Câu I(3đ):
1.Giai đoạn địa chất có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự
nhiên nước ta là giai đoạn nào? Giai đoạn đó có những đặc điểm chính nào? (2đ)
2. Nêu những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta (1đ)
Câu II (2,5đ):
Cho bảng số liệu sau đây:
KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ PHÂNTHEO CÁC LOẠI HÌNH
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thi thử tốt nghiệp THPT môn: Địa lý 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
MÔN: ĐỊA LÝ 12
THỜI GIAN: 90 PHÚT
Câu I(3đ):
1.Giai đoạn địa chất có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự
nhiên nước ta là giai đoạn nào? Giai đoạn đó có những đặc điểm chính nào? (2đ)
2. Nêu những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta (1đ)
Câu II (2,5đ):
Cho bảng số liệu sau đây:
KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN HÀNG HOÁ PHÂN THEO CÁC LOẠI HÌNH
VẬN TẢI Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2005
Đơn vị: triệu tấn
Năm Tổng số Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển
2000 45355,7 1955,0 7888,5 4267,6 31244,6
2005 79749,0 2948,4 11567,7 5524,4 59708,5
Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hoá phân
theo các loại hình vận tải năm 2000 và năm 2005.
Qua biểu đồ nhận xét sự thay đổi về quy mô và cơ cấu khối lượng luân
chuyển hàng hoá phân theo loại hình vận tải năm 2000 và năm 2005.
Câu III.(1,5đ): Dựa vào Átlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày
thực trạng phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm?
Câu IV (3,0đ)
1. Trình bày các định hướng chính trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng
bằng Sông Hồng (1,0đ)
2. Cho bảng số liệu sau đây
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THUỶ SẢN Ở DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG VÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2000 VÀ 2005
Đơn vị: nghìn tấn
Thuỷ sản khai thác Thuỷ sản nuôi trồng Vùng 2000 2005 2000 2005
Duyên hải miền Trung 579,670 756,062 48,140 102,560
Đồng bằng sông Cửu
Long
803,919 856,621 365,141 938,384
Hãy nhận xét về tình hình sản xuất và nuôi trồng thuỷ sản của vùng duyên hải miển
Trung và đồng bằng sông Cửu Long.(2,0đ)
ĐÁP ÁN
Câu I:
1/Giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn có tính chất quyết định đến sự phát triển
của tự nhiên nước ta (0,5đ)
Đặc điểm:
+Diễn ra trong thời gian khá dài tới 477 triệu năm trải qua 2 đại cổ sinh và
trung sinh (0,5đ)
+ Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiện của
nước ta
+ là giai đoạn lớp võ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta rất phát triển
(0,5đ)
2./
Thế mạnh:(0,75đ)
+ Nguồn lao động dồi dào...
+ Người lao động cần cù sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú
+ Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao
-Hạn chế:(0,25đ) Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn mỏng...
Câu II:
1.Vẽ biểu đồ:1,5đ
a. Xử lí số liệu và tính bán kính: (0,5đ)
b. Vẽ biểu đồ:(1,0đ) Vẽ 2 biểu đồ hình tròn với bán kính khác nhau, có chú
thích, vẽ đúng đẹp ....
c. Nhận xét(1đ):
-Về quy mô(0,5đ): Tổng khối lượng luân chuyển hàng hoá tăng 1,76 lần,
trong đó:
+ Đường sắt tăng 1,44 lần
+ Đường bộ tăng 1,51 lần
+Đường sông tăng 1,47 lần
+Đường biển tăng 1,85 lần
-Về cơ cấu(0,5đ):
+ Tỉ trọng đường sắt, đường bộ, đường sông giảm
+ Tỉ trọng đường biển tăng 6%
Câu III.(1,5đ):
*Thực trạng (0,5)
-Tổng diện tích gieo trồng cây công nghiệp năm 2005 khoảng 2,5 triệu ha,
trong đó có diện tích cây công nghiệp lâu là 1,6 triệu ha, chiếm 65%
-Các cây CN lâu năm của nước ta: Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,dừa, chè
-Diện tích cây Cn lâu năm tăng nhanh từ năm 1990 đến năm 2000 (gấp hơn
2 lần)
*Phân bố (1,0)
-Cà phê: ở Tây Nguyên ĐNB, rãi rác ở BTB -Cà phê chè: ở Tây Bắc
-Cao su: ĐNB, Tây Nguyên, một số tỉnh ở bắc Trung bộ
-Hồ tiêu: Tây Nguyên, ĐNB, Duyên hải MT
-Điều:Ở ĐNB, Tây Nguyên
-Dừa: ĐBSCL
-Chè Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên
Câu IV (3,0)
1/Các định hướng chính (1,5)
-Xu hướng chung vẫn tiếp tục giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của
khu vực II và khu vực III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh,
hiệu quả cao ... (0,5đ)
-Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ từng ngành ( khu vực I, II,
III) 1,0đ
2/
-Sản lượng khai thác và nuôi trồng thuỷ sản có sự gia tăng nhanh chóng giữa hai
vùng, nhưng tốc độ tăng không đều (0,25đ)
-Duyên hải miềnTrung:
+ Sản lượng khai thác năm 2005 tăng 1,3 lần so với năm 2000 (0,25đ)
+Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản khai thác năm 2005 tăng
2,1 lần so với năm 2000 (0,25đ)
- Dồng bằng sông Cửu Long
+Sản lượng khai thác tăng chậm. năm 2005 tăng 1,1 lần so với năm 2000 (0,25đ)
+ Sản lượng nuôi trồng có tốc độ gia tăng nhanh năm 2005 tăng gấp 2,6 lần so với
năm 2000 (0,5đ)
File đính kèm:
- THI THU TOT NGHIEP THPT NAM HOC 20112012.pdf