Ôn tập và đề kiểm tra môn Vât lý 7

1. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.

2. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.

3. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,.

4. Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó.

5. Nêu được dòng điện là gì?

6. Nêu được tác dụng chung của nguồn đidụng là pin, acquy.

7. Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện

8. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.

9. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.

10. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.

11. Nắm được quy ước về chiều dòng điện.

12. Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.

13. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.

14. Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.

15. Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.

16. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.

17. Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.

18. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó.

19. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. 20. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.

21. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử.

22. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.

23. Đổi được các đơn vị đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

23. Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy.

24. Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.

25. Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.

26. Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện.

27. Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện.

28. Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện.

29. Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.

30. Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp.

31. Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song.

 

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập và đề kiểm tra môn Vât lý 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT (sau khi học xong bài: Ôn tập chương III) Phương án kiểm tra: Kết hợp trắc nghiệm và tự luận (20% TNKQ, 80% TL) 1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung Tổng số tiết Lý thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT VD LT VD Chương III: Điện học 13 11 7.7 5.3 59.2 40.8 Tổng 13 11 9.6 5.3 59.2 40.8 2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ Cấp độ Nội dung (Chủ đề) Trọng số Số lượng chuẩn cần kt Điểm T. Số TN TL Cấp độ 1,2 (Lý thuyết) Chương III: Điện học 59.2 4.67≈ 5 3 2 5 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Chương III: Điện học 40.8 3.26 ≈ 3 1 2 5 Tổng 100.0 8 4 4 10đ Tên chủ đề 3. Ma trận đề 1 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Điện học (13 tiết) 1. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện. 2. Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. 3. Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,... 4. Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó. 5. Nêu được dòng điện là gì? 6. Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. 7. Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện 8. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 9. Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 10. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. 11. Nắm được quy ước về chiều dòng điện. 12. Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. 13. Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì. 14. Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. 15. Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. 16. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. 17. Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. 18. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. 19. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. 20. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 21. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 22. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. 23. Đổi được các đơn vị đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện. 23. Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. 24. Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. 25. Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. 26. Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện. 27. Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. 28. Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện. 29. Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện. 30. Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 31. Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 32. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. 30. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối. 33. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước. 32. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. 34. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện. 35. Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế. 36. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện. 37. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. 38. Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 39. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng. 40. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 41. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. 42. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song. Số câu 3 C2.1; C10.3; C7.4 2 C5, C11.5 C16. 6 C22.2 1 C23.7 1 C33.8 8 Số điểm 1,5 3,5 0,5 2,0 2,5 10 TS câu 5 2 1 8 TS điểm 5,0 (50%) 2,5 (25%) 2,5 (25%) 10,0 (100%) ĐỀ KIỂM TRA Môn: Vật lí – Khối 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: ( 2,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1. Khi đặt hai vật cùng nhiễm điện âm gần nhau , giữa chúng có xu hướng? A. Hút nhau B. Đẩy nhau C. Vừa hút vừa đẩy D. Cả A, B, C đều sai Câu 2. Các vật hay vật liệu nào sau đây là dẫn điện ở điều kiện bình thường? A. Đoạn ống nhựa B. Mảnh sứ C. Không khí D. Đoạn thanh đồng Câu 3. Đơn vị đo cường độ dòng điện là? A. Ampe B. Ampe kế C. Vôn D. Vôn kế Câu 4. Mỗi nguồn điện đều có ? A. Một cực B. Hai cực C. Ba cực D. Bốn cực II. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 5: (2,0 điểm) Dòng điện là gì ? Nêu quy ước chiều của dòng điện ? Câu 6: (1,0 điểm) Để đo hiệu điện thế ta dùng dụng cụ gì? Đơn vị hiệu điện thế là gì? Câu 7: (2,0 điểm) Đổi các đơn vị sau: 1,2A = ............mA 25mA = ...............A 220V =.............kV 0,45V =................mV Câu 8: (3,0 điểm) Cho mạch điện gồm các bộ phận: 1 nguồn điện (1 pin ), 1 công tắc, một bóng đèn và dây dẫn. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và biễu diễn chiều dòng điện chạy trong mạch bằng mũi tên? ( - Hết ) (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Đáp án và hướng dẫn chấm học kì II Môn: Vật lí Lớp 7 Năm học: 2011 - 2012 A. Hướng dẫn chung: - Điểm của bài thi là tổng điểm của từng phần. - Phần thi trắc nghiệm chỉ được chọn 1 phương án, nếu chọn 2 phương án trở lên trong đó có 1 phương án đúng thì không được tính điểm. - Phần tự luận HS làm đúng đến đâu thì được tính điểm đến đó. - Phần thi tự luận làm theo phương án khác vẫn được tính điểm tối đa. B. Hướng dẫn cụ thể: I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) . Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B D A B II. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu Đáp án Điểm 5 Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. Chiều dòng điện trong mạch điện kín là chiều đi từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện 1,0 1,0 6 Để đo hiệu điện thế ta dung vôn kế Đơn vị hiệu điện thế là vôn (V). 0,75 0,75 7 1,2A = 1200mA 25mA = 0,025mA 220V = 0,220kV K + - 0,45V = 450mV 0,5 0,5 0,5 0,5 8 2,5

File đính kèm:

  • docli 7.doc