Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 10 - Trường THCS Phan Thúc Duyện năm học 2013 - 2014

I-Mục tiêu cần đạt:

- Kiến thức:

Thấy được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ, một số đặc điểm , nghệ thuật của bài thơ.

Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ

Hình ảnh trăng sáng – vầng trăng tác động đến t/tình nhà thơ

- Kĩ năng:

Đọc – hiểu bài thơ qua bản dịch tiếng Việt

Nhận ra nghệ thuật trong bài thơ

 Rèn kĩ năng so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán phân tích và cảm thụ thơ cổ thể.

- Thái độ: GD HS tình yêu quê hương.

II-Chuẩn bị của thầy và trò:

- Thầy: SGK, bài soạn.

- Trò: SGK, vở bài tập.

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1254 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 10 - Trường THCS Phan Thúc Duyện năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 10 Tiết : 37 CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH Lý Bạch Ngày soạn:17/10/10 Ngày giảng:25/10/10 I-Mục tiêu cần đạt: - Kiến thức: Thấy được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ, một số đặc điểm , nghệ thuật của bài thơ. Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ Hình ảnh trăng sáng – vầng trăng tác động đến t/tình nhà thơ - Kĩ năng: Đọc – hiểu bài thơ qua bản dịch tiếng Việt Nhận ra nghệ thuật trong bài thơ Rèn kĩ năng so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán phân tích và cảm thụ thơ cổ thể. - Thái độ: GD HS tình yêu quê hương. II-Chuẩn bị của thầy và trò: - Thầy: SGK, bài soạn. - Trò: SGK, vở bài tập. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : - Đọc phần dịch thơ của bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư”, - Nêu vẻ đẹp của cảnh thác núi Lư được miêu tả trong bài thơ; Qua đó em hiểu gì về tâm hồn và tính cách nhà thơ? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. Mục tiêu:Tạo tâm thế Phương pháp:thuyết giảng Thời gian: “Vọng nguyệt hoài hương” (Trông trăng nhớ quê) là một chủ đề phổ biến trong thơ cổ Trung Quốc; Hình ảnh vầng trăng cô đơn trong bầu trời cao thăm thẳm trong đêm khuya thanh tĩnh đã gợi lên nỗi sầu xa xứ. Tình cảm ấy của nhà thư Lý Bạch đã được thể hiện trong bài thơ “Tĩnh dạ tứ”. Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. Mục tiêu:HS hiểu đượcthể thơ cổ thể và hiểu vài nét về phong cách thơ Lí Bạch cũng như hoàn cảnh s/t bài thơ Phương pháp:Hỏi đáp, thuyết giảng Thời gian:10 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt + Gọi HS đọc chú thích - Hôm nay em đã biết thêm nhữn gì về tác giả? - Theo em bài thơ này được sáng tác trong hoàn cảnh nào? - So sánh bản phiên âm và bản dịch thơ em thấy cả hai được viết theo thể thơ nào? -So với bài Xa ngắm thác Núi Lư em hiểu thêm điều gì về phong cách thơ LB - HS đọc - Trình bày theo gợi ý sgk. - Khi ông ở xa quê, ông trông trăng nhớ quê. - Cổ thể . -Phong cách Giản dị I. Tìm hiểu chung - Bài thơ dược sáng tác khi ông ở xa quê. - Thể thơ: Ngũ ngôn cổ thể. Hoạt động 3: Tìm hiểu văn bản : Mục tiêu: Thấy được tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ, một số đặc điểm , nghệ thuật của bài thơ. Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ Hình ảnh trăng sáng – vầng trăng tác động đến t/tình nhà thơ Phương pháp: Hỏi đáp, thuyết giảng, thảo luận nhóm Thời gian:25 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - GV hướng dẫn cách đọc: diễn cảm, thể hiện nỗi buồn … - Dựa vào nội dung bài thơ – bố cục bài thơ chia làm mấy phần? + Cho HS đọc 2 câu đầu. - Có người cho rằng: Hai câu thơ đầu là thuần túy tả cảnh đúng hay sai? - Chữ “Sàng- giường” gợi cho em biết nhà thơ ngắm trăng với cách thức như thế nào ? - Nếu thay chữ “án- bàn” thì ý nghĩa câu thơ như thế nào ? => Nằm trên giường không ngủ được nhìn thấy ánh trăng xuyên qua cửa. + Đọc câu thơ 2: Từ “nghi” có ý nghĩa gì trong việc tả cảnh ở câu thứ 2? - Vậy nội dung cảu 2 câu thơ đầu là gì? * Chuyển ý: Ở 2 câu đầu, ánh trăng nặng trĩu nỗi niềm suy tư của tác giả , còn ở 2 câu cuối thì sao? + Đọc 2 câu thơ cuối. - Hai câu thơ cuối có phải thuần túy tả cảnh không ? - Tìm cụm từ tả tình trực tiếp? (tư cố hương) - Những từ còn lại tả gì - Hãy phân tích phép đối được sử dụng trong 2 câu thơ? Chỉ ra từ ngữ, hình ảnh đối nhau? - Nêu tác dụng của phép đối trong việc biểu hiện tình cảm quê hương ? - HS đọc. - 2 phần : 2/2. - Đọc - Sai. (tả cảnh ngụ tình) - nằm trên giường mà không ngủ được . - ngồi đọc sách ≠ nằm trên giường - Trăng sáng, màu trắng của sương khiến tác giả ngỡ là sương bao phủ khắp nơi trên mặt đất) - Đọc. - Không - Thảo luận nhóm. - Tả cảnh, tả người - Chỉ ra phép đối - Tình yêu quê hương đậm đà như máu thịt, hơi thở của tác giả. - Mạch thơ: Nhớ quê àKhông ngủ àthao thức nhìn trăngà lại càng nhớ quê. - Nêu: cách dùng từ , phép đối II/ Tìm hiểu văn bản : 1) Hai câu thơ đầu: Hai câu thơ miêu tả đêm trăng sáng vằng vặc, sương phủ đầy mặt đất trông rất gợi cảm, mà thông qua đó ta hình dung được tâm trạng của tác giả trằn trọc, không ngủ được. 2) Hai câu thơ cuối: - Cử đầu >< đê đầu. - Vọng minh nguyệt><tư cố hương. Bằng phép đối và bố cục chặt chẽ, hai câu thơ cuối nghiêng về tả tình đó là tâm trạng của nhân vật trữ tình ( thấp thỏm, trằn trọc) vì nỗi nhớ quê da diết. Nghệ thuật: -Xây dựng hình ảnh gần gũi , ngôn ngữ tự nhiên bình dị -Nghệ thuật đối Hoạt động 3: Tổng kết Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Nhận xét bố cục bài thơ? Từ bố cục đã biểu hiện cảm xúc gì của tác giả ? - Những yêu tố nghệt thuật nào tạo nên sự thành công cho bài thơ? Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Em có cảm nghĩ gì? Học sinh thảo luận nhóm trả lời III. Tổng kết: 1.Nội dung: bài thơ thể hiện một tình yêu quê hương tha thiết gắn bó như máu thịt, như hơi thở của tác giả. 2.Nghệ thuật: từ ngữ giản dị, bố cục và phép đối chặt chẽ đã tạo nên thành công cho bài thơ. 3.Ý nghĩa văn bản: Nỗi lòng đối với quê hương da diết của người xa xứ Hỏi đáp, thuyết giảng Hoạt động 4: HDTH Viết 1 đoạn văn nêu cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ. Học thuộc lòng Thử dịch bài thơ Chuẩn bị bài "Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê" - Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt. - Chú ý tình huống bài thơ. - Phương thức miêu tả . Tuần : 10 Tiết : 38 NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ (Hồi hương ngẫu thư) - Hạ Tri Chương- Ngày soạn: 18/10/10 Ngày giảng:25/10/10 I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : Kiến thức: Sơ giản về t/ giả Hạ Tri Chương Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ. Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng với tác dụng của nó. Nét độc đáo về tứ của bài thơ Kĩ năng: Đọc – hiểu bài thơ qua bản dịch tiếng Việt Nhận ra nghệ thuật trong bài thơ Rèn kĩ năng so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán phân tích tác phẩm. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương của mình. II-Chuẩn bị : - Thầy: SGK, bài soạn, . - Trò: SGK, vở bài tập. III-Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế vào bài mới Phương pháp:Thuyết giảng Thời gian:1 phút Xa quê nhớ quê là lẽ tất nhiên, nhưng về quê mà vẫn còn ngậm ngùi mới là điều lạ. đó chính là tình cảm của nhà thơ Hạ Tri Chương trong bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” … Hoạt động 2: Tìm hiểu chung Mục tiêu: Sơ giản về t/ giả Hạ Tri Chương ,hoàn cảnh sáng tác bài thơ , thể thơ Phương pháp:Vấn đáp , đàm thoại Thời gian: phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt + Gọi HS đọc chú thích * /127. - Dựa vào chú thích em hãy cho biết vài nét về nhà thơ Hạ Tri Chương và hoàn cảnh ra đời của bài thơ? - GV nhận xét – bổ sung. Đọc Hạ Tri Chương-Tiêu Sơn, Chiết Giang, Trung Quốc. I.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Hạ Tri Chương-Tiêu Sơn, Chiết Giang, Trung Quốc. 2. Tác phẩm: viết trong hoàn cảnh lâu ngày ông mới về thăm quê. Hoạt động 3: Đọc, tìm hiểu văn bản. Mục tiêu: Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ. Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng với tác dụng của nó. Nét độc đáo về cấu tứ của bài thơ Phương pháp:Thuyết giảng , thảo luận nhóm , nêu vấn đề Thời gian: phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - GV hướng dẫn cách đọc: giọng trầm – nhẹ à Tình cảm.; Câu cuối nhịp 2/5. - GV đọc mẫu (phiên âm) - HS đọc bản dịch nghĩa, dịch thơ à Nhận xét cách dịch nghĩa, dịch thơ của tác giả ? - Dựa vào nội dung, bố cục bài thơ được chia làm mấy phần?. - Hai câu thơ đầu kể lại những sự việc gì? - Theo em 3 yếu tố (vóc dáng, mái tóc và tuổi tác) phụ thuộc vào điều gì? - Giọng quê không đổi phụ thuộc vào yếu tố gì? - Giọng nói quê hương không đổi thể hiện tình cảm gì của tác giả ? - Hai câu thơ này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? - Chỉ ra phép đối trong hai câu thơ? - Trong câu thơ thứ nhất, tác giả đã sử dụng những cặp từ có nghĩa như thế nào với nhau để thực hiện phép đối? - Nêu tác dụng của phép đối? - Để biểu đạt tình cảm đó tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt gì? (kể và tả) à Nhằm mục đích gì? à gián tiếp thể hiện tình cảm đối với quê hương . – Theo em trước khi về quê nhà thơ sẽ có tâm trạng như thế nào? Liệu rằng mong ước ấy của nhà thơ có trở thành hiện thực? + Đọc 2 câu thơ cuối của bản phiên âm và 2 bản dịch. - Có tình huống bất ngờ nào đã xảy ra khi nhà thơ vừa về đến quê nhà? Tại sao lại có chuyện xảy ra như vậy? có lý hay vô lý? - Tâm trạng của nhà thơ trong tình huống đó? à GV nhận xét à bình giảng. - Cho biết giọng điệu của hai câu trên và hai câu dưới có gì khác nhau? Sự khác nhau ấy nói lên điều gì? - Vì sao đầu đề bài thơ cho biết tác giả tình cờ viết, không định làm thơ nhưng sao bài thơ lại viết và bài thơ lại trở nên hay và độc đáo đến vậy? - Tình cảm quê hương trong bài thơ “Tĩnh dạ tứ” và “Hồi hương ngẫu thư” có gì giống và khác nhau? - Nghe - HS đọc - Ý kiến cá nhân= 2 phần . - xa quê, về quê. - Thời gian. - Yếu tố con người. - Yêu quê sâu nặng . - Đối - Thiếu tiểu li gia / lão đại hồi. - Hương âm vô cải / mấn mao tồi -Từ có nghĩa trái ngược nhau. - Dùng 1 yếu tố thay đổi để làm nổi bật 1 yếu tố không thay đổi. - kể , tả.- thể hiện tình cảm - bồi hồi, xốn xang vì mong gặp lại người thân, bạn bè. - chỉ gặp trẻ con - Có lý vì ông xa quê quá lâu ngày. - Ngâm ngùi , xót xa. - 2 câu đầu tự hào, 2 câu sau tràm buồn Thảo luận nhóm: - Giống nhau : đều yêu quê hương - Khác nhau: 1 bên nhìn trắng sáng, cô đơn nhớ quê mà không ngủ được. Còn một bên đau buồn hơn là người về quê mà không ai nhân ra… II/ Tìm hiểu văn bản : 1) Hai câu thơ đầu: - Thiếu tiểu li gia / lão đại hồi. - Hương âm vô cải / mấn mao tồi. Bằng cách sử dụng phép đối và lời kể, cả hai câu thơ đã cho ta thấy tác giả xa quê lâu, khi trở về tuổi tác, vóc dáng, mái tóc của nhà thơ đã thay đổi, nhưng giọng nói quê hương thì vẫn không thay đổi. Điều đó đã làm nổi bật tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương . 2) Hai câu thơ cuối: Trở về quê, tác giả gặp tình huống bất ngờ: bị coi là “khách” trên chính quê hương của mình. Điều đó khiến ông ngậm ngùi, xót xa. Hoạt động 4: Tổng kết Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt - Nêu nội dung chí cảu bài thơ? - Em hãy cho biết bài thơ có những nét đặc sắc gì về nội dung và nghệ thuật ? + HS đọc ghi nhớ. Qua bài thơ em hiểu điều gì về tình yêu quê hương - Tóm tắt và nêu. - Nêu những nét tiêu biểu. IV/ Tổng kết: 1. Nội dung: bài thơ thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả. 2. Nghệ thuật: - Giọng thơ bi hài -Sử dụng các yếu tố tự sự -Cấu tứ độc đáo -SD biện pháp tiểu đối có hiệu quả 3.Ý nghĩa văn bản: tình quê hương là một tình cảm quê hương bền chặt nhất con người Hoạt động 5: HDHS tự học - Thuộc lòng bản phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ. - Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về tình yêu quê hương. - Soạn bài: “Từ trái nghĩa” - Tìm hiểu: Khái niệm và cách sử dụng từ trái nghĩa. Tuần : 10 Tiết : 39 TỪ TRÁI NGHĨA Ngày soạn: 19/10/10 Ngày giảng:27/10/10 I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : Kiến thức: Khái niệm về từ trái nghĩa . Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa . Kĩ năng: Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh Cách nhận biết từ trái nghĩa . Thái độ: GD HS ý thức sử dụng từ trái nghĩa . II-Chuẩn bị: - Thầy: SGK, bài soạn - Trò: SGK, vở bài tập. III-Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Tìm từ đồng nghĩa với từ: ăn, tặng, to. - Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho VD và nêu cách sử dụng từ đồng nghĩa? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế Phương pháp:Thuyết trình Thời gian:1 phút Hoạt động 2: Tìm hiểu chung Mục tiêu: Khái niệm về từ trái nghĩa . Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa . Phương pháp:Thảo luận nhóm,vấn đáp,thực hiện trò chơi Thời gian: 25 phút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Bảng phụ ghi 2 bài thơ "Tính dạ tứ" và "Hồi hương ngẫu thư" - Bản dịch thơ. Dựa vào các kiến thức đã học ở tiểu học tìm các cặp từ trái nghĩa ở đó? So sánh nghĩa của từ trong từng cặp từ? Gọi những từ có ý nghĩa đối lập nhau là những từ trái nghĩa? * Bảng phụ ghi VD: - Bà em đã già rồi. - Mớ rau này già. Tìm từ trái nghĩa với mỗi ngữ cảnh? (Giải nghĩa từ) Trên cơ sở nào, em tìm được những từ trái nghĩa đó? Từ "già" là từ nhiều nghĩa. Từ đó em có nhận xét gì? - Ngẩng - cúi - Đi - về - Già - trẻ - 2 từ có ý nghĩa trái ngược nhau. - Già > < trẻ đtuổi tác - Già > < non đ mức độ sinh vật. Đọc ghi nhớ 1. I.Tìm hiểu chung 1- Thế nào là từ trái nghĩa ? * Ví dụ : - Ngẩng – cúi. - Trẻ – già. - Già (rau già, cau già) - non. *Nhận xét : - Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau. - Từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều cặp từ trái nghĩa. Nhớ lại kiến thức bài trước 2 bài thơ dịch. Việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì? Bảng phụ bài thơ "Bánh trôi nước" - Hồ Xuân Hương Tìm những từ trái nghĩa và nêu tác dụng? Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa? Tác dụng? Từ trái nghĩa được sử dụng đúng lúc, đúng chỗ có tác dụng ntn? Sử dụng từ trái nghĩa phải lưu ý điều gì? - Làm cho câu thơ cân đối, nhịp nhàng, gây ấn tượng mạnh về tâm trạng của nhà thơ. - Nổi - chìm. - Rắn - nát. Tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng về thân phận của người phụ nữ trong XHPK. HS thảo luận tìm - cơ sở chung. - đọc ghi nhớ: SGK 2. Sử dụng từ trái nghĩa - Sử dụng trong thể đối. -Tạo hình tượng >< - Làm lời nói sinh động. * Ghi nhớ Hoạt động 4: Luyện tập Mục tiêu: Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh Cách nhận biết từ trái nghĩa . Phương pháp:Thảo luận nhóm , thi tìm nhanh Thời gian 15 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa. Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa. Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau - Vô thưởng vô…..... - Có đi có…..... - Bên …...... bên khinh - Gần nhà…... ngõ - Buổi …......buổi cái - Bước…. bước cao -Chạy sấp chạy …........ Chân ướt chân…........ - ……đục khơi trong -Đi…..về về -Giấy …. Mực đen 1. Lành - rách 2. Giàu - nghèo. 3. Ngắn - dài. 4.Sáng - tối, đêm - ngày. 1. Tươi - ôi; tươi - héo 2. Yếu - khoẻ: yếu - tốt. 3. Xấu - đẹp; xấu - tốt. Thực hiện trò chơi điền từ vào ô chữ phạt - lại - trọng - xa - đực - thấp– ngửa – ráo – gạn – đi – trắng III. Luyện tập : Bài 1 Bài 2 Bài 3 TRÒ CHƠI Ô CHỮ H A T P Đ Ư C G N R T O A R O X A L A I A Ư G N N A G T P A H Đ I G N T R A P Bài tập làm thêm BT3: Xác định từ trái nghĩa trong đoạn thơ sau và cho biết tác dụng: "Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí. Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung Giặc muốn nô lệ ta lại hoá anh hùng Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo" * Về nhà: BT3,4: Bổ sung phần sử dụng từ trái nghĩa: G: Đưa ra trường hợp tranh luận: 1. 1 bạn: già >< trẻ đ cơ sở chung tuổi tác. 2. 1 bạn: già >< đẹp đ cơ sở chung hình thức. Quan điểm của em thế nào? Tìm lý do vì sao sai? Đồng ý với bạn 1 ; Bạn 2 - sai vì nhầm lẫn cơ sở chung: xấu >< tốt đ Tính chất Chỉ cơ sở chung của " Trước - sau" đ vị trí Nặng - nhẹ đ Khoảng cách ; Gần - xa đ Khoảng cách. Nhanh - chậm đ Tốc độ. Hoạt động 5: HDHS tự học - Từ trái nghĩa là gì? Sử sựng từ trái nghĩa hợp lý thì có tác dụng như thế nào ? - Thuộc lòng các ghi nhớ. - Làm bài tập 4/129. - Chuẩn bị: luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người. Đề 1: Tổ 1, tổ 2; Đề 2: Tổ 3, tổ 4. Tuần : 10 Tiết : 40 LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI Ngày soạn:20/10/10 Ngày giảng:30/10/10 I-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh : Kiến thức: Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm Những yêu cầu khi t/bày văn nói biểu cảm Kĩ năng: Tìm ý , lập dàn ý bài văn b/cảm về sự vật và con người Biết cách bộc lộ t/cảm về s/vật và con người trước tập thể Diễn đạt m/lạc , rõ ràng những t/cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói II-Chuẩn bị: - Thầy: Một vài đoạn văn hay - Trò: Bài viết về các đề đã chuẩn bị – SGK III-Tiến trình dạy học: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mục tiêu:Tạo tâm thế Phương pháp:Thuyết giảng Thời gian: Vừa qua chúng ta đã tìm hiểu về văn biểu cảm , cách làm bài văn biểu cảm . Nhưng để rèn luyện kĩ năng diễn đạt trước đông người – mạch lạc, rõ ràng và mạnh dạn hơn. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em điều đó. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức Mục tiêu: Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm Phương pháp:Thảo luaanjn nhóm Thời gian:5 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Thế nào là văn biểu cảm? khi nào ta cần biểu cảm - Có mấy cách biểu cảm? -Trình bày các cách lập ý cho bài văn biểu cảm? -Nêu các bước thực hiện bài văn biểu cảm -Bố cục của một bài văn biểu cảm ? nội dung từng phần? -Cách hành văn trong văn biểu cảm? HS thảo luận nhóm trả lời Bằng hình thức các mảnh ghép I.Ôn kiến thức: Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Tìm ý , lập dàn ý bài văn b/cảm về sự vật và con người Biết cách bộc lộ t/cảm về s/vật và con người trước tập thể Diễn đạt m/lạc , rõ ràng những t/cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói Phương pháp:Thảo luận nhóm , thuyết trình Thời gian: 35 phút Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt ghi đề hướng dẫn thêm về yêu cầu. + GV ghi 2 đề bài lên bảng – Gọi HS đọc 2 đề bài. + Đọc lại đề 1 àĐề thuộc thể loại gì? Nội dung biểu cảm của đề bài là gì? - Ở đề 1 có các cụm từ được đặt trong dấu ngoặc kép “Người lái đò” dùng để chỉ ai? “cập bến” ngụ ý chỉ điều gì? Người viết dùng nghệ thuật gì ở đề bài? - Em hãy đọc và nêu yêu cầu của đề 2. - HS thảo luận, thống nhất dàn bài theo tổ, trình bày àCác tổ nhận xét. Các tổ trưởng báo cáo kết quả của tổ và cử đại điện trình bày. - Yêu cầu các tổ báo cáo - Yêu cầu đại diện tổ trình bày. ==>GV tổng hợp – đánh giá giờ học: những mặt ưu, những mặt còn hạn chế cần khắc phục. - Văn biểu cảm về thầy cô giáo ( công lao của thầy cô đối với HS) - Người lái đò -> thầy cô. - Cập bến bờ ngụ ý nói: giúp đỡ giáo dục cho HS có được kiến thức đẻ vững vàng bước vào đời. Nghệ thuật : ẩn dụ. - Thể loại: biểu cảm , nội dung : cảm nghĩ về tình bạn - Thảo luận tổ àtừng em trình bày quan điểm, suy nghĩ của mình. - Tổ trưởng báo cáo - HS lên bảng trình bày II. Luyện tập: 1- Đề và định hướng Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. Đề 2: Cảm nghĩ về tình bạn. * Yêu cầu: cách trình bày của HS: - Nói chậm rãi, to, rõ, bình tĩnh, tự tin. - Trước khi trình bày nội dung phải chào (kính thưa thầy (cô) và các bạn!) - Hết bài phải nói lời cảm ơn. - Dưới lớp phải chú ý lắng nghe, ghi chép ưu, khuyết điểm của bạn để nhận xét. 2- Thực hành luyện nói 1. Nói trước tổ 2. Nói trước lớp * Dàn ý: 1.Đề 1: a.Mở bài: Cảm nghĩ chung về thầy cô giáo. b.Thân bài -Vài trò của thầy cô giáo với xã hội, với mỗi con người... -Cuộc đời, công việc... như người chở đò... -Nhớ kỷ niệm sâu sắc với thầy... -Công lao to lớn của thầy... -Người thầy không thể thiếu... dẫu xã hội có phát triển đến đâu... dẫu sau này có làm gì cũng mãi nhớ... c.Kết bài: Khẳng định lại tình cảm, liên hệ ĐỀ 2: 1) MB: Giới thiệu người nạn mà em yêu quý (bạn thân) à(bạn tên gì? học lớp nào?) 2) TB: - Tả sơ lược hình dáng, tính tình của bạn. - Trình bày những nét đáng yêu làm em nhớ mãi. - Tình bạn giữa em và bạn như thế nào ? (chơi thân với nhau, hết lòng vì nhau). - Kể những kỷ niệm đáng nhớ giữa em và bạn. 3) KB: Cảm nghĩ của em về tình bạn Hoạt động 4: HDTH -Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?Muốn có bài văn biểu cảm về sự vật, con người hay cần lưu ý gì ? (xác định sự vật, con người cụ thể, nhớ, hình dung các tình huống, các đặc điểm -> cảm xúc). -Giáo dục: Cần có những cảm xúc tốt đẹp, phù hợp cách làm bài - Học bài - Làm bài tập Lập dàn ý 2 đề còn lại Chuẩn bị bài: Bài ca nhà tra bị gió thu phá

File đính kèm:

  • doctuần 10.doc