Tài liệu tự chọn môn Toán 9 năm học 2011 - 2012
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết xác định điều kiện của biến để có nghĩa
- Vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn.
B. Tiến trình dạy học:
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tài liệu tự chọn môn Toán 9 năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu
TỰ CHỌN
MÔN TOÁN 9
Năm học 2011 - 2012
CHỦ ĐỀ 1: TÌM ĐIỀU KIỆN CỦA BIẾN ĐỂ BIẾN THỨC
DƯỚI DẤU CĂN CÓ NGHĨA.VẬN DỤNG HẰNG ĐẲNG THỨC
ĐỂ LÀM TOÁN
TIẾT 1, 2: CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết xác định điều kiện của biến để có nghĩa
- Vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn.
B. Tiến trình dạy học:
Bài mới:
GV
GB
Tiết 1:
GV đưa đề bài lên bảng phụ
GV gọi HS thực hiện
GV gọi HS nhận xét và chốt bài
? Bài b thuộc dạng toán nào
GV gọi HS thực hiện
?Em có NX gì về mẫu của biểu thức dưới dấu căn
GV gọi HS thực hiện
GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Để tìm đk của x ta làm như thế nào
GV goi HS thực hiện
GV gọi HS thực hiện
câu b
GV gọi HS thực hiện
câu c
GV gọi HS thực hiện
câu d
GV gọi HS NX và chốt bài
Tiết 2:
GV đưa đề bài lên bảng phụ
GV gọi HS thực hiện
GV gọi HS NX
GV gọi HS thực hiện
GV gọi HS thực hiện ý b
GV gọi HS NX
Bài 1: Tìm x để căn thức sau có nghĩa.
a.
b.
c.
Giải:
a. có nghĩa khi và chie khi - 2x + 3 0
- 2x
x
Vậy x thì có nghĩa
b. có nghĩa khi và chỉ khi
Do 4 > 0 nên khi và chỉ khi x + 3 > 0
x > - 3
c. NX: x2 nên x2 + 6 > 0
Vậy không tồn tại x để có nghĩa.
Bài 2: Tìm x biết
a.
b.
c.
d.
Giải:
a.
Ta có:
(1)
Ta xét hai trường hợp
- Khi 3x 0 điêu kện ta có PT
3x = 2x + 1 (thoả mãn đk)
x = 1 là nghiệm của PT (1)
- Khi 3x < 0 Ta có PT
- 3x = 2x + 1- 5x = 1 (thoả mãn đk)
x = 0,2 là nghiệm của PT (1)
Vậy PT có hai nghiệm:
x1 = 1; x2 = 0,2
b.
Ta có:
Khi đó: (2)
Xét hai trường hợp
- Khi x + 3 0 x + 3 = 3x - 1
2x = 4 x = 2 > 0
nên x = 2 là nghiệm của (2)
- Khi x + 3 < 0 - x - 3 = 3x - 1
x = - 0,5 (không thoả mãn đk)
nên x = - 0,5 không phải là nghiệm của (2)
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 2.
c.
Vì
Ta có PT
(3)
Ta xét hai trường hợp
- Khi 1 - 2x 1 - 2x = 5 x = - 2
x = - 2 là nghiêm của PT (3)
- Khi 1 - 2x 0,5)
2x - 1 = 5 x = 3 (thoả mãn đk)
Vậy x = 3 là nghiệm của (3)
Vậy PT có hai nghiệm x1 = - 2; x2 = 3
d.
Ta có: =
hay x2 = 7
x1 = ; x2 =
Vậy PT có hai nghiệm x1 = ; x2 =
Bài 3: Rút gọn các biểu thức sau.
a.
b.
c.
Giải:
a. =
Do nên =
b. = = ()
c. = ()
Bài 4: Rút gọn phân thức
a. (x ) =
b. =
C. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài đã chữa
CHỦ ĐỀ 2: VẬN DỤNG CÁC HỆ THỨC TRONG TAM GIÁC VUÔNG ĐỂ GIẢI BÀI TẬP
TIẾT 3; 4: MỘT SỐ HỆ THỨC TRONG TAM GIÁC VUÔNG.
A. Mục tiêu: Ngày soạn: ...................
- Nắm chắc các hệ thức b2 = a . b/; c2 = a . c/; h2 = b/ . c/
b . c = a . h và
- Vận dụng các hệ thức giải bài tập.
B. Tiến trình dạy học:
Tiết 3:
GV vẽ hình lên bảng
?Bài toán cho biết gì
?Để tìm x ta tìm hệ thức nào
?Tìm y ta dựa vào hệ thức nào
?Nhìn vào hình bài toán cho biết gì?
?Để tính x dựa vào định lý nào
GV gọi HS thực hiện
GV đưa đề bài lên bảng
GV gọi HS thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài
Tiết 4:
GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ta có T/c gì.
GV gọi HS thực hiện
Cả lớp làm vào vở
GV gọi HS nhận xét và chốt bài.
Bài 1:
a. Hình 1 A
B C
Áp dụng hệ thức 2 trong hệ thức lượng tam giác vuông
AH2 = BH . HC
22 = 1. x x = 4
AC2 = AH2 + HC2 (đ/lý Pitago)
AC2 = 22 + 42 = 20 y =
b. Hình 2: E
K
D y F
Tam giác vuông DEF có DK EF
DK2 = EK . KF (đ/lý 3 trong hệ thức lượng trong tam giác vuông)
122 = 16. x
Trong tam giác vuông DKF có:
DF2 = DK2 + KF2 (đ/lý Pitago)
y2 = 122 + 92 y =
Bài 2: Cạnh huyền của một tam giác vuông lớn hơn một cạnh góc vuông là 1cm và tổng của hai cạnh góc vuông lớn hơn cạnh huyền 4cm. Hãy tính các cạnh của tam giác vuông này.
Giải:
Giả sử tam giác vuông có các C
cạnh góc vuông là a, b và
cạnh huyền là c. b a
Giả sử c > a là 1cm ta có
hệ thức
c - 1 = a (1) A c B
a + b - c = 4 (2)
a2 + b2 = c2 (3)
Từ (1), (2) suy ra c - 1 + b - c = 4 hay b = 5
Thay a = c - 1 và b = 5 vào (3) ta có
(c - 1)2 + 52 = c2 suy ra - 2c + 1 + 25 = 0
Do đó c = 13 và a = 12
Vậy a = 12cm, b = 5cm, c = 13cm
Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD. Đường phân giác góc B cắt đường chéo AC thành 2 đoạn và
Tính kích thước hình chữ nhật
Giải:
B C
E
A D
Xét theo tính chất đường phân giác trong của tam giác ta có:
(1)
Theo bài ra AE = , EC =
Thay vào (1) ta được: (2)
Bình phương 2 vế (2)
(3)
Theo đ/lý Pitago vào tam giác ABC ta có:
AB2 + CB2 = AC2 (4)
Từ (3) theo tính chất dãy tỉ số ta có:
(5)
Từ (4) ; (5) (6)
Mặt khác: AC = AE + EC =
Thay vào (6) BC = 8
Thay vào (2) AB =
Vậy kích thước hình chữ nhật là: 6m, 8m
C. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại cá bài đã làm
- Làm bài 5, 6, 9, 10 SBT
CHỦ ĐỀ 3: VẬN DỤNG CÁC QUY TẮC KHAI PHƯƠNG MỘT TÍCH NHÂN CÁC CĂN...... ĐỂ TÍNH TOÁN VÀ BIẾN ĐỔI BÀI TOÁN
TIẾT 5; 6: CÁC PHÉP TÍNH VÀ CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN.
A. Mục tiêu:
- Nắm được nội dung liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, khai phương một tích, một thương.
- Khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: Ôn các công thức.
C. Tiến trình dạy học.
Bài mới:
GV
GB
Tiết 5:
GV đưa đề lên bảng phụ
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS NX
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV gọi NX
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
GV gọi HS lên bảng thực hiện.
?Để bỏ trị tuyệt đối ta làm thế nào
GV gọi HS NX và chốt bài
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài
Tiết 6:
GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Em biến đổi vế trái
GV gọi HS lên bảng thực hiện
Biến đổi vế trái ta sử dụng kiến thức nào
GV gọi HS thực hiện
GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Em nào quy đồng và rút gọn
?Ngoài cách trên ta còn cách nào để rút gọn
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Bài 1: Tính
a.
b.
Giải:
a. =
=
b. =
=
Bài 2: Rút gọn biểu thức
a. P = (x )
b. Q = ()
Giải:
a. =
=
Nếu
Kết hợp ta có: thì
P = nên
b. Q =
Q =
Q =
Bài 3: Chứng minh
a. với x > 0; y > 0
b. (x > 0, x 1)
Giải:
a. Biến đổi vế trái.
=
= x - y = VP (đpcm)
b. Biến đổi vế trái.
=
Bài 4: Rút gọn biểu thức.
a.
=
b.
=
Bài 5: Rút gọn
a. ()
=
=
b. ()
=
=
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài đã làm
- Làm tiếp bài 58, 59, 60, 61, 62 sách BT.
CHỦ ĐỀ 4: SỬ DỤNG HỆ THỨC GIỮA CẠNH VÀ GÓC CỦA
TAM GIÁC VUÔNG
TIẾT 7; 8: HỆ THỨC GIỮA CẠNH VÀ GÓC CỦA TAM GIÁC VUÔNG
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác đồng dạng.
- Có kỹ năng vận dụng các hệ thức làm bài tập.
Hiểu thuật ngữ “giải tam gíc vuông” là gì?
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ + Eke + thước thẳng + phấn màu
HS: Nắm chắc các công thức + máy tính
C. Tiến trình dạy học:
Tiết 7:
Em viết các hệ thức giữa các cạnh và góc trong tam giác vuông.
?Giải tam giác vuông là gì
GV đưa đề bài lên bảng phụ
GV gọi HS thực hiện
Cả lớp làm vào vở và NX bài làm của bạn.
?Áp dụng kiến thức nào để tìm AC
Cả lớp làm vào vở
?Áp dụng hệ thức nào để tìm BC
GV gọi HS thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài
Tiết 8:
GV gọi HS lân bảng thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
?Để tính BC ta sử dụng hệ thức nào
GV gọi HS thực hiện
V gọi HS NX và chốt bài
A. Lý thuyết.
1. Hệ thức
Cho tam giác ABC có góc <A = 900, AB = c, AC = b, BC = a
A
c b
B C
b = a. Sin B = a. Cos C
c = a. Sin C = a. Cos B
b = c. tan B = C. Cot C
c = b. tan C = b. Cot B
2. Giải tam giác vuông
Trong một tam giác vuông nếu cho biết trước 2 cạnh hoặc 1 cạnh và 1 góc thì ta sẽ tìm được tất cả các cạnh và các góc còn lại.
Bài 1: Cho hình vẽ. Điền Đúng - Sai vào ô trống.
N
M P
1. n = m. Sin N 3. n = m. Cos P
2. n = p. cot N 4. n = p. Sin N
S
Đ
S
Đ
Đáp án:
1. 2. 3. 4.
Bài 2: Cho tam giác vuông tại A, có AB = 21cm, góc
C = 400. Tính B
a. AC, BC
b. Phân giác BD của góc B
A D C
Áp dụng hệ thức cạnh - góc trong tam giác vuông ABC
AC = AB. CotC
AC = 21. Cot 400
AC 21. 1,1918 = 25,03 cm
Tính BC
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và
góc trong tam giác vuông ABC
AB = BC. Sin C
Sin C =
BC =
có góc A = 900 B + C = 900 (2 góc phụ nhau)
mà C = 400 (gt) B = 500
mà BD là phân giác của ABC
B1 = 250
Xét tam giác vuông ABD có:
Cos B1 =
BD
Bài 3: Giải tam giác ABC vuông tại A biết
a. c = 10cm; C = 450
b. a = 20cm; B = 350
B
A C
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ABC
AB = BC. Sin C BC =
BC = 10 : Sin 450 = 10.
AC = 10 vì vuông cân tại A
Mặt khác tam giác ABC vuông tại A
B + C = 900 mà C = 450 B = 450
Vậy b = 10, a = 10, B = 450
b = a. Sin B = 20. Sin 350
b 20. 0,573 11,472
c = a. Cos B = 20. Cos 350
c 20. 0,819 16,380
vuông tại A
B + C = 900
mà B = 350 C = 900 - 350 = 550
Vậy b 11,472; c 16,38, C = 550
D. Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại lý thuyết giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm BT:
Cho tam giác ABC trong đó AB = 8cm, AC = 5cm, góc BAC = 200
Tính diện tích tam giác ABC có thể dùng các thông tin dưới đây.
Sin 200 = 0,3420; Cos 200 = 0,9379; tana = 0,640
CHỦ ĐỀ 5: RÈN KỸ NĂNG BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC
TIẾT 9: CÁC PHÉP TÍNH VÀ CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI
A. Mục tiêu:
- Hệ thống lại các phép toán và các phép biến đổi thông qua bài tập tổng hợp
- Học sinh nắm vững quy đồng mẫu thức các phân thức.
B. Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS: Ôn lại các phép tính và cánh quy đồng mẫu thức các phân thức.
B. Tiến trình dạy học:
GV
GB
Tiết 9:
GV đưa đề lên bảng phụ
?Để P xác định ta làm như thế nào
?Để thực hiện rút gọn P ta thực hiện ở đâu trước.
?Em thực hiện quy đồng mẫu ở mỗi trong ngoặc
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài
Theo bài ra P = thì ta làm như thế nào?
GV gọi HS thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài
GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Em biến đổi Q dưới dạng một số + phân thức có tử là hằng số được không?
?Để thì phải như thế nào?
GV gọi HS thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài
Bài 1: Cho biểu thức
P =
a. Tìm điều kiện của x để P xác định
b. Rút gọn P
c. Tìm x để P =
Giải:
a. đkxđ của P là:
Vậy đk xác định của P là: x > 0; x ;
b. P =
P =
P =
P =
P =
c. P =
Với x > 0, x ;
Ta có:
x = 64 (thoả mãn đk)
Vậy P = thì x = 64
Bài 2: Tìm x Z để biểu thức Q = nhận giá trị nguyên.
Giải:
Q =
Q =
, với , thì
Ư(2)
- 1
1
- 2
2
0
2
- 1
3
x
0
4
Loại
9
Vậy khi Q
D. Hướng dẫn học ở nhà
Cho P =
a. Tìm đk của x để P xác định
b. Rút gọn P
c. Tìm x để P > 0
CHỦ ĐỀ 6: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT VÀ CÁCH VẼ ĐỒ THỊ
HÀM SÔ BẬC NHẤT
Tiết 10; 11: Hàm số y = ax + b (a 0)
A. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức hằng số bậc nhất có dạng y = ax + b (a0). Biết chứng minh hằng số đồng biến trên R khi a > 0, khi a < 0
- Biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a0).
- Nắm vững điều kiện để y = ax + b (a0) và y = a/x + b/ (a/0) song song khi nào, cắt nhau, trùng nhau.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ + soạn bài
HS: Xem lại hàm số y = ax (a0).
C. Tiến trình dạy học.
GV
GB
Tiết 10:
GV đưa đề bài lên bảng phụ
Gọi HS đứng tại chỗ làm cả lớp theo dõi
Cả lớp làm vào vở
GV chốt lại bài
Bài 1: Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không? Vì sao?
a. y = 1 - 5x
b. y - + 4
c. y =
d. y = 2x2 + 3
e. y = mx + 2
f. y = 0x + 7
Giải:
a. Hàm số y = 1 - 5x là hàm số bậc nhất vì nó thuộc dạng y = ax + b
a = - 5 0
b. y - + 4 không là hàm số bậc nhất vì không thuộc dạng y = ax + 1
c. y = là hàm só bậc nhất vì thuộc dạng y = ax + 1
a = , b = 0
d. y = 2x2 + 3 không là hàm số bậc nhất vì không thuộc dạng y = ax + b
e. y = mx + 2 không là hàm số bậc nhất vì chưa có điều kiện m 0
f. y = 0x + 7 không là hàm số bậc nhất vì có dạng
y = ax + b nhưng a = 0
Bài 2: Cho hàm số y =
a. Chứng minh hàm số y = là hàm số đồng biến trên R.
b. Tính giá trị tương ứng của y khi x nhận các giá trị
x = 0; 1; ; 3 + ; 3 -
c. Tính các giá trị tương ứng của x khi y nhận các giá trị
y = 0; 1; 8; 2+ , 2 -
Giải:
a. Đặt hàm số y = f(x) =
Ta có mọi x thuộc R ta có xác định hay mọi x thuộc R. thì hàm số
y = f(x) = xác định
lấy x1,; x2 R1 sao cho x1 < x2
x1 - x2 < 0 (1)
Ta có: f(x1) =
f(x2) =
Xét f(x1) - f(x2) =
=
= (3 - )x1 - (3 - )x2
= (3 - ) (x1 + x2)
Từ (1) x1 - x2 < 0
Mà 3 - > 0
(3 - ) (x1 + x2) < 0 hay f(x1) - f(x2) < 0
f(x1) < f(x2)
Vậy hàm số f(x) = là hàm số đồng biến trên R.
Tiết 10; 11: Hàm số y = ax + b (a 0) (Tiếp)
A. Mục tiêu:
- Học sinh vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b (a 0)
- Kiểm tra một điểm thuộc đồ thị hàm số y = ax + b (a 0)
- Điều kiện để đường thẳng y = a/x + b/ song song, cắt nhau, trùng nhau
B. Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ + Compa + phấn màu
HS: Thước kẻ + com pa
C. Tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a 0)
2. Bài mới
Tiết 11:
GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Để vẽ đồ thị dạng y = ax + b ta làm như thế nào
GV gọi HS1 vẽ đồ thị hàm số y = - x + 2
GV gọi HS2 vẽ đồ thị hàm số y = 3x - 2
GV gọi HS NX và chốt bài
? Để vẽ đồ thị hàm số ta vẽ như thế nào
? Để vẽ đồ thị hàm số này ta vẽ như thế nào
? Để biểu diễn điểm A (0, ) lên trục số ta làm như thế nào
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Để đồ thị hàm số (1) và (2) là hai đường thẳng song song khi nào
GV gọi HS thực hiện
câu a.
? Để đồ thị hàm số (1) cắt đồ thị hàm số (2) khi nào
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài
GV đưa đề lên bảng phụ
?Đồ thị hàm số (1) cắt đồ thị hàm số 92) khi nào
GV gọi HS lên bảng thực hiện
?Để đồ thị (1) song song với đồ thị (2) khi nào
GV gọi HS thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài
Bài 1: Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy đồ thị của hai hàm số sau:
y = - x + 2
y = 3x - 2
* Vẽ đồ thị hàm số y = - x + 2
Trên Oy cho x = 0 y = 2 A(0; 2)
Trên Ox cho y = 0 x = 2 B (2; 0)
* Vẽ đồ thị hàm số y = 3x - 2
Trên Oy cho x = 0
y = - 2 C(0; - 2)
Trên Ox cho y = 0
x = D()
Bài 2: Vẽ đồ thị hàm số y = bằng thước và compa
Giải:
Trên Oy cho x = 0 y = A (0; )
Trên Ox cho y = 0 x = - 1 B (- 1; 0)
Bài 3: Cho hai hàm số
y = (k + 1)x + k (k ) (1)
y = (2k - 1)x - k (k ) (2)
Với giá trị nào của k thì
a. Đồ thị các hàm số (1) và (2) là hai đường thẳng song song.
b. Đồ thị hàm số (1) và (2) cắt nhau tại gốc toạ độ.
Giải:
a. Để đồ thị hàm số (1) và (2) là hai đường thẳng song song khi
(thoả mãn đk)
b. Đồ thị hàm số (1) và (2) là hai đường thẳng cắt nhau tại gốc toạ độ khi và chỉ khi.
(thoả mãn đk)
Vậy * k = 2 thì đồ thị hàm số (1) song song với đồ thị hàm số (2)
* k = 0 thì đồ thị hàm số (1) cắt đồ thị hàm số (2) tại gốc toạ độ.
Bài 4: Cho hai hàm số bậc nhất
y = (1)
y = (2 - m)x - 3 (2)
Với giá trị nào của m thì
a. Đồ thị của hàm số (1) và (2) là hai đường thẳng cắt.
b. Đồ thị của hàm số (1) và (2) là hai đường thẳng song song.
c. Đồ thị của hàm số (1) và (2) cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 4.
Giải:
a. Đồ thị hàm số (1) và (2) là hai đường thẳng cắt nhau khi
Vậy thì đồ thị (1) cắt đồ thị (2)
b. Đồ thị của hàm số (1) và (2) l hai đường thẳng có tung độ gốc khác nhau (1 )
do đó chúng song song với nhau khi và chỉ khi
Vậy m = thì đồ thị (1) song song với đồ thị (2)
CHỦ ĐỀ 7: VẬN DỤNG TÍNH CHẤT ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY
ĐỂ GIẢI TOÁN
TIẾT 12; 13: ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn. Nắm vững định lý về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm.
B. Chuẩn bị:
GV: Thước kẻ, compa, phấn màu
HS: Thước thẳng, compa
C. Tiến trình dạy học.
Tiết 12:
?Trong các dây của đường tròn dây lớn nhất là dây nào
?Trong một đường tròn đường kính vuông góc với dây thì đi qua điểm nào của dây đó.
?Trong một đường tròn đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì như thế nào
GV đưa đề lên bảng phụ
GV gọi HS vẽ hình
?DB và DC như thế noà với nhau
?OB và OC nhu thế nào với nhau
?OB, OD, BD như thế nào với nhau
? BC là đường gì của góc <OBD
GV gọi HS lên bảng thực hiện
?<ABC bằng bao nhiêu
GV gọi HS thực hiện
GV đưa đề bài lên bảng phụ
Tiết 13:
?Em vẽ hình bài toán
?Nếu kẻ OM CD theo tính chất đường kính vuông góc với dây ta có gì
Xét tam giác AKB có gì
?Xét tam giácAHK có gì
GV gọi HS thực hiện
A. Lý thuyết
- Trong các dây của một đường tròn dây lớn nhất là đường kính.
- Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy.
- Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây đó
Bài 1: Cho đường tròn (O) đường kính AD = 2R. Vẽ cung tâm D bán kính R, cung này cắt đường tròn (O) ở B và C
a. Tứ giác OBDC là hình gì? Vì sao?
b. Tính số đo góc CBD; CBO, OBA
c.Chứng minh là tam giác đều
Giải:
O
a. Theo gt vẽ cung tròn tâm D bán kính R
DB = DC (= R) (1)
Mặt khác: B, C thuộc đường tròn (O, R)
OB = OC (= R) (2)
Từ (1) và (2) OB = OC = DB = DC (= R)
Tứ giác OBDC là hình thoi
b. Ta có: DO = DB (= R) ; OB = OD (= R)
OB = OD = BD
Xét tam giác OBD có:
OB = OD = BD (c/m trên)
là tam giác đều góc OBD = 600
mà BC là đường chéo hình thoi nên BC là phân giác góc OBD CBD = CBO = 300
Mặt khác tam giác ABD có đường trung tuyến BO bằng nửa AD nên góc ABD = 900
Suy ra góc OBA = 300
c. Cheo chứng minh trên
Ta có: góc ABC = ABO = OBC
ABC = 300 + 300 = 600
Chứng minh tương tự ta có: góc ACB = 600
là tam giác đều
Bài 2: Cho đường tròn tâm (O) đường kính AB. Dây CD cắt đường kính AB tại I. Gọi H, K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến CD.
Chứng minh: CH = DK
Giải:
Kẻ OM CD, Om cắt AK tại N theo tính chất đường kính vuông góc với dây ta có: MC = MD
Xét có
Xét có
Từ (1) và (2) suy ra
MC - MH = MD - MK
Tức CH = DK (đpcm)
D. Hướng dẫn học ở nhà
Bài 1: Cho đường tròn (O; R) và điểm M nằm bên trong đường tròn
a. Hãy nêu cách dựng dây AB nhận M là trung điểm
b. Tính độ dài AB ở câu a, biết R = 5cm, OM = 1,4cm
CHỦ ĐỀ 8: KHẮC SÂU HAI PHƯƠNG PHÁP GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
TIẾT 14; 15; 16: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ VÀ PHƯƠNG PHÁP THẾ.
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số .
- Học sinh nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
- Rèn kỹ năng giải hệ bằng hai phương pháp trên.
- Bước đầu tập giải hệ phức tạp hơn.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS:
C. Tiến trình dạy học:
GV
GB
Tiết 14:
?Với bài toán này ta dùng phương pháp nào để giải
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài
GV đưa đề bài lên bạn
?Biến đổi như thế nào để đưa hệ về dạng hệ Pt bậc nhất 2 ẩn
GV gọi HS thực hiện
Tiết 15:
GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Để hệ (1) có nghiệm
(x; y) = (1; - 5) thì có nghĩa là gì
GV gọi HS thực hiện
Cả lớp làm vào vở và NX
GV đưa bài lên bảng phụ
?(d1)đi qua điểm
A(5; - 1) có nghĩa là gì
Vì (d2) đi qua B(-7; 3) có nghĩa là gì
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài
GV đưa đề bài lên bảng phụ
Tiết 16:
?Dùng phương pháp cộng đại số thì biến nào bị triệt tiêu
GV gọi HS thực hiện
?Em biến đổi để PT (2) của hệ mất mẫu ở vế phải
?Cộng đại số thì biến nào bị triệt tiêu
GV gọi HS thực hiện
GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Để 3 đường thẳng này đồng quy ta làm như thế nào
?Toạ độ giao điểm (d1) và (d2) bằng bao nhiêu
Muốn (d3), (d2) và (d1) đồng quy thì (d3) phải đi qua điểm nào
GV gọi HS thực hiện
Bài 1: Giải hệ phương trình
a.
Vậy nghiệm của hệ PT là: (x, y) = (2, - 1)
b.
Vậy nghiệm hệ PT (x; y) = ()
Bài 2: Giải hệ phương trình
Vậy nghiệm của hệ PT là (x; y) =
Bài 3: Tìm giá trị của a và b để hệ (1)
Có nghiệm (x; y) = (1; - 5)
Để hệ PT (1) có nghiệm (x; y) = (1; - 5) ta thay x = 1,
y = - 5 vào hệ (1) ta có hệ PT
Vậy a = 1, b = 17 thì hệ có nghiệm (x; y) = (1; - 5)
Bài 4: Tìm giao điểm của hai đường thẳng
a.(d1) 5x n- 2y = c
(d2) x + by = 2
Biết rằng (d1) đi qua điểm A(; - 1) và (d2) đi qua
điểm (- 7; - 3)
Giải:
Vì (d1) đi qua A((; - 1) ta có:
5.5 - 2 (- 1) = c hay c = 27
Vì (d2) x + by = 2 đi qua điểm B(- 7; 3) nên - 7 + 3b = 2
Hay b = 3
Vậy PT của (d1) 5x - 2y = 27
(d2) x + 3y = 2
Gọi giao điểm của hai đường thẳng (d1) và (d2) là M thì toạ độ M là nghiệm của hệ PT
Vậy toạ độ giao điểm là (5; - 1)
Bài 5: Giải hệ PT bằng phương pháp cộng
a.
b.
Giải:
a.
Vậy nghiệm của hệ (x; y) = (2; 1)
b.
Vậy hệ có nghiện (x; y) = ()
Bài 6: Tìm giá trị m để 3 đường thẳng đồng quy
(d1) 5x + 11y = 8
(d2) 10x - 7y = 74
(d3) 4mx + (2m - 1)y = m + 2
Tìm toạ độ giao điểm của (d1) và (d2)
Giải:
Vậy tạo độ giao điểm của (d1) và (d2) chính là nghiệm của hệ PT
Toạ độ giao điểm của (d1) và (d2) là M(6; - 2)
Muốn (d3), (d2) và (d1) đồng quy thì (d3) phải đi qua M(6; - 2)
4m.6 + (2m - 1)(- 2) = m + 2
24m - 4m + 2 - m - 2 = 0
19m = 0 m = 0
Vậy m = 0 thì (d3), (d2) và (d1) đồng quy
D. Hướng dẫn học ở nhà.
- Xem lại các bài đã chữa
- Làm tiếp bài
Bài 1: Giải hệ PT
a.
b.
Bài 2: Tìm 2 số a, b sao cho 5a - 4b = - 5 và đường thẳng ax + by = - 1 đi qua
A(- 7; 4)
CHỦ ĐỀ 9: HIỂU GÓC Ở TÂM CÓ QUAN HỆ GÌ VỚI
CUNG NHỎ BỊ CHẮN
TIẾT 17; 18: GÓC Ở TÂM - SỐ ĐO CUNG
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết được góc ở tâm, chỉ ra 2 cung tương ứng trong đó có 1 cung bị chắn
- Biết so sánh 2 cung trên một đường tròn, định lý “cộng hai cung”
B. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc
HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
C. Tiến trình dạy học:
Bài mới
GV
GB
Tiết 17:
GV đưa đề bài lên bảng phụ
?Em ghi GT, KL bài toán
? là tam giác gì
?Tính góc <AOM như thế nào
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV đưa đề bài lên bảng phụ
GV gọi HS vẽ hình
?Nếu D nằm trên cung nhỏ BC thì Sđ AB = ?
?CD, OC, OD như thế nào với nhau
?D nằm trên cùng BC ta có gì
GV gọi HS làm THa
?Nếu D D/ thì
BOD/ = ?
Tiết 18:
GV đưa đề bài lên màn hình
Gv gọi Hs vẽ hình BT
?OC nằm trong góc đối đỉnh của AOB ta có: DOA + AOC = ?
DOB + BOC = ?
?Từ góc đó em chuyển sang cung ta có mối quan hệ như thế nào
GV gọi HS là TH a
?OC trùng với tia đối của 1 cạnh của góc AOB
? AOC + COB = ?
Em chuyển sang cung thì các cung đó quan hệ như thế nào với nhau.
GV gọi HS lên bảng thực hiện
GV gọi HS NX cho từng TH
Bài 1: Hai tiếp tuyến tại A và B của đường tròn (O, R)
Cắt nhau tại M. Biết OM = 2R. Tính số đo của góc ở tâm AOB
Giải:
AM là tiếp tuyến của đường tròn tâm O
OA AM
AOM là tam giác vuông tại ấip dụng định lý Pytago vào tam giác vuông AOM ta có:
OM2 = OA2 + AM2
AM =
AM =
Ta có áp dụng hệ thức tỷ số lượng giác
Sin AOM =
Góc AOM = 600
Chứng minh tương tự BOM = 600
Vậy AOB = 600 + 600 = 1200
Bài 2: Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Gọi C là một điểm chính giữa cung AB vẽ dây CD = R
Tính góc ở tâm DOB có mấy đáp số
Giải:
a. Nếu D nằm trên cung nhỏ BC có Sđ AB = 1800 (nửa đường tròn)
C là điểm chính giữa cung AB Sđ CB = 900
Có CD = R = OC = OD
là tam giác đều
COB = 600
Vì D nằm trên cung nhỏ BC
Sđ BC = Sđ CD + Sđ DB
Sđ DB = Sđ BC - Sđ CD = 900 - 600 = 300
SđBOD = 300
b. Nếu D nằm trên cung nhỏ AC (D D/)
<BOD/ = Sđ BD/ = Sđ BC + Sđ CD/
= 900 + 60+00 = 1500
Vậy bài toán có 2 đáp số.
Bài 3: Cho điểm C nằm tren cung lớn AB của đường tròn (O). Điểm C chia cung lớn AB thành 2 cung AC và CB. Chứng minh rằng cung lớn AB có
Sđ AB = Sđ AC + Sđ CB
Giải:
a. TH tia OC nằm trong góc đối đỉnh của góc ở tâm AOB
Kẻ đường kính CD ta có:
DOA + AOC = 1800
BOD + BOC = 1800
DOA + DOB + AOC + BOC = 3600
Chuyển qua cung ta có
Sđ AB nhỏ + Sđ AC nhỏ + Sđ BC nhỏ = 3600
Sđ Acnhỏ + Sđ BCnhỏ = 3600 - Sđ ABnhỏ
SđACnhỏ + Sđ BCnhỏ= Sđ ABlớn
Vậy ta chứng minh được nếu C nằm trên cung lớn AB thì
Sđ AB = Sđ AC + Sđ CB
b. TH tia OC trùng với tia đối của một cạnh của góc ở tâm AOB
Ta có AOB + COB = 1800
AOC = 1800
AOB + COB + AOC = 3600
Chuyển qua cung Sđ đường tròn cung
AC + Sđ CBnhỏ = Sđ ABlớn
Vậy số đo cung lớn AB ta có
Sđ AB = Sđ AC + Sđ CB
c. TH tia OC nằm trong góc kề bù với góc ở tâm AOB
Theo TH b ta có
Sđ ABlớn = Sđ ( đường tròn AE) + Sđ EBnhỏ
Theo TH “điểm C nằm trên cung nhỏ AB”
Sđ EBnhỏ = Sđ ECnhỏ + Sđ CBnhỏ
Vậy Sđ ABlớn = Sđ ( đường tròn AB) + Sđ ECnhỏ +
Sđ CBnhỏ
Theo TH b ta có
Sđ ( đường tròn AB) + Sđ ECnhỏ = Sđ Aclớn
Vậy Sđ ABlớn = Sđ AClớn + Sđ CBnhỏ
D. Hướng dẫn học ở nhà:
* Xem lại cá bài đã sửa
Làm tiếp bài sau:
Trên đường tròn có số đo cung AB bằng 1400. cung AD nhận B làm điểm chính giữa, cung CB nhận điểm A làm điểm chính giữa. Tính số đo cung nhỏ CD và cung lớn CD.
CHỦ ĐỀ 10: VẬN DỤNG TÍNH CHẤT LIÊN HỆ GIỮA CUNG
VÀ DÂY ĐỂ GIẢI TOÁN
TIẾT 19; 20: LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY.
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc định lý1 và định lý2
- Bước đầu vận dụng hai định lý trên vào giải bài tập
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, compa, thước thẳng
HS: Thước thẳng, compa
C. Tiến trình dạy học
Bài mới:
GV
GB
Tiét 19:
GV đưa đề bài lên bảng phụ
GV gọi HS vẽ hình
?là hình gì
? và như thế nào với nhau.
?cung BD và cung CE có bằng nhau không
GV gọi HS thực hiện
câu b
GV gọi HS NX và chốt bài
GV đưa đề bài lên bảng phụ
GV gọi HS vẽ hình
GV gọi HS thực hiện
GV gọi HS thực hiện
GV gọi HS NX và chốt bài
GV đưa đề bài lên bảng phụ
GV gọi HS vẽ hìn
File đính kèm:
- TU CHON Toan 9 20112012doc.doc