I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
- Có thái độ nghiêm túc trong giải toán
II. Chuẩn bị:
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
A) BÀI CỦ:
HS1 Nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng? (Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các tích vừa tìm được lại với nhau)
HS2 Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? (xm.xn = xm + n)
Đặt vấn đề: Muốn nhân đơn thức với đa thức ta thực hiện như thế nào? bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó.
123 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Phân phối chương trình trung học cơ sở môn Toán lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ Giáo dục và đào tạo
Phân phối chương trình
Trung học cơ sở
Môn
Toán lớp 8
(Tài liệu chỉ đạo chuyên môn năm học 2008 - 2009)
(Lưu hành nội bộ)
Năm học 2008 - 2009
Cả năm: 35 tuần x 4 tiết/tuần = 140 tiết
Học kỳ I: 18 tuần x 4 tiết/tuần = 72 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 4 tiết/tuần = 68 tiết
Phân chia theo học kỳ và tuần học
Cả năm
Đại số 70 tiết
Hình học 70 tiết
Học kỳ I: 18 tuần 72 tiết
40 tiết
14 tuần đầu x 2 tiết = 24 tiết
4 tuần cuối x 3 tiết = 12 tiết
32 tiết
4 tuần đầu x 2 tiết = 28 tiết
4 tuần cuối x 1 tiết = 4 tiết
Học kỳ II: 17 tuần 68 tiết
30 tiết
13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết
4 tuần cuối x 1 tiết = 4 tiết
38 tiết
13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết
4 tuần cuối x 3 tiết = 12 tiết
Phân phối chƯơng trình đại số 8
Chương
Mục
Tiết thứ
Chương I. Phép nhân và phép chia các đa thức
Nhân đơn thức với đa thức
1
Nhân đa thức với đa thức
2
Luyện tập
3
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
4
Luyện tập
5
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
6
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
7
Luyện tập
8
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phơng pháp đặt nhân tử chung
9
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phơng pháp dùng hằng đẳng thức
10
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phơng pháp nhóm hạng tử
11
Luyện tập
12
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phơng pháp
13
Luyện tập
14
Chia đơn thức cho đơn thức
15
Chia đa thức cho đơn thức
16
Chia đa thức một biến đã đợc sắp xếp
17
Luyện tập
18
Ôn tập chương I
19
Ôn tập chương I
20
Kiểm tra chương I
21
Chương II. Phân thức đại số
Phân thức đại số
22
Tính chất cơ bản của phân thức
23
Rút gọn phân thức
24
Luyện tập
25
Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức
26
Luyện tập
27
Phép cộng các phân thức đại số
28
Luyện tập
29
Phép trừ các phân thức đại số
30
Luyện tập
31
Phép nhân các phân thức đại số
32
Phép chia các phân thức đại số
33
Biến đổi các biểu thức hữu tỉ. Giá trị của phân thức
34
Luyện tập
35
Ôn tập học kỳ I
36
Ôn tập học kỳ I
37
Kiểm tra học kỳ I
38 - 39
Trả bài kiểm tra học kỳ I
40
Chương III
Mở đầu về phương trình
41
Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải
42
Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
43
Luyện Tập
44
Phương trình tích
45
Luyện Tập
46
Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức
47 - 48
Luyện Tập
49
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
50 - 51
Luyện Tập
52 - 53
Ôn tập chương III
54 - 55
Kiểm tra chương III
56
Chương IV
Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
57
Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
58
Luyện Tập
59
Bất phương trình một ẩn
60
Bất phương trình bậc nhất một ẩn
61 - 62
Luyện Tập
63
Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
64
Ôn tập chương IV
65
Ôn tập cuối năm
66 - 67
Kiểm tra cuối năm
68 - 69
Trả bài kiểm tra học kỳ
70
Ngày dạy : 25-8-2008
Tuần : 1 Ngày soạn : 23-8-2008
Tiết : 1
đại số 8
Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức
Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu:
- Nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
- Có thái độ nghiêm túc trong giải toán
II. Chuẩn bị:
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
A) bài củ:
HS1 Nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng? (Muốn nhân một số với một tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các tích vừa tìm được lại với nhau)
HS2 Phát biểu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ? (xm.xn = xm + n)
Đặt vấn đề: Muốn nhân đơn thức với đa thức ta thực hiện như thế nào? bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó.
GV Nhận xét - cho điểm
B) Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động : 1 1. Quy tắc
GV Yêu cầu HS thực hiện ?1 (sgk)
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 theo nhóm
GV(?)Hãy nhân 4x.(3x2 - 4x + 1)
GV Khẳng định Ghi bảng
GV(?) Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào?
GV Phát biểu quy tắc nhân một đơn thức với một đa thức
?1 (sgk)
HS: Thực hiện theo yêu cầu của ?1
Đơn thức 4x
Đa thức 3x2 - 4x + 1
4x.(3x2 - 4x + 1) = 4x.3x2 - 4x.4x + 4x.1
= 12x3 - 16x2 + 4x
Ta nói 12x3 - 16x2 + 4x là tích của đa thức
3x2 - 4x + 1 với đơn thức 4x
HS Trả lời
Quy tắc : Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau.
Hoạt động : 2 2. áp dụng
GV: Nêu ví dụ: Làm tích nhân
a) x2(5x3 - x - )
b) (4x3 - 3xy + 2x)(xy)
GV Yêu cầu HS thực hiện ?2 (sgk)
GV(?) Em có nhận xét gì về bài toán trên (các số hạng có xuất hiện phân số)
GV Yêu cầu HS thực hiện ?3 (sgk)
GV(?) Biểu thức tính diện tích mãnh vườn chính là công thức nào? (diện tích hình thang)? Cho biết công thức tính
S =
(ĐL + Đb).h
2
GV(?)Cho x = 3m; y = 2m thì diện tích hình thang đó bằng bao nhiêu
GV Cho HS hoạt động nhóm
GV: Cho học sinh khác kiểm tra kết quả của các nhóm
GV Nhận xét- chốt lại
VD: Làm tích nhân
a) x2(5x3 - x - ) = x2.5x3 - x2.x - x2.
= 5x5 - x3 - x2
b) (4x3 - 3xy + 2x)(xy)
= -4x3.xy + 5xy. xy - 2x. xy
= -2x4y + x2y2 - x2y
HS thực hiện ?2 (sgk)
?2 Làm tính nhân:
?3 (sgk) Mảnh vườn hình thang có
ĐL = (5x + 3)
Đb = (3x + y); h = 2y
Biểu thức tính diện tích mãnh vườn
- Khi x= 3m; y = 2m thì diện tích hình thang đó bằng
C1: 8.3.2 + 22 + 3.2 = 58m2
C2: Đáy lớn: 5.3 + 3 = 18m
Đáy bé: 3.3 + 2 = 11m
Chiều cao: 2.2 = 4m
m2
Hoạt động : 3 3 . Củng cố:
GV(?) Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
GV yêu cầu HS làm BT1,5/T5 SGK
GV: Cho học sinh thực hiện theo nhóm
GV: Cử đại diện các nhóm lên trình bày
Hoạt động 5: Dặn dò
- Xem lại bài đã học
- Làm các bài tập còn lại ở SGK và các bài ở SBT
- Xem trước bài mới tiết sau học
HS Trả lời
BT1/T5 SGK : Làm tính nhân
a)
b)
BT3/T5SGK: Tìm x biết:
Tuần 1 Ngày soạn : 25-8-2008
Ngày dạy : 27-8-2008
Tiết 2
Bài 2 . Nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
- Học sinh có thái độ chịu khó
II. Chuẩn bị :
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp :
A) Bài củ: HS1 Làm bài tập 6 sgk
Giá trị của biểu thức ax(x - y) + y3(x + y) tại x = -1 và y = 1 là 2a
HS2 Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Đặt vấn đề: Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? Bài học hôm nay giúp chứng ta tìm hiểu điều đó.
GV Nhận xét - cho điểm
B) Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : 1. Quy tắc
GV: Đưa ra ví dụ ở bảng và hướng dẫn học sinh thực hiện
- Nhân mỗi hạng tử của đa thức 5 - x với đa thức x3 - 2x2 + x - 1
- Công tất cả các kết quả vừa tìm được (chú ý dấu của các hạng tử)
GV Cho HS Thực hiện
GV(?) Vậy muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào?
GV : Phát biểu quy tắc
GV: Tích của hai đa thức là một đa thức
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện nhóm
GV: Khi nhân đa thức với một biến ngoài cách trình bày như trên ta còn có cách trình bày khác như sau:
GV: Hướng dẫn từng bước và làm chậm ở bảng
GV(?)Ngoài cách làm trên có cách giải nào khác không?
Ví dụ: Nhân đa thức thức 5 - x với đa thức x3 - 2x2 + x - 1
Bài giải
(5 - x)( x3 - 2x2 + x - 1)
= 5.( x3 - 2x2 + x - 1) - x.( x3 - 2x2 + x - 1)
= 5x3 - 10x2 + 5x - 5 - x4 + 2x3 - x2 + x
= -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5
đa thức -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5 là tích của đa thức 5 - x với đa thức x3 - 2x2 + x - 1
Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tư của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
HS Làm ?1 theo nhóm
?1 Nhân đa thức với x3 - 2x - 6
Bài giải
C2
x3 - 2x +x- 1
+ -x + 5
+
5x3 - 10x2 + 5x - 5
-x4 + 2x3 - x2 + x
-x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5
Hoạt động 2: 2. áp dụng
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 sgk
GV: Cho học sinh thực hiện ?2 bằng hai cách theo nhóm
GV Cho HS thực hiện theo nhóm
Nhóm 1: Câu a
Nhóm 2: Câu b
GV: Kiểm tra nhắc nhở các nhóm, sủă chữa sai sót (nếu có)
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?3 sgk
GV: hướng dẫn khi thay x = 2,5 ta viết x = 5/2 để tính
GV Nhận xét
?2 Làm tính nhân
HS: Thực hiện theo nhóm
a)
b)
?3 Biểu thức tính dt hcn đó là:
Khi x = 2,5m; y = 1m
Ta có: 4.(2,5)2 - 1 =25-1= 24 m2
Hoạt động 3 : Củng cố
HS làm bài tập 9/T8 SGK
Giá trị của biểu thức (x - y)(x2 + xy+ y2) tại x = -10; y = 2 là -1008
X = -1; y = 0 là -1; x = 2; y = -1 là 9 ...
BT nâng cao BT 1:Tìm x biết:
BT2 :Chứng minh rằng biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x
Vậy biểu thức trên không phụ thuộc vào biến x
GV Nhận xét - chốt lại
Hoạt động 4 : Dặn dò
HS - Học và làm các bài tập còn lại ở SGK
- Làm bài tập phần luyện tập để tiết sau học
Tuần : 2 Ngày soạn : 30-8-2008
Tiết : 3 Ngày dạy : 1-9-2008
Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
- Rèn luyện kỷ năng nhân đơn thức với với đa thức, nhân đa thức với đa thức
II. Chuẩn bị :
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp :
A)bài củ:
HS 1 : - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức?
áp dụng: Rút gọn biểu thức: x(x - y) + y(x - y)
HS 2 : - Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức?
áp dụng: Làm tính nhân
GV : Nhận xét - bổ sung - cho điểm
B) Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động:1 Luyện tập
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm làm bài tập 10 sgk
GV: Cử đại diện trình bày
HS: Thực hiện nhóm
Bài tập 10/T8 sgk
Thực hiện phép tính:
GV: Yêu cầu HS Làm BT11 sgk
GV (?) Để chứng minh giả thiết của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
GV Yêu cầu HS làm bài tập 12 sgk
GV Yêu cầu HS làm bài tập 13 sgk
GV Hướng dẩn HS cách làm
Bài tập 11/T8 sgk
Chứng minh biểu thức biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
Bài giải:
(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7=
2x-10x+3x-15-2x+6x+x+7=
(2x-2x)+( 6x+x+3x-10x)+(7-15)=-8
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Bài tập 12/T8 sgk
Tính giá trị của biểu thức
(x-5)(x+3)+ (x+4)( x-x)
=x.x+x.3-5.x-5.3 +x.x- x.x+4.x-4. x
=(x- x)+(3x+x-4. x)+(-5x +4x)-15
= -x-15
Tại x = 0 biểu thức có giá trị là: - 0-15 =-15
Tại x = -15 biểu thức có giá trị là:
-(-15)-15 =0
Tại x = -15 biểu thức có giá trị là:
-(15)-15 = -30
Bài tập 13/T9 sgk
Tìm x biết
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) =81
12x.4x-12x-5.4x+5+3x-3x.16x-7+7.16x=81
48x-12x-20x+5+3x-48x-7+112x=81
(48x-48x)+(112x-12x-20x+3x)= 81+7-5
83x = 83
x = 83:83
x = 1
GV Yêu cầu HS làm bài tập 13 sgk
GV Hướng dẩn HS cách làm
GV Yêu cầu HS làm bài tập 14 sgk
GV(?) Muốn tìm ba số tự nhiên ta làm như thế nào?
GV: Hướng dẫn
Bài tập 14/T9 sgk
Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192
HS Lên bảng trình bày
Bài giải
HS Trả lời
Gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2a, 2a + 2,
2a + 4. Theo bài ra ta có:
Vậy ba số đó là: 46; 48; 50
BT nâng cao :
Chứng minh đẳng thức :
Hướng dẫn:
GV: Để chứng minh đẳng hức trên ta hãy biến đổi vế trái ..
Sau khi biến đổi ta thấy vé trái bằng vế phải vậy đẳng thức được chứng minh
Hoạt động 2: Dặn dò
- Làm các bài tập còn lại ở SGK và SBT
-Xem trước bài mới tiết sau học
Ngày soạn : 1- 9-2008
Tuần 2 Ngày dạy : 3- 9-2008
Tuần :2
Tiết 4. Bài 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I. Mục tiêu
- Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Nội dung
A) bài củ : HS 1: Làm BT15 sgk: Làm tính nhẩm
Đặt vấn đề: Tích của hai bài trên ta có thể làm gọn được nữa không? Bằng cách nào? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
B) Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 1. Bình phương của một tổng
GV: Cho học sinh thực hiện ?1
(a+b)(a+b) = ?
GV(?) Qua ?1 ta có nhận xét gì?
GV:Với hai biểu thức A, B tuỳ ý ta cúng có
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2 (1)
GV(?)Hãy phát biểu bằng lời bất đẳng thức trên
GV Cho học sinh thực hiện theo nhóm phần áp dụng
HS: Thực hiện
GV(?)với câu c ta làm như thế nào? tách 51 = (50 + 1)
?1 (sgk) Với a, b là hai số bất kỳ ta có:
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có:
(1)
?2 HS tự trả lời
áp dụng:
a) Tính
Hoạt động 2 2. Bình phương của một hiệu
GV: Cho học sinh thực hiện ?3 theo nhóm
HS: Thực hiện:
Nhóm 1 tính
Nhóm 2 tính
GV(?) Qua ?3 có nhận xét gì về kết quả của hai nhóm?
GV: Vậy ta có
GV(?)Hãyphát biểu bằng lời HĐT(2)
HS:Thực hiện theo nhóm phần áp dụng
?3 sgk. Nhóm 1
Nhóm 2:
Với hai biểu thức A, B tuỳ ý ta cũng có:
(2)
áp dụng:
a) tính
b) Tính
c) Tính nhanh 992 = (100-1)2 = 1002 - 2.100.1 + 12 = 10000 - 200 + 1 = 9801
Hoạt động 3 3. Hiệu hai bình phương
HS: Thực hiện ?5 sgk
GV(?) Qua ?5 em có nhận xét gì?
HS: Nêu nhận xét
GV(?)Hãyphát biểubằng lời HĐT (3)
GV: Cho học sinh thực hiện phần áp dụng
GV Cho HS làm ?7
HS thảo luận và làm ?7
GV Nhận xét - Chốt lại
?5 sgk
Với hai biểu thức A, B tuyd ý ta cũng có:
(3)
áp dụng:
a) Tính (x + 1)(x - 1) = x2 - 1
b) Tính (x - 2y)(x + 2y) = x2 - 4y2
c) Tính nhanh 56.64 = (60 - 4)(60 + 4)
= 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584
Cho học sinh thực hiện ?7 sgk
+ Cả bạn Thọ và Đức viết đúng
+ Sơn rút ra đẳng thức (A - B)2 = (B - A)2
Hoạt động 4: Củng cố:
GV y/c HS làm BT ở SGK
BT 16 :Viết biểu thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng hoặc 1 tổng
a) x + 2x +1= (x+1)
b)9x+ y+6xy = (3x)+2.3x.y+ y=(3x+y)
BT17: CMR (10a+5)=100a(a+1)+25
Bđvt ta có : (10a) +2.10a.5+5=100a+100a +25 =100a(a+1)+25 =vp
Ta gọi a là chữ số hàng chục của số tự nhiên có tận cùng bằng 5.Khi đó số đã cho có dạng 10a+5 tận cùng bằng chữ số .Để tính bình phương của số tự nhiên có tận cùng bằng 5 ta tính tích a(a+1) rồi viết 25 về bên phải
áp dụng
25=(10.2+5)=100.2(2+1)+25=200.3+25=600+25=625
65=(10.6+5)= 100.6(6+1)+25=600.7+25=4200+25=4225
75=(10.7+5)= 100.7(7+1)+25=700.8+25=5600+25=5625
- Giáo viên hệ thống lại bài học
Hoạt động 5: Dặn dò
Ghi nhớ các hằng đẳng thức dã học
Làm trước bài luyện tập tiết sau học
Ngày soạn :6 - 9-2008
Ngày dạy : 8- 9-2008
Tuần :3
Tiết :5 Luyện tập
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức đã học: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
- Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức vào giải toán
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Nội dung
A) Bài củ : HS 1 : Viết công thức tính bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương
HS 2 : làm BT18 sgk
a)
GV Nhận xét - bổ sung - cho điểm
B) Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: luyện tập
GV cho HS làm BT20 SGK Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau
BT20/T25:
Kết quả sai vì
GV y/c HS làm BT22 SGK
GV: Kiểm tra dưới lớp
BT22/T25: Tính nhanh
HS: Lên bảng trình bày
GV y/c HS Làm BT 23SGK
GV Cho HS thực hiện theo nhóm
Nhóm 1: Câu a
Nhóm 2: Câu b
GV(?)Muốn chứng minh đẳng thức trên ta làm như thế nào ?
GV(?)Hai công thức trên nói về công thức nào mà chúng ta đã học?
Bài 23/T25 CMR:
HS: Thực hiện theo nhóm
a) (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
vậy (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
Vậy
HS Muốn chứng minh đẳng thức trên ta có thể :
C1: Bđvt về bằng vp
C2 :Bđvp về bằng vt
C3 :Bđ 2 vế cùng bằng 1số hoặc 1biểu thức nào đó
áp dụng:
a) Tính (a - b)2 biết a + b = 7 và a.b = 12
b) Tính (a + b)2 biết a - b = 20 và ab = 3
GV y/c HS Làm BT 25SGK
GV: Chia nhóm học sinh thực hiện
GV(?)Muốn tính được các bài tập trên ta làm như thế nào? có thể đưa về dạng quen thuộc để tính được không? đó là dạng nào?
Bài 25/T25: Tính
HS Hoạt động theo nhóm
HS Nhân đa thức với đa thức
Hoạt động 2: Củng cố:
GV - Hệ thống lại bài học
- Ra bài tập về nhà thêm cho học sinh khá
1) Rút gọn
a) n(n + 4)(n - 4) - (n2 - 1)(n2 + 1)
b)
c) Cho a2 + b2 + c2 = m tính giá trị của biểu thức sau theo m
Hoạt động 3: Dặn dò
HS - Về nhà làm các bài tập còn lại ở sgk và sbt
- Làm thêm các bài tập vừa ra, xem trước bài mới tiết sau học
Ngày soạn:8- 9- 2008
Ngày dạy :10 -9-2008
Tuần :3
Tiết 6. Bài 4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
I. Mục tiêu
- Về kiến thức cơ bản: Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ "lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu"
- Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp
A/Bài củ : GV cho 2 HS lên bảng làm BT sau:
HS1: Tính nhanh
HS2: Viết kết quả của phép tính sau
GV Đặt vấn đề: ở các tiết học trước ta đã nghiên cứu một số các hằng đẳng thức. Bây giờ ta tiếp tục nghiên cứu một số hằng đẳng thức tiếp theo
B/ Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 4. lập phương của một tổng
GV y/c HS làm ?1 sgk
GV Hướng dẩn HS làm ?1
GV: Từ kết quả phép tính ta có:
?1 Tính với a, b là hai số tuỳ ý
Vậy
GV y/c HS làm ?2 sgk
GV(?)Em nào có thể phát biểu kết quả trên bằng lời?
GV: Yêu cầu học sinh phần áp dụng theo nhóm
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có:
(4)
?2 Học sinh tự phát biểu
áp dụng: Tính
HS: Thực hiện và trình bày tại chổ
Hoạt động 2 5. Lập phương của một hiệu
GV y/c HS làm?3 sgk
GV(?)Em có nhận xét gì về kết quả hai cách tính trên?
GV: Giới thiệu tổng quát
GV(?)Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức trên?
GV Cho HS thực hiện theo nhóm câu a, b
GV: Ghi bảng
GV: Treo bảng phụ câu a,b lên bảng
GV Cho HS tìm khẳng định đúng
GV(?)Có nhận xét gì về quan hệ của
(A - B)2 của (A - B)3 với (B - A)3
GV Nhận xét - chốt lại
?3 Tính (với a, b là các số tuỳ ý)
HS: Thưc hiện theo nhóm ?3
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta cũng có:
(5)
HS: Tự phát biểu
?4 áp dụng tính:
c)Khẳng định đúng là 1 và 3
Khẳng đinh sai là 2, 4, 5
Nhậnxét
Hoạt động 3: Củng cố:
HS làm BT 26/T14 sgk Tính :
HS làm BT 27/T14 sgk
Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của 1 tổng hoặc 1 tổng
a)- x+ 3x-3x +1 =- (x- 3x+ 3x -1) = -(x -1)
b) ) 8-12x+6x -x = 2 -3.2.x +3.2.x- x=(2-x)
HS làm bài tập 27 sgk
Tính giá trị của biểu thức
a) x+ 12x+48x +64 = x+ 3x .4 + 3x .4+4 = (x +4)
b) ) x- 6x+12x -8 = x- 3x .2 + 3x .2-2= (x -2)
Tại x=6 biểu thức a có giá trị là : (6 +4)=10= 10000
Tại x=22 biểu thức b có giá trị là: (22-2)=20=8000
GV Nhận xét - chốt lại
Hoạt động 4: Dặn dò
- HS về nhà làm bài tập 27 - 29 sgk
-Làm thêm các bài tập ở sbt
- Xem trước bài mới tiết sau học
Ngày soạn:13-9-2008
Ngày dạy :15-9-2008
Tuần :4
Tiết 7. Bài 5 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)
I. Mục tiêu
- Nắm được các hằng đẳng thức: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải toán
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
A/ Bài củ:
HS 1 Phát biểu và viết công thức biểu thị các hằng đẳng thức đã học
HS 2 Tính a) (2x - y)3 = 8x3 - 12x2y + 6 xy2 - y3
b)
HS3 Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng
8m3 + 12m2 +6m + 1 = (2m + 1)3
Đặt vấn đề: Trong các tiết học trước chúng ta đã nghiên cứu 5 hằng đẳng thức đáng nhớ ... Trong tiết học này chúng ta tiếp tục nghiên cứu hai hằng đẳng thức đáng nhớ nữa đó là tổng của hai lập phương và hiệu của hai lập phương
B/ Bài MớI:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HOạT động 1 6. Tổng hai lập phương
GV: Cho học sinh thực hiện ?1 sgk
GV: Ghi bảng
GV: Vậy với A, B là các biểu thức tuỳ ý
Ta có:
GV(?)Hãy phát biểu bằng lời hằng đẳng thức trên
GV: Cho một vài em nhắc lại HĐT
trên
Cho học sinh làm áp dụng
Nhóm 1: Câu a
Nhóm 2: Câu b
GV Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày
?1 HS đứng tại chổ làm ?1
Tính (a + b)(a2 - ab + b2) (với a, b là ác số tuỳ ý)
(a + b)(a2 - ab + b2)
= a3 - a2b + ab2 + a2b - ab2 + b3 = a3 + b3
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có:
( A2 - AB + B2 gọi là bình phương thiếu của hiệu A - B)
?2 HS Phát biểu bằng lời
áp dụng:
a) Viết x3 + 8 dưới dạng tích
b) Viết (x + 1)(x2 - x + 1) dưới dạng tổng
(x + 1)(x2 - x + 1) = x3 + 1
Hoạt động 2 7. Hiệu hai lập phương
GV: Ghi ?3 ở bảng yêu cầu học sinh thực hiện
GV(?)Thựchiện phép nhân đa thức với đa thức
GV: Khẳng định với a, b là các số tuỳ ý
Ta có: a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2) GV: Ghi tổng kết ở bảng
GV: yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời
GV: HS thực hiện phần áp dụng
GV Cho HS: Nhóm 1: Câu a
Nhóm 2: Câu b
GV: Treo bảng phụ câu c đánh dấu x vào ô có đáp số đúng của tích
(x - 2)(x2 - 2x + 4)
GV Cho HS thảo luận và trả lời nhanh ở bảng
?3 HS đứng tại chổ làm ?3
Tính (a - b)(a2 + ab + b2) (với a, b la ác số tuỳ ý)
(a - b)(a2 + ab + b2) = a3 + a2b + ab2 - a2b - ab2
= a3 - b3
Vậy: a3 - b3 = (a - b)(a2 + ab + b2)
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có:
() Là bình phương thiếu của tổng
(A + B)
?2 HS Phát biểu bằng lời
áp dụng:
a) tính
b) viết 8x3 - y3 dưới dạng tích
c) (x - 2)(x2 - 2x + 4)
x3 + 8
x
x3 - 8
(x + 2)3
(x - 2)3
Hoạt động 4: Củng cố:
GV: Treo bảng phụ lên bảng
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
HS: Nhắc lại các hằng đẳng thức trên bằng lời
GV Cho HS làm BT30,31/T16 SGK theo các nhóm
HS -Nhóm 1 làm BT 30a,31a
-Nhóm 2 làm BT 30b,31b
GV Nhận xét - chốt lại
Hoạt động 5: Dặn dò
- Học thuộc và ghi nhớ 7 hằng hằng thức trên
- làm bài tập 30 - 32 sgk và ở sbt
-Xem và làm trước bài luyện tập để tiết sau học
Ngày soạn:15-9-2008
Ngày dạy :17-9-2008
Tuần :4
Tiết :8 Luyện tập
I. Mục tiêu
-Qua tiết luyện tập học sinh được cũng cố và ghi nhớ 7 hằng đẳng thức một cách có hệ thống
-Học sinh vận dụng các hằng đẳng thức vào giải toán
- Kiểm tra 15' nhằm kiểm tra, đánh giá việc lĩnh hội và áp dụng kiến thức của HS
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
1) Hãy nối các biểu thức ở cột A và B sao cho chúng tạo thành hai vế của bất đẳng thức(3.5đ)
A
B
2) Tìm x biết (6.5 đ)
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
GV Cho3 HS trình bày bảng
GV: Ghi bài 34 b, c ở bảng
HS: Nhóm 1 câu b
GV(?) Vận dụng những hằng đẳng thức nào để giải bài toán trên
GV(?) Có cách nào để giải bài này?
GV(?) Vận dụng bất đẳng thức thứ mấy?
GV Cho HS nhóm 2làm câu c
GV(?)Vận dụng hằng đẳng thức nào?
GV(?) Có cách nào để giải bài này nữa không?
BT33/T16 . Tính
BT34/T17 . Rút gọn biểu thức
HS Trả lời
GV: Ghi bảng BT 35,36/T17SGK
GV cho HS: Nhóm 1 câu 35a, 36b
Nhóm 2 làm câu35b,36a
GV Nhận xét -bổ sung - chốt lại
BT35/T17 SGK
Tính nhanh
b) 74+24-48.74=74-2.74.24+24=
=(74-24)=50=2500
BT36/T17 SGK
Tính giá trị của biểu thức
a) x+4x+4 tại x=98
thay x = 98 vào biểu thức ta có
x+4x+4 =(x+2)=(98+2) =(100)=10000
tại x = 99
thay x = 99 vào ta có
Hoạt động 3: Củng cố
GV Hệ thống lại trọng tâm bài học
Hoạt động 4: Dặn dò
- Xem lại các bài dã làm
-Làm tiếp các bài còn lại trong sgk và sbt
- Xem trước bài mới tiết sau học
Ngày soạn:20-9-2008
Ngày dạy :22-9-2008
Tuần 5
Tiết 9. Bài 6 Phân tích đa thức thành nhân tử bằng
phương pháp đặt nhân tử chung
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thứ thành nhân tử
- Bết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung
II. Chuẩn bị
Giáo án, SGK, bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp
A/Bài củ: GV(?) Thực hiện phép tính
Đặt vấn đề: Có cách nào khác để thực hiện phép tính hai bài trên nhanh hơn nữa không. Thì bài học hôm nay giúp các em tìm cách giải quyết
B/Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 1. Ví dụ 1:
GV Y/c HS làm ví dụ
GV: Đưa ra ví dụ ở bảng, yêu cầu học sinh thực hiện
GV Cho HS -Nhóm 1 Câu a
-Nhóm 2 câu b
-Nhóm 3 câu c
GV:Việc biến đổi 3x - 6y; 7x2y-14xy2 thành 2x(x-2);
3(x - 2y):7xy(x - 2y) được gọi là phân tích đa thức 2x-4x;3x - 6y;
7x2y - 14xy2 thành nhân tử
GV(?) Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử?
GV Có nhiều phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, phương pháp trên gọi là đặt nhân tử chung
Ví dụ 1: Hãy viết các đa thức sau thành tích của từng đa thức
a)
b) 3x - 6y = 3x - 3.2y = 3(x - 2y)
c) 7x2y - 14xy2 = 7xy.x - 7xy.2y = 7xy(x - 2y)
Tổng quát: Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Hoạt động 2 2. Ví dụ 2
GV Hướng dẩn HS làm ví dụ 2
GV(?) ở đa thức a có 3 hạng tử, hãy cho biết nhân tử chung của các hạng tử đó là hạng tử nào?
GV Cho HS vận dụng làm BT39/T19 SGK
Ví dụ 2: Phân tích đa thức thành nhân tử
HS Trả lời
Giải: =
BT39/T19 SGK
Hoạt động 3 3. áp dụNG
GV cho HS - Nhóm 1 câu b
-Nhóm 2 câu a
GV(?) ở bài này đã xuất hiện nhân tử chung chưa?
GV(?) Làm như thế nào để xuất hiện nhân tử chung?
GV Yêu cầu HS làm ?2
GV(?)Phân tích 3x2 - 6x thành nhân tử?
File đính kèm:
- Giao an Toan 8.doc