập 6: Từ kết quả bài tập 5 hãy cho biết: a. Cụm tính từ là gì? b. Đặc điểm của cụm tính từ? c. Điền vào mô hình cấu tạo của cụm tính từ Cấu tạo Phần trước Phần trung tâm Phần sau ý nghĩa Bài tập 7: Tìm cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong đoạn văn sau và điền vào mô hình: Xưa có một người thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ để làm nghề đẽo cày. Cửa hàng anh ta ở ngay vệ đường. Người qua, kẻ lại thường ghé vào xem anh ta đẽo bắp cày. Một hôm, một ông cụ nói: Phải đẽo cho cao, cho to thì cày mới dễ. Anh ta cho là phải, đẽo cái nào cũng vừa to, vừa cao. Cụm danh từ Phần trước Phần trung tâm Phần sau t1 t2 T1 T1 s1 s1 Cụm động từ Phần trước Phần trung tâm Phần sau Cụm tính từ Phần trước Phần trung tâm Phần sau Bài 7: Một số biện pháp tu từ Bài tập 1: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các khái niệm sau 1. So sánh là: Có hai kiểu so sánh là: 2. Nhân hoá là: Có ba kiểu nhân hoá là: 3. ẩn dụ là: Có bốn kiểu ẩn dụ là: 4. Hoán dụ là: Có bốn kiểu hoán dụ là: Bài tập 2: Lập bảng so sánh ẩn dụ và hoán dụ Bài tập 3: Tìm và chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ trong các ví dụ sau a. Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối Lưng đưa nôi và tim hát thành lời (Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm) b. Tiếng ca vắt vẻo lưng chừng núi (Mùa xuân chín - Hàn Mặc Tử) c. Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. (Bầm ơi - Tố Hữu) Bài tập 4: Mùa hè, em có dịp đi tham quan, du lịch. Hãy kể và tả lại một chuyến đi mà em thích nhất. (Bài làm có sử dụng các biện pháp tu từ đã học) Bài 8: Câu Bài tập 1: Đọc kĩ đoạn văn và thực hiện các yêu cầu dưới đây Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ, giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo. Con là một đứa trẻ nhạy cảm. Cứ mỗi lần, vào đêm trước ngày đi chơi xa, con lại háo hức đến nỗi lên giường mà không sao nằm yên được. Nhưng mẹ chỉ dỗ một lát là con đã ngủ. Đêm nay, con cũng có niềm háo hức như vậy: Ngày mai con vào lớp Một. (Cổng trường mở ra - Lí Lan) a. Xác định thành phần chính, thành phần phụ của các câu trong đoạn văn. Từ đó phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu. b. Điền vào hai bảng phân loại dưới đây Câu trần thuật đơn không có từ là Công dụng Câu trần thuật đơn có từ là Công dụng Bài tập 2: Đặt câu trần thuật đơn có từ là theo mô hình sau 1. CN - là VN (DT hoặc cụm DT) 2. CN - là VN (ĐT hoặc cụm ĐT) 3. CN - là VN (TT hoặc cụm TT) 4. CN - không phải là VN (DT hoặc cụm DT) Bài tập 3: Đặt câu trần thuật đơn không có từ là theo mô hình sau 1. CN - VN (DT hoặc cụm DT) 2. CN - VN (ĐT hoặc cụm ĐT) 3. CN - VN (TT hoặc cụm TT) 4. CN - không, chưa, chẳng - VN (ĐT hoặc cụm ĐT) Bài tập 4: Phân biệt câu miêu tả và câu tồn tại. Cho ví dụ minh hoạ Bài 9: Luyện tập Kể chuyện đời thường Bài tập 1: Kể về ngày khai trường để lại trong em ấn tượng sâu sắc nhất. Bài tập 2: Kể về người em yêu quý nhất Bài 10: Luyện tập Kể chuyện tưởng tượng Bài tập 1: Tạo dựng cốt truyện cho đề bài sau: Mười năm sau ngày ra trường, em có dịp về thăm thầy (cô) giáo cũ. Hãy kể về cuộc gặp gỡ cảm động đó. Bài tập 2: Dựa trên cốt truyện của bài tập 1, hãy viết thành bài văn hoàn chỉnh. Bài 11: Luyện tập tả cảnh Bài tập 1: Lập dàn ý cho đề văn sau Đã lâu lắm rồi em mới có dịp về thăm trường cũ. Hãy tả lại ngôi trường thân yêu và nói lên cảm nghĩ của em Bài tập 2: Dựa trên dàn ý của bài tập 1, hãy viết thành bài văn hoàn chỉnh. Bài 11: Luyện tập tả người Bài tập 1: Lập dàn ý cho đề văn sau Miêu tả chân dung một người bạn thân của em. Bài tập 2: Dựa trên dàn ý của bài tập 1, hãy viết thành bài văn hoàn chỉnh.

File đính kèm:

  • docON TAP HE LOP 6 LEN 7.doc
Giáo án liên quan