1. Chọn cụm từ thích hợp điền vào khoảng trống . trong câu sau:
Sáu nguyên tử C trong phân tử bezen liên kết với nhau tạo thành .
A. Mạch thẳng
B. Vòng 6 cạnh đều, phẳng.
C. vòng 6 cạnh, phẳng
D. mạch có nhánh.
2. Benzen không tan trong nước vì lí do nào sau đây:
A. Bezen là chất hữu cơ, nước là chất vô cơ nên không tan vào nhau.
B. Bezen có khối lượng riêng bé hơn nước
C. Phân tử benzen là phân tử phân cực
D. Phân tử benzen là phân tử không phân cực, nước là dung môi có cực.
3. Hecxen, hexin, benzen chất nào không làm mất màu dung dịch nước brom, dung dịch thuốc tím:
A. Hecxen
B. hexin
C. benzen
D. cả 3 chất
4. Bằng phản ứng nào chứng tỏ bezen có tính chất của hiđrocacbon no?
A. Phản ứng với dung dịch nước brom.
B. Phản ứng thế với brom hơi
C. phản ứng nitro hóa
D. cả B và C
9 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 11/07/2022 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Chương 7: Hiđrocacbon thơm nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên hệ thống hoá về Hiđrocacbon - Trường THPT Đinh Tiên Hoàng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 7 HIĐROCACBON THƠM. NGUỒN HIĐROCACBON
THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON
Chọn cụm từ thích hợp điền vào khoảng trống .... trong câu sau:
Sáu nguyên tử C trong phân tử bezen liên kết với nhau tạo thành ........
Mạch thẳng
Vòng 6 cạnh đều, phẳng.
vòng 6 cạnh, phẳng
mạch có nhánh.
Benzen không tan trong nước vì lí do nào sau đây:
Bezen là chất hữu cơ, nước là chất vô cơ nên không tan vào nhau.
Bezen có khối lượng riêng bé hơn nước
Phân tử benzen là phân tử phân cực
Phân tử benzen là phân tử không phân cực, nước là dung môi có cực.
Hecxen, hexin, benzen chất nào không làm mất màu dung dịch nước brom, dung dịch thuốc tím:
Hecxen
hexin
benzen
cả 3 chất
Bằng phản ứng nào chứng tỏ bezen có tính chất của hiđrocacbon no?
Phản ứng với dung dịch nước brom.
Phản ứng thế với brom hơi
phản ứng nitro hóa
cả B và C
Sản phẩm dinitrobezen nào ( nêu sau đây) được ưu tiên tạo ra khi cho nitrobebzen tác dụng với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc?
o – dinitrobezen
m – dinitrobezen
p – dinitrobezen
cả A và C
Sản phẩm diclobezen nào ( nêu sau đây) được ưu tiên tạo ra khi cho clobebzen tác dụng với clo có bột Fe đun nóng làm xúc tác?
o – diclobezen
m – diclobezen
p – dicloobezen
cả A và C
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ bezen có tính chất của hiđrocacbon không no ?
Phản ứng với hiđro
Phản ứng với dung dịch nước brom
Phản ứng với clo có chiếu sáng
cả A và C
Hợp chất nào được tạo thành khi trùng hợp 3 phân tử propin đun nóng ở 600°C ?
1, 2, 3 – trimetyl xiclohexan
1, 2, 4 – trimetyl bezen
1, 2, 3 – trimetyl benzen
1, 3, 5 – trimetyl benzen
Trong các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của benzen ?
1, Toluen 2, etylbezen 3, p – xylen 4, Stiren
A. 1
B. 1, 2, 3, 4
C. 1, 2,3
D. 1, 2
Câu nào đứng nhất trong các câu sau khi nói về benzen ?
A. Benzen là một hiđrocacbon
B. Benzen là một hiđrocacbon no
C. Benzen là một hiđrocacbon không no
D. Benzen là một hiđrocacbon thơm
Điều nào sau đây sai khi nói về toluen ?
Là một hiđrocacbon thơm
Có mùi thơm nhẹ
Là đồng phân của benzen
Tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Câu nào sau đây sai khi nói về benzen ?
Sáu nguyên tử C trong phân tử benzen tạo thành một lục giác đều.
Tất cả các nguyên tử trong phân tử benzen đều cùng nằm trên một mặt phẳng.
Trong phân tử benzen, các góc hóa trị bằng 120°.
Trong phân tử benzen, ba liên kết đôi ngắn hơn 3 liên kết đơn.
Tính thơm của benzen được thể hiện ở điều nào ?
Dễ tham gia phản ứng thế.
Khó tham gia phản ứng cộng
Bền vững với chất oxi hóa.
Tất cả các lí do trên đều đúng.
Hiện tượng gì xảy ra khi cho bromlỏng vào ống nghiệm chứa benzen, lắc rồi để yên ?
Dung dịch brom bị mất màu.
Có khí thoát ra
Xuất hiện kết tủa
Dung dịch brom không bị mất màu
Hiện tượng gì xảy ra khi đun nóng toluen với dung dịch thuốc tím ?
Dung dịch KMnO4 bị mất màu
Có kết tủa trắng
Có sủi bọt khí
Không có hiện tượng gì
Số đồng phân thơm của chất có CTPT C8H10 là:
3
4
5
6
Benzen có thể điều chế bằng cách nào ?
Chưng cất nhựa than đá hoặc dầu mỏ
Điều chế từ ankan
Điều chế từ xicloankan
Tất cả các cách trên đều đúng.
Benzen được dùng để :
Tổng hợp polime làm chất dẻo, cao su, tơ, sợi
Làm dung môi
Làm dầu bôi trơn
Cả A và B đúng.
Hãy chọn đúng hóa chất để phân biệt benzen, axetilen, stiren ?
Dung dịch phenolphtalein
Dung dịch KMnO4, ddAgNO3/NH3
ddAgNO3
Cu(OH)2
Tìm mệnh đề đúng ?
Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4
Stiren có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp
Stiren vừa có tính không no, vừa có tính thơm.
Tất cả đều đúng.
Cho dãy biến hóa sau : C2H5OH → A → B → C. Hãy tìm C trong các trường hợp sau:
C6H6
C2H6
C2H2
C3H8
Cho biết sản phẩm của phản ứng: C6H6 + 3Cl2 ?
C6H6Cl6
C6H5Cl
C6H4Cl2
Một sản phẩm khác.
Cho dãy biến hóa sau: 3C2H2 A B C. Tìm chất C trong các chất sau:
Benzen
Anilin
Clobenzen
Phenol
Một hiđrocacbon thơm A có thành phần %C trong phân tử là: 90,57%. CTPT của A là:
C6H6
C8H10
C7H8
C9H12
Đun nóng 2,3g toluen với dung dịch KMnO4 thu được axit benzoic. Khối lượng axit benzoic tạo thành là:
3,5g
5,03g
5,3g
3,05g
Chọn câu đúng :
Naphtalen là đồng đẳng của benzen
Naphtalenm có CTPT là C10H8
Stiren có một liên kết 3
Benzen có 3 liên kết đơn, 3 liên kết đôi.
Chọn câu đúng khi nói về polistiren:
Là chất nhiệt dẻo, trong suốt
Dùng chế tạo đồ dùng gia đình
Dùng chế tạo các dụng cụ văn phòng
Tất cả đều đúng.
Điều nào sau đây sai khi nói về dầu mỏ ?
Là một hỗn hợp lỏng. sánh, mầu sẫm, có mùi đặc trưng.
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước
Là hỗn hợp phức tạp gồm nhiều loại hiđrocacbon khác nhau
Trong dầu mỏ không chứa các chất vô cơ.
Nguyên tố có thành phần lớn nhất trong dầu mỏ là:
C
S
H
O
Phương pháp dùng để chưng cất dầu mỏ là:
Chưng cất dưới áp suất thường
Chưng cất dưới áp suất cao
Chưng cất dưới áp suất thấp
Tất cả đều đúng.
Phương pháp để tăng chỉ số octan là:
Rifomith
Crackinh
Chưng cất dưới áp suất cao
Chưng cất dưới áp suất thấp
Thành phần chủ yếu của khí lò cốc :
H2 và CO
H2 và CH4
H2 và CO2
H2 và C2H6
Phản ứng của benzen với chất nào sau đây gọi là phản ứng nitro hóa ?
HNO3 đ /H2SO4 đ
HNO2 đ /H2SO4 đ
HNO3 loãng /H2SO4 đ
HNO3 đ
Sản phẩm chính khi oxi hóa ankuybenzen bằng dung dịch KMnO4 là:
C6H5COOH
C6H5CH2COOH
C6H5CH2CH2COOH
CO2
Chọn dãy hóa chất đủ để điều chế toluen
C6H5Br, Na, CH3Br
C6H6, AlCl3 , CH3Cl
C6H6, Br2 khan , CH3Br, bột sắt, Na
Tất cả các cách trên đều đúng.
Phản ứng HNO3 đặc + C6H6 dùng xúc tác nào sau đây ?
AlCl3 đặc
H2SO4 đ
HCl
Ni
Dùng 39g C6H6 để điều chế toluen. Khối lượng toluen tạo thành là .Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn :
78g
46g
92g
107g
Điều chế benzen bằng cách trùng hợp hoàn toàn 5,6 lit axetilen (đktc) thì lượng bezen tạo thành là:
26g
13g
6,5g
52g
Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là:
84 lit
74 lit
82 lit
83 lit
Cho 15,6g C6H6 tác dụng hết với clo (xt: bột Fe), H = 80%. Lượng clobenzen thu được là:
14g
16g
18g
20g
Thành phần chính của khí thiên nhiên là:
H2
CH4
C2H4
CO
Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây ?
Metan và etan
Toluen và stiren
Etilen và propilen
Etilen và stiren
Cho sơ đồ sau: X X
Y
Các nhóm X, Y phù hợp với sơ đồ trên là:
X( - CH3), Y( - Cl)
X( - CH3), Y( - NO2)
X( - Cl), Y( - CH3)
Cả A, B, C đều đúng.
Cho ankyl benzen có CTCT sau:
CH3
C2H5
Danh pháp IUPAC của A là:
1 – etyl – 3 – metyl benzen
5 – etyl – 1 – metyl benzen
2 – etyl – 4 – metyl benzen
4 – metyl – 2 – etyl benzen
Cho các chất sau, chất nào không phải là đồng đẳng của benzen ?
A. CH3 B. CH3 C. C2H5 D. O – CH3
CH3
Cho phản ứng : CH3
+ Cl2 ? .
Sản phẩm của phản ứng là:
A. CH3 B. CH3 C. CH3 D. CH2Cl
Cl
Cl
Cl
Cho phản ứng sau:
COOH
+ Br2 ?.Sản phẩm của phản ứng là:
A. COOH B. COOH C. COOH D. COBr
Br
Br
m – xilen có CTCT nào sau đây ? Br
A. CH2 – CH3 B. CH3 C. CH3 D. CH2CH2CH3
CH2CH3
CH3
C9H12 có số đồng phân hiđrocacbon thơm là:
7
8
9
10
Cho 6,9g một ankylbenzen A phản ứng với brom(xt: Fe) thu được 10,26g hỗn hợp gồm 2 dẫn xuất monobrom (X, Y). Biết mỗi dẫn xuất mônbrom đều chứa 46,784 brom trong phân tử.
A, X, Y là:
toluen; p-brom toluen và m- brom toluen
toluen; p-brom toluen và o- brom toluen
etyl benzen; p – brom etylbenzen và m – brom toluen
etyl benzen; p – brom etylbenzen và o – brom toluen
Hiệu suất chung của quá trình brom hóa là:
60%
70%
80%
85%
Phản ứng nào dưới đây không tạo thành etylbenzen ?
Benzen + etyl bromua
Toluen + metyl bromua
benzen + etilen
Stiren + H2
Đốt cháy hoàn toàn 26,5g một ankyl benzen X cần 29,4 lit không khí (đktc). Oxi hóa X thu được axit benzoic. Giả thiết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ. X là:
A. CH3 B. C2H5 C. CH3 D. C2H5
CH3 CH3
Đốt cháy hoàn một lượng chất X thuộc dãy đồng đẳng của benzen rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2, thấy khối lượng bình (1) tăng 2,7g và bình (2) tạo 225 g kết tủa. Oxi hóa X thu được axit benzoic. Đề hiđro hóa X được sản phẩm có đồng phân hình học. CTCT của X là: CH2CH2CH3
A. CH2CH2CH3 B. CH(CH3)2 C. CH2CH2CH2CH3 D.
CH3
Đề hiđro hóa 13,25g etyl benzen thu được 10,4g stiren, trùng hợp lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và stiren dư. Lượng A thu được tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch brom 0,3 M.
Hiệu suất phản ứng đề hiđro hóa là:
75%
80%
85%
90%
Hiệu suất của phản ứng trùng hợp là:
60%
70%
75%
85%
Khối lượng polistiren thu được là:
6,825g
7,28g
8,16g
9,36g
Khối lượng mol trung bình của polistiren bằng 312000g. Hệ số trùng hợp polistiren là:
2575
2750
3000
3500
Có bao nhiêu đồng phân monobromantraxen ?
1
2
3
4
Khi thay thế 1 và 2 nguyên tử H trong phân tử naphtalen bằng nhóm - CH3 thì số đồng phân có thể thu được là ?
2 và 10
3 và 10
2 và 11
3 và 11
Một loại khí dầu mỏ A có thành phần về thể tích như sau : CH4 77%, C2H6 10%; C3H8 5%; C4H10 3,5%; C5H10 1,2%; CO2 3%; N2 0,5%.
Biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 1 mol (kJ/mol) từng khí CH4, C2H6, C3H8 , C4H10 , C5H10 lần lượt bằng: 880, 1560, 2053, 2660, 3276 và thể tích khí đo ở 36°C, 1 atm thì nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1m3 khí đó là:
33552kJ
41940kJ
62910kJ
73395kJ
Trữ lượng khí của mỏ dầu A ở trên vào khoảng 19460.106 m3 ( ở 36°C, 1 atm ). Nếu toàn bộ lượng CH4 của mỏ dầu này được dùng để sản xuất axetilen với hiệu suất 8% thì thu được bao nhiêu tấn sản phẩm ?
614643
184393
921965
1229286
Benzen có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, nó là một hóa chất quan trọng trong hóa học, tuy nhiên benzen cũng là một chất khí rất độc. Khí benzen đi vào trong cơ thể, nhân thơm có thể bị oxi hóa theo những cơ chế phức tạp, và có thể gây nên ưng thư.
Trước đây, trong các phòng thí nghiệm hữu cơ, vẫn hay dùng benzen làm dung môi, nay để hạn chế những ảnh hưởng do dung môi, người ta thay benzen bằng toluen vì toluen:
Rẻ hơn
Không độc
Là dung môi tốt hơn
Dễ bị oxi hóa thành sản phẩm tí độc hơn.
Hiđrocacbon X có tỉ khối hơi so với hiđro là 46. X không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thấp, nhưng khi đun nóng sẽ làm mất màu KMnO4 và tạo ra sản phẩm Y có CTPT là C7H5O2K. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì tạo thành sản phẩm Z có CTPT là C7H5O2H. CTCT của X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3 COOK COOH B. CH3 CH3 CH3
HO OK HO OH
C. CH3 CH3 CH3 D. CH3 KO CH3 HO CH3 OH
OH OH OH
OK OH
Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây ?
Metan và etan
Toluen và stiren
Etilen và propilen
Etilen và stiren
Khi nitro hóa benzen người ta thu được một hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ hơn kém nhau một nhóm nitro trong phân tử. Đốt cháy 5,1g hỗn hợp A thu được 492,8 ml khí N2 (đktc) và một lượng CO2 và H2O.
CTPT của 2 chất trong A lần lượt là:
C6H5NO2 và C6H5(NO2)2
C6H5(NO2)2 và C6H5(NO2)3
C6H5(NO2)3 và C6H5(NO2)4
C6H5(NO2)4 và C6H5(NO2)5
Khối lượng oxi đã dùng ở phản ứng trên là:
6.55g
3,24g
5,79g
7,84g
So sánh khả năng phản ứng của từng cặp chất. Chọn phương án Đ(đúng) hoặc S(sai).
A. Metan dễ phản ứng với brom có chiếu sáng hơn toluen Đ S
B. Toluen dễ phản ứng với HNO3 đặc ( có H2SO4 đặc ) hơn benzen Đ S
C. Benzen dễ phản ứng với dung dịch nước brom hơn anilin Đ S
D. Etilen dễ phản ứng với dung dịch nước brom hơn vinyl clorua Đ S
Có 4 chất: etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Xét khả năng làm mất màu dung dịch brom của 4 chất trên, điều khẳng định đúng là:
Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom
Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom
Có 2 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom
Chỉ có 1 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom
Dãy chất phù hợp nhất để điều chế nitro benzen là:
C6H6, ddHNO3 đặc
C6H6, ddHNO3 đặc, ddH2SO4 đặc
C7H8, ddHNO3 đặc
C7H8, ddHNO3 đặc, ddH2SO4 đặc
Dùng dung dịch brom làm thuốc thử có thể phân biệt được cặp chất nào sau đây ?
Metan và etan
toluen và stiren
etilen và buten
etilen và stiren
Các cặp chất nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom trong nước ?
CH ≡ CH , CH2 = CH2 , CH4 , C6H5CH = CH2
CH ≡ CH , CH2 = CH2 , CH4 , C6H5CH3
CH ≡ CH , CH2 = CH2 , CH2 = CH – CH = CH2 , C6H5CH = CH2
CH ≡ CH , CH2 = CH2 , CH3 – CH3 , C6H5CH = CH2
Chỉ số octan là một chỉ số chất lượng của xăng, dặc trưng cho khả năng chống kích nổ sớm. Ngưới ta qui ước iso octan có chỉ số octan là 100, cong n- heptan có chỉ số octan là 0. Xăng 92 có nghĩa là loại xăng chống kích nổ tương đương hỗn hợp 92% iso octan và 8% n- heptan. Trước đây, để tăng chỉ số octan người ta thêm phụ gia tetre etyl chì (Pb(C2H5)4), tuy nhiên phụ gia này làm ô nhiễm môi trường, nay bị cấm sử dụng. Hãy cho biết hiện nay người ta sử dụng chất phụ gia nào để làm tăng chỉ số octan ?
Metyl tert butyl ete
Metyl tert etyl ete
Toluen
Xylen
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X cho CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ 1,75:1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06g X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,76g oxi trong cùng điều kiện. Ở nhiệt độ phòng, X không làm mất màu nước brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng. X là hiđrocacbon nào dưới đây ?
A Stiren
B. Toluen
C. Etyl benzen
D.p-Xilen
Hai hiđrocacbon A và B đều có CTPT là C6H6 và A có mạch C không nhánh. A làm mất màu dung dịch bron và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường; B không phản ứng với cả 2 dung dịch trên nhưng tác dụng với hiđro dư tạo ra D có CTPT là C6H12. A tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac tạo thành kết tủa D có CTPT là C6H4Ag2. CTCT của A và B là:
CH ≡ C ≡ C – CH2 – CH2 – CH3 ; benzen
CH ≡ C – CH2 – CH2 – C ≡ CH ; benzen
CH ≡ C ≡ C – CH2 – CH2 – CH3 ; benzen
Tất cả phương án trên đều sai.
Đốt cháy hoang toàn a gam hiđrocacbon A thu được a gam nước. Trong phân tử A có vòng benzen. A không tác dụng với brom khi có mặt bột Fe, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa 1 nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của A so với không khí có giá trong khoảng từ 5 – 6 . CTPT, tên của A là:
C11H17, pentametylbenzen
C12H18, pentametylstiren
C12H18, hexametylbenzen
C11H17, hexametylstiren
K Viết CTCT và gọi tên các đồng phân hiđrocacbon thơm có CTPT là C9H12.
K Viết CTCT các hiđrocacbon có tên gọi sau:
3-etyl-1-isopropylbenzen
1,2-đibenzyleten
2-phenylbutan
điphenylmetan
K Từ axetilen, viết các phương trình hóa học điều chế stiren.
K Chất hữu cơ A có CTPT C9H8. A có khả năng làm mất màu dung dịch AgNO3/NH3 và tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng được axit benzoic. Xác định CTCT, gọi tên A và viết các phương trình hóa học. CH2 – C ≡ CH
ĐS:
K Cho 3 chất: benzen, toluen và stiren.
Nêu cách nhận ra các lọ mất nhãn đựng từng chất riêng biệt.
Tinh chế benzen có lẫn lượng nhỏ toluen và stiren.
Tách stiren ra khỏi hỗn hợp toluen và benzen.
K Đốt cháy hoàn toàn 2,9g hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp X và Y thu được 4,928 lit CO2(đktc). Hơi của 7,25g hỗn hợp này chiếm thể tích bằng thể tích của 2,4g khí oxi (ở cùng đk ).
Xác định CTPT và % khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
Viết CTCT và gọi tên các chất có thể có. Biết X không làm mất màu dung dịch brom.
Xác định CTCT đúng của Y, biết khi Y tác dụng với dung dịch KMnO4 đun nóng được axit benzoic.
Từ benzen viết phương trình hóa học điều chế Y theo 2 cách. Cho biết cách nào thuận lợi hơn.
ĐS: a) C7H8 và C8H10. b) X là toluen, Y có 4 đồng phân thơm
c) Y là etylbenzen d) C1: cộng etylclorua etylbenzen → stiren
C2: cộng etilen etylbenzen → stiren
File đính kèm:
- on_tap_trac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_chuong_7_hidrocacbon_thom.doc