Phân phối chương trình môn Hình học lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ

I) MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

HS nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 (SGK/Tr.64).

2. Kĩ năng :

HS biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’, h2 = b’c’.

3. Thái độ :

Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo.

II) CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của GV :

SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài tập, định lý.

2. Chuẩn bị của HS :

Ôn lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm.

 

doc61 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phân phối chương trình môn Hình học lớp 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình môn Hình học lớp 9 I. – KẾ HOẠCH DẠY HỌC Cả năm : 140 tiết Đại số : 70 tiết Hình học : 70 tiết Học kì I 19 tuần (72 tiết) 15 tuần đầu ´ 4 tiết = 60 tiết 4 tuần cuối ´ 3 tiết = 12 tiết 36 tiết 9 tuần đầu ´ 2 tiết = 18 tiết 4 tuần giữa ´ 3 tiết = 12 tiết 6 tuần cuối ´ 1 tiết = 6 tiết 36 tiết 9 tuần đầu ´ 2 tiết = 12 tiết 4 tuần giữa ´ 1tiết = 4 tiết 2 tuần tiếp ´ 3 tiết = 6 tiết 4 tuần cuối ´ 2 tiết = 8 tiết Học kì II 18 tuần (68 tiết) 14 tuần đầu ´ 4 tiết = 56 tiết 4 tuần cuối ´ 3 tiết = 12 tiết 34 tiết 8 tuần đầu ´ 2 tiết = 16 tiết 4 tuần giữa ´ 3 tiết = 12 tiết 6 tuần cuối ´ 1 tiết = 6 tiết 34 tiết 8 tuần đầu ´ 2 tiết = 16 tiết 4 tuần giữa ´ 1 tiết = 4 tiết 2 tuần tiếp ´ 3 tiết = 6 tiết 4 tuần cuối ´ 2 tiết = 8 tiết II – PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HỌC KỲ I Tiết § Tên bài dạy Chương I HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG (19 tiết) 1,2,3 §1 Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 4 Luyện tập. 5, 6 §2 Tỉ số lượng giác của góc nhọn. 7 Luyện tập. 8, 9 §3 Bảng lượng giác. 10 Luyện tập. 11,12,13 §4 Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. 14 Luyện tập. 15, 16 §5 Ưng dụng thực tế các tỷ số lượng giác của góc nhọn. Thực hành ngoài trời. 17, 18 Ôn tập chương với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương. 19 Kiểm tra chương I Chương II ĐƯỜNG TRÒN (17 tiết) 20, 21 §1 Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn. 22 §2 Đường kính và dây của đường tròn. 23 Luyện tập. 24 §3 Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây. 25 §4 Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. 26 §5 Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 27 Luyện tập. 28, 29 §6 Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. 30 §7 Vị trí tương đối của hai đường tròn. 31, 32 §8 Vị trí tương đối của hai đường tròn (tt). 33 Bài tập. 34 Ôn tập học kỳ I. 35 Kiểm tra học kì I (cùng với tiết 36 của Đại số để kiểm tra cả H. học và Đại số) 36 Trả bài kiểm tra học kì I. HỌC KỲ II Chương III GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN (21 tiết) 37, 38 §1 Góc ở tâm. Số đo cung. 39 §2 Liên hệ giữa cung và dây. 40, 41 §3 Góc nội tiếp. 42 §4 Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.Luyện tập. 43 Luyện tập. 44, 45 §5 Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. 46, 47 §6 Cung chứa góc. 48, 49 §7 Tứ giác nội tiếp. 50 §8 Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp. 51 Luyện tập 52, 53 §9 Độ dài đường tròn, cung tròn. 54, 55 §10 Diện tích hình tròn, hình quạt tròn. 56 Ôn tập chương với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương. 57 Kiểm tra chương III Chương IV HÌNH TRỤ – HÌNH NÓN – HÌNH CẦU (13 tiết) 58, 59 §1 Hình trụ – Diện tích xung quanh và thể tích hình trụ. 60, 61 §2 Hình nón – Hình nón cụt. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón, hình nón cụt. 62 Luyện tập. 63, 64 §3 Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu. 65, 66 Luyện tập. 67 Ôn tập Chương . 68 Ôn tập cuối năm. 69 Kiểm ra cuối năm (cùng với tiết 70 của Đại số để kiểm tra cả Hình học và Đại số) 70 Trả bài kiểm tra cuối năm. Chương I HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG Ngày soạn : 16/08/09 Tiết : 01 §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO –&— TRONG TAM GIÁC VUÔNG I) MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 (SGK/Tr.64). Kĩ năng : HS biết thiết lập các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’, h2 = b’c’. Thái độ : Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo. II) CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của GV : SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài tập, định lý. Chuẩn bị của HS : Ôn lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph) Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp . Kiểm tra bài cũ : 3. Giảng bài mới : Ø Giới thiệu bài : (3 ph) GV : Giới thiệu chung về chương trình hình học 9. Nêu các yêu cầu về học tập bộ môn (dụng cụ, phương pháp ). Giới thiệu về nội dung chương I. Tiết học đầu tiên các em sẽ nghiên cứu : “ Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông”. Ø Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG GIÁOVIÊN HOẠT ĐÔNG HỌC SINH NỘI DUNG 17’ HOẠT ĐỘNG 1 * GV vẽ hình 1 (SGK/Tr.64). Yêu cầu HS tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1. Hỏi: Từ DAHC DBAC ta suy ra AC2 = ?, tương tự AB2 = ? * GV : Kết luận trên là nội dung của một định lý, các em hãy phát biểu định lý đó. GV gọi ba HS đứng tại chỗ đọc lại định lý cho cả lớp cùng nghe. * GV cho một HS lên bảng trình bày chứng minh định lý. * GV cho HS nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng. GV cho HS quan sát hình 1. Yêu cầu HS tính a = ?, b2 + c2 = ? * GV lưu ý HS đây là một cách chứng minh khác về định lý Pytago đã học ở lớp 7. HS quan sát hình vẽ và tìm các cặp tam giác vuông đồng dạng. HS : BC.HC BC.HB HS : HS đọc định lý HS lên bảng chứng minh định lý. HS cả lớp nhận xét bài chứng minh của bạn ở trên bảng. HS quan sát hình vẽ và làm theo yêu cầu của GV. a = b’ + c’. b2 + c2 = a.b’+ a.c’ = a(b’+ c’) = a.a = a2 Þ a2 = b2 + c2 1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền ĐỊNH LÝ: (SGK/Tr.65) Chứng minh Xét hai tam giác vuông AHC và BAC có chung góc nhọn C nên chúng đồng dạng với nhau. Do đó : tức là b2 = a.b’. Tương tự, ta có c2 = a.c’ Ví dụ 1. (SGK/Tr.65) 15’ HOẠT ĐỘNG 2 * GV giới thiệu định lý 2, yêu cầu 3 HS phát biểu lại định lý và một HS lên bảng ghi hệ thức. * GV cho HS làm (SGK/Tr.66), gọi một HS lên bảng trình bày. * GV cho HS nhận xét sửa chữa bài làm của bạn trở thành bài giải hoàn chỉnh. * GV kết luận để chứng minh định lý ta có thể ta có thể phân tích theo sơ đồ sau : * GV cho HS đọc ví dụ 2 sau đó gọi một HS lên bảng trình bày. HS nghe GV giới thiệu định lý. Ba HS phát biểu định lý HS ghi hệ thức : h2 = b’c’. HS làm Một HS lên bảng : DAHB DCHA vì = (cùng phụ với góc ABH). Do đó , suy ra AH2 = HB.HC . hay : h2 = b’c’ HS theo dõi GV phân tích HS lên bảng làm ví dụ 2 : 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao ĐỊNH LÝ 2 (SGK/Tr.65) Ví dụ 2. (SGK/Tr.66) 10’ HOẠT ĐỘNG 3 Củng cố, hướng dẫn giải bài tập : * GV phát phiếu học tập cho từng nhóm và cho HS hoạt động nhóm bài tập 1, (SGK/Tr.68) * GV thu chấm bài của một số em, sửa chữa những sai sót cho HS. HS hoạt động nhóm bài 1, 2 (SGK/Tr.68) : 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph) Nắm chắc hai định lí đã học, biết chứng minh được hai định lí đó. Làm các bài tập : 2, 3. SGK(Tr.69). Đọc bài : “Có thể em chưa biết “ SGK(Tr.68). IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : – — & – — Ngày soạn : 18/08/09 Tiết : 02 §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO –&— TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tt) I) MỤC TIÊU : Kiến thức : HS biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng trong hình 1 (SGK/Tr.64). Kĩ năng : HS biết thiết lập các hệ thức : ah = bc ; dưới sự dẫn dắt của GV. Thái độ : Biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập. Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo. II) CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của GV : SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài tập, quy tắc. Chuẩn bị của HS : Ôn lại tính chất về đẳng thức số, quy tắc chuyển vế, đổi dấu của đẳng thức số. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph) Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : (6ph) HS : a) Viết hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền, hệ thức liên quan tới đường cao. b) Làm bài tập 2 (SGK/Tr.69). 3. Giảng bài mới : Ø Giới thiệu bài : (1ph) GV : Các em đã biết hai hệ thức trong tam giác vuông, tiết học này chúng ta sẽ thiết lập hai hệ thức về mối quan hệ giữa đường cao này với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông. Ø Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG GIÁOVIÊN HOẠT ĐÔNG HỌC SINH NỘI DUNG 17’ HOẠT ĐỘNG 1 § GV vẽ hình 1 (SGK), giới thiệu định lý 3 (SGK/Tr.66). Gọi ba HS nhắc lại định lý. Yêu cầu một HS lên bảng ghi hệ thức theo nội dung định lý. * GV cho HS hoạt động nhóm chứng minh định lý 3. Nhóm 1, 3, 5 chứng minh bằng phương pháp diện tích, nhóm 2, 4, 6 chứng minh bằng tam giác đồng dạng. Gợi ý (nhóm chẵn) : b.c = a.h ­ ­ ­ (Cặp tam giác nào đồng dạng?) GV thu kết quả của hai nhóm (chẳn, lẻ) cho HS nhận xét. Củng cố GV vẽ hình 6 (SGK/Tr.69). Yêu cầu HS tính x, y trên bảng con. GV thu chấm một số bài của HS. HS nghe GV giới thiệu định lý. Ba HS nhắc lại định lý. HS lên bảng ghi hệ thức liên hệ : bc = ah. HS hoạt động theo nhóm. Nhóm lẻ : DABC vuông tại A, đường cao AH nên : SABC = AB.AC = b.c. (1) SABC = AH.BC = a.h (2) Từ (1) và (2) suy ra : b.c. = a.h Û bc = ah. Nhóm chẳn : Xét DABC (vuông tại A) và DAHC (vuông tại H) có = nên DABC DHAC (g-g) do đó : HS nhận xét bài làm của hai nhóm : HS làm bài tập 3 theo yêu cầu của GV. HS nhận xét bài làm của bạn. ĐỊNH LÝ 3 (SGK/Tr.117) bc = ah Chứng minh : Xét DABC (vuông tại A) và DAHC (vuông tại H) có ACB = ACH nên DABC đồng dạng DHAC (g-g) do đó : 10’ HOẠT ĐỘNG 2 GV giới thiệu định lý 4, yêu cầu HS dựa vào hình vẽ ghi biểu thức liên hệ. GV gợi ý chứng minh định lý qua sơ đồ : GV kết luận : Xuất phát từ hệ thức ah = bc đi theo chiều mũi tên ta sẽ chứng minh được định lý. GV cho HS làm ví dụ 3 (SGK/Tr.67). GV nêu chú ý như (SGK/Tr.67). HS làm theo yêu cầu của GV. HS chứng minh định lý : Theo định lý 3 ta có : (Chứng minh định lý theo chiều mũi tên ngược lại). HS làm ví dụ 3 : Gọi đường cao xuất từ đỉnh góc vuông của tam giác này là h. Theo hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh góc vuông ta có: ĐỊNH LÝ 4 . (SGK/Tr.67) Chứng minh : Theo định lý 3 ta có : ah = bc Từ đó ta có : Ví dụ 3. (SGK/Tr.67) Chú ý : (SGK/Tr.67). 8’ HOẠT ĐỘNG 3 Củng cố, hướng dẫn giải bài tập GV vẽ hình 7 và cho HS hoạt động nhóm bài tập 4 (SGK/Tr.69), sau đó từng cá nhân trình bày bài làm của mình vào vở bài tập. Một HS lên bảng trình bày. GV thu chấm một số bài làm của HS. HS hoạt động nhóm bài tập 4. HS trình bày bài làm của mình vào vở bài tập. . 22 = 1.x Û x = 4 y2 = x(1 + x) = 4(1 + 4) = 20 Þ y = HS nhận xét bài làm của HS trình bày trên bảng. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph) Nắm chắc các định lý đã học, chứng minh được các định lý. Làm các bài tập : 5, 6, 7, 8, 9. SGK(Tr.69 + 70). Tiết sau luyện tập. IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : – — & – — Ngày soạn : 20/08/09 Tiết : 03 §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO –&— TRONG TAM GIÁC VUÔNG (LUYỆN TẬP) I) MỤC TIÊU : Kiến thức : HS được củng cố khắc sâu các hệ thức trong tam giác vuông. Kĩ năng : HS được rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập (tính toán độ dài các đoạn thẳng, chứng minh) một cách thành thạo. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo. II) CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của GV : SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài tập, hình vẽ. Chuẩn bị của HS : Thuộc các hệ thức đã học, làm trước các bài tập cho về nhà. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph) Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong luyện tập) 3. Giảng bài mới : Ø Giới thiệu bài : GV : Tiết học hôm nay các em vận dụng các hệ thức đã học trong tam giác vuông để giải một số bài tập có liên quan. Ø Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG HỌC SINH NỘI DUNG 12’ HOẠT ĐỘNG 1 (Kiểm tra và chữa bài tập) GV gọi một HS lên bảng viết bốn hệ thức đã học và làm bài tập số 5 (SGK/Tr.69). GV cho HS nhận xét bài làm của bạn và cho điểm. Hỏi : Bai tập trên có những cách giải nào khác ? GV : Có thể tính AH trước (nhờ vào hệ thức liên hệ giữa đường cao và hai cạnh góc vuông) sao đó tính BH và CH. HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. HS cả lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng. HS : Bài 5. (SGK/Tr.69) Giải : DABC vuông tại A, theo định lý Py-ta-go ta có : BC2 = AB2 + AC2 Þ BC = = 5. Mặt khác , AB2 = BH.BC Þ . CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2. Ta có AH.BC = AB.AC Þ AH = 20’ HOẠT ĐỘNG 2 (Luyện tập) Bài 6. (SGK/Tr.69) GV yêu cầu HS trao đổi nhóm để tìm ra cách giải, sau đó làm việc cá nhân. Một HS lên bảng trình bày các hướng giải và giải bài tập. GV nhận xét các cách giải và bổ sung (nếu HS không phát hiện được). Sửa chữa bài làm trên bảng. Bài 9. (SGK/Tr.70) GV gọi một HS lên bảng vẽ hình. Gợi ý câu a) : Dự đoán DDIL cân tại đâu ? ® cần chứng minh điều gì ? ® Cặp tam giác nào bằng nhau để có DI = DL hoặc ? GV gọi một HS lên bảng trình bày câu a). GV sửa chữa những sai lầm (nếu có) của HS. Gợi ý câu b) : Hỏi : Muốn chứng minh không đổi ta cần chứng minh điều gì ? Trong bài toán đã cho đoạn thẳng nào có độ dài không đổi? Như vậy để chứng minh không đổi ta cần tìm mối quan hệ bằng nhau giữa với cạnh hình vuông, các em hãy tìm mối quan hệ đó. DC có quan hệ như thế nào với DL và DK ? Từ đó với nhận xét DI = DL ta suy ra điều cần chứng minh . HS trao đổi nhóm và làm bài tập vào vở. Hướng giải : Cách 1 : Tính FG = FH + HG. Sau đó tính EF, EG dựa vào hệ thức : EF2 = FH.FG. EG2 = GH.FG. Cách 2 : Tính EH nhờ vào hệ thức EH2 = FH.HG, sau đó dùng định lý Py-ta-go tính EF, EG. HS lên bảng vẽ hình . HS : Cân tại D. DI = DL hoặc . DDAI = DDCL . HS lên bảng trình bày câu a). HS : bằng một đại lượng không đổi đã biết trước. HS : cạnh hình vuông. HS : (có thể chưa tìm ra mối q. hệ) HS : HS lên bảng trình bày câu b). HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 6. (SGK/Tr.69) Ta có : FG = FH + HG = 1 + 3 = 4, EF2 = FH.FG = 1.3 = 3 Þ EF =. EG2 = GH.FG = 2.3 = 6 Þ EG =. Bài 9. (SGK/Tr.70) Xét DDAI (vuông tại A) và DDCL (vuông tại C) chúng có : góc ADI bằng góc CDL (cùng phụ với góc CDI). Do đó chùng bằng nhau, suy ra DI = DL Vậy DDIL cân tại D. Theo câu a) ta có : Mặt khác trong tam giác vuông DKL có DC là đường cao ừng với cạnh huyền KL, do đó : Từ (1) và (2) suy ra : Vì DC2 không đổi nên : không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB. 10’ HOẠT ĐỘNG 3 Củng cố, hướng dẫn giải bài tập: Bài 7. (SGK/Tr.69) GV cho HS suy nghĩ độc lập sau đó thảo luận nhóm. GV thu hai bảng nhóm nhận xét . HS làm việc cá nhân. Thảo luận nhóm: Cách 1 : Theo cách dựng, tam giác ABC có đường trung tuyến AO ứng với cạnh BC bằng một nửa cạnh đó, do đó DABC vuông tại A. Vì vậy : AH2 = BH.CH hay x2 = ab. Cách 2 : (tương tự cách 1) Bài 7. (SGK/Tr.69) 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph) Xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập : 8 SGK(Tr.70). Tiết sau luyện tập IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : – — & – — Ngày soạn : 22/08/09 Tiết : 04 LUYỆN TẬP –&— I) MỤC TIÊU : Kiến thức : HS được củng cố và khắc sâu các hệ thức trong tam giác vuông. Kĩ năng : HS được rèn kĩ năng vận dụng các hệ htức trên để giải các bài tập có liên quan một cách thành thạo. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo. II) CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của GV : SGK, Giáo án, Bảng phụ ghi đề bài tập, quy tắc. Chuẩn bị của HS : Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph) Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong luyện tập) 3. Giảng bài mới : Ø Giới thiệu bài : GV : Tiết học hôm nay các em tiếp tục vận dụng các hệ thức đã học trong tam giác vuông để giải một số bài tập có liên quan. Ø Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG HỌC SINH NỘI DUNG 10’ HOẠT ĐỘNG 1 Kiểm tra kết hợp luyện tập GV gọi hai HS lên bảng : HS1 chữa bài 3a (Tr.90 SBT) HS2 chữa bài tập 4a (Tr.90-SBT). GV treo bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ. GV nhận xét và cho điểm. Hai HS lên bảng : HS1 làm bài tập 3a (Tr.90 SBT) y = y = xy = 7.9 (hệ thức ah = bc) Þ x = HS2 làm bài tập 4a. (Tr.90 SBT) : Bài 3a. (Tr.90 SBT) Tìm x, y trong hình vẽ : Bài 4a. (Tr.90 SBT) Tìm x, y trong hình vẽ sau: 18’ HOẠT ĐỘNG 2 (Luyện tập) Bài 1. Bài tập trắc nghiệm GV treo bảng phụ ghi đề bài tập và hình vẽ. a) Độ dài đường cao AH bằng: A. 6,5 ; B. 6 ; C. 5 b) Độ dài cạnh AC bằng : A. 13 ; B. ; C. 3. Bài 8. (SGK-Tr.70) GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Nửa lớp làm bài 8b. Nửa lớp làm bài 8c. GV kiểm tra hoạt động của các nhóm. GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình. Bài toán có nội dung thực tế Bài 15. (SBT/tr91) GV treo bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ. Yêu cầu HS làm việc cá nhân và một HS lên bảng giải bài tập. HS nghiên cứu đề bài và làm việc cá nhân. Hai HS lên bảng khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng. Chọn B. 6 b. Chọn C. 3. HS hoạt đông theo nhóm Bài 8b) : Tam giác vuông ABC có AH là trung tuyến thuộc cạnh huyền (vì HB = HC = x) Þ AH = BH = HC = BC hay x = 2. Tam giác vuông AHB có : AB = Hay y = Bài 8c) : Tam giác vuông DEF có : DK ^ EF Þ DK2 = EK.KF Hay 122 = 16.x Þ x = Tam giác vuông DKF có : DF2 = DK2 + KF2 y2 = 122 + 92 Þ y = Đại diện hai nhóm lần lượt lên trình bày. HS nghiên cứu đề bài và quan sát hình vẽ HS làm việc cá nhân, một HS lên bảng trình bày bài giải : Luyện tập. Bài 1. Bài tập trắc nghiệm Chọn B. 6 Chọn C. 3. Bài 8. (SGK-Tr.70) Bài 8b). Kết quả : y = Bài 8c). Kết quả y = 15 Bài 15. (SBT/Tr91). DABC vuông tại A, có : BE = CD = 10 (m). AE = AD – ED AE = 8 – 4 = 4 (m) AB = AB = AB » 10,77 (m) 3’ HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố, hướng dẫn giải bài tập. Hướng dẫn giải bài 12 (SBT. Tr91) AE = BD = 230km. AB = 2200km R = OE = OD = 6370km Hỏi hai vệ tinh ở A và B có thấy nhau không ? Cách làm : Tính OH biết HB = AB và OB = OD + DB Nếu OH > R thì hai vệ tinh có nhìn thấy nhau. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph) Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông. Làm các bài tập : 8, 9 , 10, 11, 12 . SBT(Tr.90, 91). Đọc bài : “Tỷ số lượng giác của góc nhọn“ SGK(Tr.71). Ôn lại cách viết các hệ thức tỷ lệ (tỷ lệ thức) giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng. IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : – — & – — Ngày soạn : 25/08/09 Tiết : 05 §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN –&— I) MỤC TIÊU : Kiến thức : HS nắm vững các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được cách định nghĩa như vậy là hợp lý. (Các tỉ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn a mà không phụ thuôc vào từng tam giác vuông có một góc bằng a). Kĩ năng : HS bước đầu vận dụng được các tỉ số trên để giải các bài toán có liên quan. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo. II) CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của GV : SGK, Giáo án, Bảng phụ : ghi định nghĩa, đề bài tập, hình vẽ. Chuẩn bị của HS : Ôn lại các trường hợp đồng dạng của hai tam vuông, cách viết hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng. Đầy đủ dụng cụ học tập : SGK, bảng con, bảng nhóm. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph) Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : (6 ph) HS : Hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ có các góc nhọn B và B’ bằng nhau. Hỏi hai tam giác vuông đó có đồng dạng với nhau hay không ? Nếu có, hãy viết các hệ thức tỉ lệ giữa các cạnh của chúng (mỗi vế là tỉ số giữa hai cạnh của cùng một tam giác). 3. Giảng bài mới : Ø Giới thiệu bài : (1ph) GV : Qua bài kiểm tra kết luận “Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau Û chúng có cùng số đo của một góc nhọn, hoặc các tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong mỗi tam giác đó là như nhau”. Như vậy, trong một tam giác vuông, nếu biết tỉ số độ dài của hai cạnh thì có biết được độ lớn của các góc nhọn hay không ? Chúng ta sẽ giải quyết vấn đề đó trong bài học hôm nay. Ø Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔNG HỌC SINH NỘI DUNG 14’ HOẠT ĐỘNG 1 GV nhắc lại kết luận cuả bài kiểm tra : Tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó. GV cho HS làm (SGK/Tr.71) . Gọi hai HS lên bảng (mỗi HS làm một câu), cả lớp làm vào vở bài tập. Gợi ý câu a) : Nếu a = 450 thì DABC là tam giác gì ? Ngược lại nếu có thì AC và AB như thế nào với nhau ? Từ đó suy ra được điều gì ? Gợi ý câu b) : Lấy B’ đối xứng với B qua AC. Hỏi : DABC quan hệ như thế nào với DCBB’ ? Trong tam giác vuông ABC, nếu gọi độ dài cạnh AB là a thì BC, BB’ = ? Từ đó tính AC ? Þ Ngược lại nếu thì BC quan hệ như thế nào với AB ? Do đó nếu lấy B’ đối xứng với B qua AC thì DCBB’ là tam giác gì ? Þ a = ? GV : Như vậy, từ kết quả ta nhận thấy khi độ lớn của a thay đổi thì tỉ số giữa cạnh đối và canh kề của góc a cũng thay đổi. GV giới thiệu tỉ số lượng giác của góc nhọn như SGK. GV giới thiệu định nghĩa như SGK. HS nghe GV tổng kết. HS làm (SGK/Tr.71). HS1: a) Khi a = 450 Þ DABC vuông cân tại A. Do đó AB = AC. Vậy . Ngược lại, nếu thì AB = AC nên DABC vuông cân tại A. Do đó a = 450. DABC là một nửa tam giác đều CBB’. Þ AC =. Þ . Ngược lại nếu thì BC = 2AB = 2a. DCBB’ là một tam giác đều Þ a = 600. HS chú ý lắng nghe. HS nghe và đọc lại định nghĩa. 1. Khái niệm tỷ số lượng giác của một góc nhọn a) Mở đầu (SGK/Tr.71) b) Định nghĩa (SGK/Tr.72) sina = cosa = tga = cotga = Nhận xét (SGK/Tr.72) 14’ HOẠT ĐỘNG 2 Vận dụng : A B C b GV cho HS làm GV cho HS nghiên cứu ví dụ 1 và ví dụ 2 trong SGK sau đó gọi hai HS lên bảng trình bày lại. HS làm (SGK/Tr.73) Khi = b thì : sinb = ; cosb = tgb = ; cotgb = HS nghiên cứu hai ví dụ (SGK/Tr.73). Hai HS lên bảng trình bày. HS cả lớp nhận xét sửa chữa. c. Các ví dụ Ví dụ 1 (SGK/Tr.73) Ví dụ 2 (SGK/Tr.73) 7’ HOẠT ĐỘNG 3 Củng cố, hướng dẫn giải bài tập : GV cho HS hoạt động nhóm bài tập 10 (SGK/Tr.76). GV thi hai bảng nhóm cho HS nhận xét. HS hoạt động nhóm bài 10. Bảng nhóm : Dựng tam giác vuông OPQ có góc nhọn = 340 và = 900. Ta có : O Q P 340 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2 ph) Nắm chắc các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Làm các bài tập : 11 SGK(Tr.76). Đọc bài : “ Có thể em chưa biết “ SGK(Tr.76) + xem ví dụ 3 và mục 2 (SGK/Tr.74). IV) RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : – — & – — Ngày soạn : 27/08/09 Tiết : 06 §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tt) –&— I) MỤC TIÊU : Kiến thức : HS tính được các tỷ số lượng giác của ba góc đặc biệt 300, 450, 600. Nắm vững các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. Kĩ năng : HS biết dựng góc khi cho một trong các tỉ số lượng giác của nó. Thái độ : HS biết vận dụng vào giải các bài tập có liên quan. Rèn tính cẩn thận chính xác, tư duy linh hoạt sáng tạo. II) CHUẨN BỊ : Chuẩn bị của GV : SGK, Giáo án, Bảng phụ : ghi bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt, đề bài tập, định lý. Chuẩn bị của HS : Nắm chắc các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn . Đầy đủ dụng cụ học tập SGK, bảng con, bảng nhóm. III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tình hình lớp : (1 ph) Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : (6 ph) HS : Ghi công thức các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Cho tam giác ABC vuông tại C, trong đó AC = 0,9m; BC = 1,2m. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, tính các tỉ số lượng giác của góc A ? 3. Giảng bài mới : (1ph) Ø Giới thiệu bài : GV : Ở tiết trước ta đã biết nếu cho góc nhọn a, ta tính được các tỉ số lượng giác của góc đó. Ngược lại, cho trước một trong các tỉ số lượng giác của góc nhọn a ta có thể dựng được góc đó hay không ? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu điều đó. Ø Tiến trình bài dạy : TG HOẠT ĐỘNG GIÁOVIÊN HOẠT ĐÔNG HỌC SINH NỘI DUNG 12’ HOẠT ĐỘNG 1 GV ghi ví dụ 3 lên bảng. Hỏi : Để dựng được góc a, theo định nghĩa tỉ số lượng giác tga, thực chất là ta dựng hình nào ? GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày cách dựng. GV theo dõi giúp đở. GV treo bảng phụ vẽ hình 18 (SGK/Tr.74). Yêu cầu HS làm . GV theo dõi giúp đở. HS nghiên cứu ví dụ 3. HS : Dựng một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là2, 3 đơn vị dài. HS lên bảng trình bày cách dựng .. HS đứng tại chỗ nêu cách dựng : Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị dài. Trên tia Oy, lấy điểm M sao cho OM = 1 ; Lấy điểm M làm tâm vẽ cung tròn bán kính 2 đơn vị dài cắt tia Ox tại N. Góc ONM bằng góc b cần dựng. Thật vậy, ta có : sinb = sin = Ví dụ 3. (SGK/Tr.73) Giải. Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Ox, lấy điểm A sao cho OA = 2 ; lấy điểm B trên tia Oy sao cho OB = 3. Góc OBA bằng góc a cần dựng. Thật vậy, ta có tga = tg = Ví dụ 4. Dựng góc nhọn b, khi biết sinb = 0,5. Chú ý. (SGK/Tr.74) 15’ HOẠT ĐỘNG 2 GV từ bài kiểm tra HS ở đầu tiết học; Đặt vấn đề : Có nhận xét gì về các tỷ số lượng giác của hai góc nhọn B và C ? GV cho HS làm . Hỏi : Qua có thể rút ra nhận xét gì ? GV treo bảng phụ vẽ hình15, 16 (SGK/Tr.73) và cho HS nghiên cứu ví dụ 5,6. HS : sin góc này bằng cos góc kia và ngược lại, tg góc này bằng cotg góc kia và ngược lại. HS làm HS : Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. 2. Tỉ số lượng g

File đính kèm:

  • docHinh hoc 9 Chuong I Chuan.doc