Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh

Chủ ngữ là chủ thể của hành ñộng trong câu, thường đứng trước động từ(verb). Chủngữ

thường là một danh từ(noun) hoặc một ngữdanh từ(noun phrase - một nhóm từkết thúc

bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữdanh từkhông ñược bắt ñầu bằng một giới

từ). Chủngữthường ñứng ở ñầu câu và quyết ñịnh việc chia động từ.

Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh ñều có chủngữ(Trong câu mệnh lệnh, chủngữ ñược

ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = ðứng im!).

Milkis delicious. (một danh từ)

That new, red caris mine. (một ngữdanh từ)

pdf129 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2130 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 1 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh 1. Cấu trúc chung của một câu trong tiếng Anh: Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau ñây: Ví dụ: SUBJECT VERB COMPLEMENT MODIFIER John and I ate a pizza last night. We studied "present perfect" last week. He runs very fast. I like walking. 1.1 Subject (chủ ngữ): Chủ ngữ là chủ thể của hành ñộng trong câu, thường ñứng trước ñộng từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không ñược bắt ñầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường ñứng ở ñầu câu và quyết ñịnh việc chia ñộng từ. Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh ñều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ ñược ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = ðứng im!). Milk is delicious. (một danh từ) That new, red car is mine. (một ngữ danh từ) ðôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp ñó, It hoặc There ñóng vai trò chủ ngữ giả. It is a nice day today. There are a fire in that building. There were many students in the room. It is the fact that the earth goes around the sun. 1.2 Verb (ñộng từ): Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 2 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng ðộng từ là từ chỉ hành ñộng hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu ñều phải có ñộng từ. Nó có thể là một từ ñơn hoặc một ngữ ñộng từ. Ngữ ñộng từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ ñộng từ (auxiliary) và một ñộng từ chính. I love you. (chỉ hành ñộng) Chilli is hot. (chỉ trạng thái) I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen) I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going) 1.3 Complement (vị ngữ): Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ ñối tượng tác ñộng của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt ñầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường ñứng sau ñộng từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom? John bought a car yesterday. (What did John buy?) Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?) She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?) 1.4 Modifier (trạng từ): Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, ñịa ñiểm hoặc cách thức của hành ñộng. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt ñầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,...). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường ñi sau cùng. John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?) She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see him?) She drives very fast. (How does she drive?) Chú ý rằng trạng từ thường ñi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không ñược nằm giữa ñộng từ và vị ngữ. She drove on the street her new car. (Sai) She drove her new car on the street. (ðúng) 2. Noun phrase (ngữ danh từ) 2.1 Danh từ ñếm ñược và không ñếm ñược (Count noun/ Non-count noun): Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 3 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng · Danh từ ñếm ñược: Là danh từ có thể dùng ñược với số ñếm, do ñó nó có 2 hình thái số ít và số nhiều. Nó dùng ñược với a hay với the. VD: one book, two books, ... · Danh từ không ñếm ñược: Không dùng ñược với số ñếm, do ñó nó không có hình thái số ít, số nhiều. Nó không thể dùng ñược với a, còn the chỉ trong một số trường hợp ñặc biệt. VD: milk (sữa). Bạn không thể nói "one milk", "two milks" ... (Một số vật chất không ñếm ñược có thể ñược chứa trong các bình ñựng, bao bì... ñếm ñược. VD: one glass of milk - một cốc sữa). · Một số danh từ ñếm ñược có hình thái số nhiều ñặc biệt. VD: person - people; child - children; tooth – teeth; foot – feet; mouse – mice ... · Một số danh từ ñếm ñược có dạng số ít/ số nhiều như nhau chỉ phân biệt bằng có "a" và không có "a": an aircraft/ aircraft; a sheep/ sheep; a fish/ fish. · Một số các danh từ không ñếm ñược như food, meat, money, sand, water ... ñôi khi ñược dùng như các danh từ số nhiều ñể chỉ các dạng, loại khác nhau của vật liệu ñó. This is one of the foods that my doctor wants me to eat. · Danh từ "time" nếu dùng với nghĩa là "thời gian" là không ñếm ñược nhưng khi dùng với nghĩa là "thời ñại" hay "số lần" là danh từ ñếm ñược. You have spent too much time on that homework. (thời gian, không ñếm ñược) I have seen that movie three times before. (số lần, ñếm ñược) Bảng sau là các ñịnh ngữ dùng ñược với các danh từ ñếm ñược và không ñếm ñược. WITH COUNT NOUN WITH NON-COUNT NOUN a(n), the, some, any the, some, any this, that, these, those this, that none, one, two, three,... None many a lot of a [large / great] number of (a) few fewer... than more....than much (thường dùng trong câu phủ ñịnh, câu hỏi) a lot of a large amount of (a) little less....than more....than Một số từ không ñếm ñược nên biết: sand money information physics Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 4 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng food meat water news measles (bệnh sởi) soap air mumps (bệnh quai bị) economics mathematics politics homework Note: advertising là danh từ không ñếm ñược nhưng advertisement là danh từ ñếm ñược, chỉ một quảng cáo cụ thể nào ñó. There are too many advertisements during TV shows. 2.2 Cách dùng quán từ không xác ñịnh "a" và "an" Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít ñếm ñược. Chúng có nghĩa là một. Chúng ñược dùng trong câu có tính khái quát hoặc ñề cập ñến một chủ thể chưa ñược ñề cập từ trước. A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng) I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa ñược ñề cập trước ñó) 2.2.1 Dùng “an” với: Quán từ an ñược dùng trước từ bắt ñầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm: · Các từ bắt ñầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object · Một số từ bắt ñầu bằng u, y: an uncle, an umbrella · Một số từ bắt ñầu bằng h câm: an heir, haft an hour · Các từ mở ñầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P 2.2.2 Dùng “a” với: Dùng a trước các từ bắt ñầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt ñầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy load, a uniform, a union, a year income,... · ðứng trước một danh từ mở ñầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây khuynh diệp) · Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất ñịnh như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen. · Dùng trước những số ñếm nhất ñịnh thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred - a/one thousand. · Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một ñơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó ñi ghép với một danh từ khác ñể chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half - share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). · Dùng với các ñơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 5 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng · Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc ñộ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 times a day. 2.3 Cách dùng quán từ xác ñịnh "The" Dùng the trước một danh từ ñã ñược xác ñịnh cụ thể về mặt tính chất, ñặc ñiểm, vị trí hoặc ñã ñược ñề cập ñến trước ñó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết. The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe ñều biết ñó là cậu bé nào) The earth is round. (Chỉ có một trái ñất, ai cũng biết) Với danh từ không ñếm ñược, dùng the nếu nói ñến một vật cụ thể, không dùng the nếu nói chung. Sugar is sweet. (Chỉ các loại ñường nói chung) The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là ñường ở trên bàn) Với danh từ ñếm ñược số nhiều, khi chúng có nghĩa ñại diện chung cho một lớp các vật cùng loại thì cũng không dùng the. Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung) Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận ñộng viên nói chung) 2.3.1 Sau ñây là một số trường hợp thông dụng dùng The theo quy tắc trên: · The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico. · Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day. · Dùng cho những khoảng thời gian xác ñịnh (thập niên): In the 1990s · The + danh từ + ñại từ quan hệ + mệnh ñề phụ: The man to whom you have just spoken is the chairman. · The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc ñồ vật: The whale = whales (loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn ñông lạnh) · ðối với man khi mang nghĩa "loài người" tuyệt ñối không ñược dùng the: Since man lived on the earth ... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái ñất này) · Dùng trước một danh từ số ít ñể chỉ một nhóm, một hạng người nhất ñịnh trong xã hội: The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp · The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ ñược phép ở số nhiều nhưng ñược xem là các danh từ số nhiều. Do vậy ñộng từ và ñại từ ñi cùng với chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people; The old are often very hard in their moving · The + tên gọi các ñội hợp xướng/ dàn nhạc cổ ñiển/ ban nhạc phổ thông: The Back Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. · The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The Titanic/ The Hindenberg · The + họ của một gia ñình ở số nhiều = gia ñình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 6 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng children · Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số ñó: There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I know lives on the First Avenue. · Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: We ate breakfast at 8 am this morning. Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể: The dinner that you invited me last week were delecious. · Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v... khi nó ñi với các ñộng từ và giới từ chỉ chuyển ñộng chỉ ñi ñến ñó là mục ñích chính hoặc ra khỏi ñó cũng vì mục ñích chính: Students go to school everyday. The patient was released from hospital. Nhưng nếu ñến ñó hoặc ra khỏi ñó không vì mục ñích chính thì dùng "the". Students go to the school for a class party. The doctor left the hospital for lunch. 2.3.2 Bảng sử dụng "the" và không sử dụng "the" trong một số trường hợp ñiển hình Có "The" Không "The" + Dùng trước tên các ñại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều) The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes + Trước tên các dãy núi: The Rocky Mountains + Trước tên những vật thể duy nhất trong vũ trụ hoặc trên thế giới: The earth, the moon + The schools, colleges, universities + of + danh từ riêng The University of Florida + The + số thứ tự + danh từ The third chapter. + Trước tên các cuộc chiến tranh khu vực với ñiều kiện tên khu vực ñó phải ñược tính từ hoá The Korean War (=> The Vietnamese economy) + Trước tên một hồ Lake Geneva + Trước tên một ngọn núi Mount Vesuvius + Trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao Venus, Mars + Trước tên các trường này nếu trước nó là một tên riêng Stetson University + Trước các danh từ ñi cùng với một số ñếm Chapter three, Word War One Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 7 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng + Trước tên các nước có hai từ trở lên (ngoại trừ Great Britain) The United States, The Central African Republic + Trước tên các nước ñược coi là một quần ñảo hoặc một quần ñảo The Philipines, The Virgin Islands, The Hawaii + Trước tên các tài liệu hoặc sự kiện lịch sử The Constitution, The Magna Carta + Trước tên các nhóm dân tộc thiểu số the Indians + Trước tên các môn học cụ thể The Solid matter Physics + Trước tên các nhạc cụ khi ñề cập ñến các nhạc cụ ñó nói chung hoặc khi chơi các nhạc cụ ñó. The violin is difficult to play Who is that on the piano + Trước tên các nước chỉ có một từ: China, France, Venezuela, Vietnam + Trước tên các nước mở ñầu bằng New, một tính từ chỉ hướng: New Zealand, North Korean, France + Trước tên các lục ñịa, tỉnh, tiểu bang, thành phố, quận, huyện: Europe, Florida + Trước tên bất kì môn thể thao nào baseball, basketball + Trước các danh từ trừu tượng (trừ một số trường hợp ñặc biệt): freedom, happiness + Trước tên các môn học nói chung mathematics + Trước tên các ngày lễ, tết Christmas, Thanksgiving + Trước tên các loại hình nhạc cụ trong các hình thức âm nhạc cụ thể (Jazz, Rock, classical music..) To perform jazz on trumpet and piano 2.4 Cách sử dụng another và other. Hai từ này thường gây nhầm lẫn. Dùng với danh từ ñếm ñược Dùng với danh từ không ñếm ñược • an + other + danh từ ñếm ñược số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác (= one more). another pencil = one more pencil • the other + danh từ ñếm ñược số ít = cái cuối Không dùng Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 8 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng cùng còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm), = last of the set. the other pencil = the last pencil present • Other + danh từ ñếm ñược số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa, mấy người khác (= more of the set). other pencils = some more pencils • The other + danh từ ñếm ñược số nhiều = những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm), = the rest of the set. the other pencils = all remaining pencils • Other + danh từ không ñếm ñược = một chút nữa (= more of the set). other water = some more water • The other + danh từ không ñếm ñược = chỗ còn sót lại. the other water = the remaining water · Another và other là không xác ñịnh trong khi the other là xác ñịnh; nếu chủ ngữ là ñã biết (ñược nhắc ñến trước ñó) thì ta có thể bỏ danh từ ñi sau another hoặc other, chỉ cần dùng another hoặc other như một ñại từ là ñủ. Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nêu trên) thì other trở thành others. Không bao giờ ñược dùng others + danh từ số nhiều: I Don 't want this book. Please give me another. (another = any other book - not specific) I Don 't want this book. Please give me the other. (the other = the other book, specific) This chemical is poisonous. Others are poisonous too. (others = the other chemicals, not specific) I Don 't want these books. Please give me the others. (the others = the other books, specific) · Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones ñằng sau another hoặc other thay cho danh từ: I Don 't want this book. Please give me another one. I don't want this book. Please give me the other one. This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too. I don't want these books. Please give me the other ones. · This hoặc that có thể dùng với one nhưng these và those không ñược dùng với ones, mặc dù cả 4 từ này ñều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là ñại từ) khi không ñi với one hoặc ones: Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 9 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng I don't want this book. I want that. 2.5 Cách sử dụng little, a little, few, a few · Little + danh từ không ñếm ñược: rất ít, không ñủ ñể (có khuynh hướng phủ ñịnh) I have little money, not enough to buy groceries. · A little + danh từ không ñếm ñược: có một chút, ñủ ñể I have a little money, enough to buy groceries · Few + danh từ ñếm ñược số nhiều: có rất ít, không ñủ ñể (có tính phủ ñịnh) I have few books, not enough for reference reading · A few + danh từ ñếm ñược số nhiều: có một chút, ñủ ñể I have a few records, enough for listening. · Trong một số trường hợp khi danh từ ở trên ñã ñược nhắc ñến thì ở phía dưới chỉ cần dùng little hoặc few như một ñại từ là ñủ (cũng giống như ñối với other/another; this/that). Are you ready in money. Yes, a little. · Quite a few + ñếm ñược = Quite a bit + không ñếm ñược = Quite a lot of + noun = rất nhiều. 2.6 Sở hữu cách · The noun's + noun: Chỉ ñược dùng cho những danh từ chỉ người hoặc ñộng vật, không dùng cho các ñồ vật. The student's book, The cat's legs. · ðối với danh từ số nhiều ñã có sẵn "s" ở ñuôi chỉ cần dùng dấu phẩy The students' book. · Nhưng ñối với những danh từ ñổi số nhiều ñặc biệt không "s" ở ñuôi vẫn phải dùng ñầy ñủ dấu sở hữu cách. The children's toys, The people's willing · Nếu có hai danh từ cùng ñứng ở sở hữu cách thì danh từ nào ñứng gần danh từ bị sở hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu. Paul and Peter's room. · ðối với những tên riêng hoặc danh từ ñã có sẵn "s" ở ñuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy và nhấn mạnh ñuôi khi ñọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay ñổi cách ñọc. Tên riêng không dùng "the" ñằng trước. The boss' car = the boss 's car [bosiz] Agnes' house = Agnes 's [siz] house. Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 10 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng · Sở hữu cách cũng ñược dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ) The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90 The 21st century's prospects. · Dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai mùa này thì người viết ñã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong năm như một tính từ cho các danh từ ñằng sau, ít dùng sở hữu cách. The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu. · Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia The Rockerfeller's oil products. China's food. · ðối với các cửa hiệu có nghề nghiệp ñặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu. In a florist's At a hairdresser's ðặc biệt là các tiệm ăn với tên riêng: The Antonio's · Dùng trước một số danh từ bất ñộng vật chỉ trong một số thành ngữ a stone's throw from ...(Cách nơi ñâu một tầm ñá ném). 3. Verb phrase (ngữ ñộng từ) Như ñã ñề cập ở phần cấu trúc chung của câu, ngữ ñộng từ tiếng Anh gồm có một ñộng từ chính và một hoặc nhiêu trợ ñộng từ. ðộng từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính: Quá khứ (Past) Hiện tại (Present) Tương lai (Future) Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ ñể diễn ñạt tính chính xác của hành ñộng. 3.1 Present tenses (các thời hiện tại) 3.1.1 Simple Present (thời hiện tại thường) Dùng ñể diễn ñạt một hành ñộng mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành ñộng lặp ñi lặp lại có tính qui luật. I walk to school every day. Khi chia ñộng từ ở thời này, ñối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) ñộng từ không phải chia, sử dụng ñộng từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. ðối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau ñộng từ và âm ñó phải ñược ñọc lên: He walks. She watches TV Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 11 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ... Simple present thường không dùng ñể diễn ñạt hành ñộng ñang xảy ra ở thời ñiểm hiện tại (now), ngoại trừ với các ñộng từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: know believe hear see smell wish understand hate love like want sound have need appear seem taste own Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...). Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường: They understand the problem now. (stative verb) He always swims in the evening. (habitual action) We want to leave now. (stative verb) The coffee tastes delicious. (stative verb) Your cough sounds bad. (stative verb) I walk to school every day. (habitual action) 3.1.2 Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn) · Dùng ñể diễn ñạt một hành ñộng xảy ra vào thời ñiểm hiện tại. Thời ñiểm này ñược xác ñịnh cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment. · Dùng thay thế cho thời tương lai gần, ñặc biệt là trong văn nói. The president is trying to contact his advisors now. (present time) We are flying to Paris next month. (future time) · Các ñộng từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không ñược chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những ñộng từ tĩnh diễn ñạt trạng thái cảm giác của hoạt ñộng tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 12 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng know believe hear see smell wish understand hate love like want sound have need appear seem taste own Nhưng khi chúng quay sang hướng ñộng từ hành ñộng thì chúng lại ñược phép dùng ở thể tiếp diễn. He has a lot of books. He is having dinner now. (ðộng từ hành ñộng: ăn tối) I think they will come in time. I'm thinking of my test tomorrow. (ðộng từ hành ñộng: ðang nghĩ về) 3.1.3 Present Perfect (thời hiện tại hoàn thành) Thời hiện tại hoàn thành dùng ñể: (1). Diễn ñạt một hành ñộng xảy ra ở một thời ñiểm không xác ñịnh trong quá khứ. John has traveled around the world. (We don't know when) (2). Chỉ một hành ñộng xảy ra nhiều lần trong quá khứ. George has seen this movie three time. (3). Một hành ñộng bắt ñầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.) = John has lived in that house since 1984. (Giả sử hiện nay là 2004) 3.1.3.1 Cách dùng SINCE và FOR: FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ... SINCE + thời ñiểm bắt ñầu: since 1982, since January, ... 3.1.3.2 Cách dùng ALREADY và YET: Already dùng trong câu khẳng ñịnh, already có thể ñứng ngay sau have và cũng có thể ñứng ở cuối câu. Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 13 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng We have already written our reports. We have written our reports already. Yet dùng trong câu phủ ñịnh, câu nghi vấn. Yet thường xuyên ñứng ở cuối câu. We have'nt written our reports yet. Have you written your reports yet? Trong một số trường hợp ở thể phủ ñịnh, yet có thể ñứng ngay sau have nhưng phải thay ñổi về mặt ngữ pháp: ñộng từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not. John has yet to learn the material = John hasn't learnt the material yet. 3.1.3.3 Thời hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau: · Dùng với now that... (giờ ñây khi mà...) Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the schoolarship. · Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho ñến giờ). Những cụm từ này có thể ñứng ñầu câu hoặc cuối câu. So far the problem has not been resolved. · Dùng với recently, lately (gần ñây) những cụm từ này có thể ñứng ñầu hoặc cuối câu. I have not seen him recently. · Dùng với before ñứng ở cuối câu. I have seen him before. Xem thêm các ñộng từ bất quy tắc 3.1.4 Present Perfect Progressive (thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn) Chỉ ñối với các hành ñộng thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Sưu tầm và thiết kế bởi Phạm Việt Vũ - 14 – Trường ðại Học Kinh Tế ðà Nẵng John has been living in that house for 20 years. = John has lived in that house for 20 years. Phân biệt cách dùng giữa hai thời: Present Perfect Present Perfect Progressive Hành ñộng ñã chấm dứt ở hiện tại do ñó ñã có kết quả rõ rệt. I've waited for you for half an hour. (and now I stop waiting because you didn't come). Hành ñộng vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do ñó không có kết quả rõ rệt. I've been waiting for you for half an hour. (and now I'm still waiting, hoping that you'll come) 3.2 Past tenses (các thời quá khứ) 3.

File đính kèm:

  • pdfngu phap tieng anh.pdf