I/Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
-Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca dao có chủ đề than thân.
-Học thuộc những bài ca dao cùng chủ đề.
II/Chuẩn bị:
1)Giáo viên:-Nghiên cứu bài dạy để soạn giáo án
-Tích hợp với bài Từ láy
-Dùng bảng phụ ghi thêm một số bài ca dao có cùng chủ đề.
2)Học sinh: -Đọc 4 bài ca dao và trả lời câu hỏi tìm hiểu văn bản.
-Sưu tầm những bài ca dao nói về hình ảnh con cò, một số bài mở đầu bằng cụm từ “Thân em”
III/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1)ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ: * TN: Cách tả cảnh trong 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người có đặc điểm chung là gì?
a.Gợi nhiều hơn tả.
b.Tả chi tiết về hình ảnh thiên nhiên.
c.Tả chi tiết những đặc điểm tiêu biểu của cảnh.
d.Chỉ liệt kê địa danh chứ không miêu tả.
-Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao. Nêu nội dung, ý nghĩa chung của những bài ca dao đó.
3)Bài mới:
a.Giới thiệu bài: CD là tấm gương phản ánh đời sống tình cảm của nhân dân lao động ngày xưa.CD không chỉ là tiếng hát tình cảm gia đình hay tình yêu quê hương, đất nước mà CD còn là tiếng hát than thân về những cảnh đời khổ cực, đắng cay của người nông dân, người phụ nữ ngày xưa bằng hình ảnh, ngôn ngữ cụ thể, sinh động.Các em sẽ tìm hiểu nội dung này trong tiết học hôm nay.
12 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1083 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 4 đến tuần 10 - Trường THCS Phan Thúc Duyện năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần4
Tiết 13
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
Ngày soạn: 30 /8/10
Ngày giảng: 12/9/10
I/Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
-Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu (hình ảnh, ngôn ngữ) của những bài ca dao có chủ đề than thân.
-Học thuộc những bài ca dao cùng chủ đề.
II/Chuẩn bị:
1)Giáo viên:-Nghiên cứu bài dạy để soạn giáo án
-Tích hợp với bài Từ láy
-Dùng bảng phụ ghi thêm một số bài ca dao có cùng chủ đề.
2)Học sinh: -Đọc 4 bài ca dao và trả lời câu hỏi tìm hiểu văn bản.
-Sưu tầm những bài ca dao nói về hình ảnh con cò, một số bài mở đầu bằng cụm từ “Thân em”
III/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1)ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ: * TN: Cách tả cảnh trong 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người có đặc điểm chung là gì?
a.Gợi nhiều hơn tả.
b.Tả chi tiết về hình ảnh thiên nhiên.
c.Tả chi tiết những đặc điểm tiêu biểu của cảnh.
d.Chỉ liệt kê địa danh chứ không miêu tả.
-Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao. Nêu nội dung, ý nghĩa chung của những bài ca dao đó.
3)Bài mới:
a.Giới thiệu bài: CD là tấm gương phản ánh đời sống tình cảm của nhân dân lao động ngày xưa.CD không chỉ là tiếng hát tình cảm gia đình hay tình yêu quê hương, đất nước mà CD còn là tiếng hát than thân về những cảnh đời khổ cực, đắng cay của người nông dân, người phụ nữ ngày xưa bằng hình ảnh, ngôn ngữ cụ thể, sinh động.Các em sẽ tìm hiểu nội dung này trong tiết học hôm nay.
b.Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1
HDHS đọc và tiếp xúc với văn bản..
Hoạt động 2
? Trong ca dao, người nông dân thời xưa thường mượn hình ảnh con cò để diễn tả cuộc đời, thân phận của mình. Tìm 1 số bài ca dao để chứng minh điều đó và giải thích vì sao?
? Bài ca dao có nội dung gì?
? Cuộc đời lận đận, vất vả của cò được diễn tả ntn?
Tìm những từ ngữ, hình ảnh diễn tả?
- Con cò trong bài ca dao là biểu tượng chân thực và xúc động cho hình ảnh và cuộc đời vất vả, gian khổ của người nông dân trong xã hội cũ
? Ngoài nội dung than thân, bài ca này còn phản ánh nội dung gì?Từ ngữ nào diễn tả?
? Từ nào được nhắc lại nhiều lần? Tác dụng?
Hoạt động 3
? Bài ca dao là lời của ai? Bộc lộ cảm xúc gì?
? Em hiểu cụm từ “thương thay” ntn?
? Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại cụm từ này?
? Nghệ thuật bao trùm toàn bài là nghệ thuật gì?
? Tìm hiểu ý nghĩa của những hình ảnh ẩn dụ
- Bài ca dao có giá trị phản kháng và tố cáo sâu sắc, mạnh mẽ
Hoạt động 4
? Em biết một số bài ca dao mở đầu bằng cụm từ ‘thân em” nào?
? Bài ca dao ấy thường nói về ai? Về điều gì? thường giống nhau ntn về nghệ thuật?
? Hình ảnh so sánh có gì đặc biệt?
? Bài ca dao cho thấy cuộc đời người phụ nữ trong XH PK ntn?
HĐ5: Khái quát nội dung giá trị.
Nêu đặc điểm chung về nghệ thuật trong các bài ca dao trên? Nội dung các bài ca dao trên đề cập đến điều gi ?
Hoạt động 5: HDHS thực hành và củng cố .
Ghi các bài ca dao có chủ đề than thân vào vở.
- Đọc lần lượt từng bài ca dao và chú thích
- Đọc bài 1
- Con cò có những đặc điểm giống cuộc đời, phẩm chất người nông dân chịu khó, vất vả lặn lội kiếm sống “trời mưa .. con cò kiếm ăn” “cái cò lặn lội ...”
- Mượn hình ảnh con cò để nói lên cuộc đời long đong, lận đận, cay đắng của người nông dân trong xã hội phong kiến
- 2 câu thơ đầu
Từ láy: lận đận --> gợi cảm sự trắc trở, khó khăn
Thành ngữ: lên thác xuống ghềnh càng tô đậm thêm sự vất vả.
“Thân cò” --> cô đơn, lẻ loi, khổ sở
--> một tiếng than thân đầy lệ và nhiều ai oán --> tất cả khắc hoạ những hoàn cảnh ngang trái mà cò gặp phải và sự gieo neo, khó nhọc, cay đắng của cò.
- “Ai” - đại từ phiếm chỉ --> ám chỉ, tố cáo bọn thống trị đã gây ra cảnh ngang trái, loạn lạc, chà đạp lên cuộc đời người nông dân.
- Điệp từ “cho” như tiếng nấc, lời nguyền, đay nghiến tội ác của bọn vua quan thống trị.
- 3 tính từ “đầy, can, gầy” làm cho tiếng hát than thân càng não nùng ám ảnh
H - Đọc bài 2
- Là lời người LĐ thương cho thân phận của những người khốn khổ và cũng là của chính mình trong XH cũ.
- Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm, xót xa ở mức độ cao
- Tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người dân
- ẩn dụ: con tằm, lũ kiến là những thân phận nhỏ bé sống âm thầm dưới đáy XH cũ, suốt đời nghèo khó, dù có làm lụng vất vả, lần hồi
- Hạc, cuốc: cuộc đời phiêu bạt, lận đận, thấp cổ bé họng, khổ đau oan trái, vô vọng của người lao động
H - Đọc bài ca dao
- “Thân em như giếng giữa đàng
Người thanh rửa mặt, người phàm rửa chân”
- thường nói về thân phận, nỗi khổ đau của người phụ nữ trong XH cũ. Nỗi khổ lớn nhất là thân phận bị phụ thuộc ...
- Trái bần: là sự nghèo khó, đắng cay
- Trái bần trôi: số phận chìm nổi, lênh đênh, vô định
- Nêu đặc điểm chung về nội dung và nghệ thuật 3 bài
+ Đều diễn tả cuộc đời thân phận con người trong XH cũ. Than thân và phản kháng
+ Thể thơ lục bát, hình ảnh so sánh truyền thống
HS đọc ghi nhớ.
Học sinh thực hiện.
I/ Đọc, chú thích
II.Tìm hiểu VB
* Bài 1
- Lời than thân, trách phận của người nông dân trong XH cũ. đó là cuộc đời long đong, lận đận, cay đắng của họ
- Qua đó tố cáo tội ác của bọn thống trị
Bài 2
- Tiếng than về cuộc đời nghèo khó, lần hồi, tuyệt vọng, đau khổ của người lao động trong XH cũ
Bài 3
- Diễn tả xúc động, chân thực cuộc đời, thân phận nhỏ bé, đắng cay của người phụ nữ xưa. Họ không có quyền quyết định cuộc đời, phải lệ thuộc vào hoàn cảnh và có thể bị nhấn chìm
*Ghi nhớ:SGK
III.Luyện tập
4)Củng cố:
-Hãy đọc những bài CD có nội dung than thân mà em biết?
Sau khi HS đọc, GV dùng bảng phụ có ghi những bài CD khác để HS tham khảo.
Đọc thêm 4 bài CD trong Sgk tr/50
5)Dặn dò: Học thuộc 3 bài CD và soạn “Những câu hát châm biếm”
Tuần4
Tiết 14
NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
Ngày soạn: 30 /8/10
Ngày giảng: 6/9/10
I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
-Hiểu được nội dung, ý nghĩa, hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đề châm biếm.
-Thuộc những bài ca dao trong văn bản
II/ Chuẩn bị:
1)Giáo viên: Ra đề KT 15 phút.Nghiên cứu nội dung bài dạy để soạn giáo án.
-Dùng bảng phụ ghi những bài CD có cùng chủ đề.
-Tích hợp với bài Từ ghép, bài Từ láy.
2)Học sinh: Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài . Tìm thêm một số bài thuộc chủ đề châm biếm.
III/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1)ổn định:
2)Kiểm tra bài cũ: Hình ảnh con cò trong bài ca dao “Nước non lận đận một mình” diễn tả điều gì vè thân phận người nông dân?
3)Bài mới:
Giới thiệu bài: Ngoài nội dung than thân,ca dao còn có những bài có nội dung châm biếm.Những câu hát châm biếm thường phơi bày những hiện tượng đáng cười trong xã hội. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu nội dung đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
GV hướng dẫn đọc: giọng đọc to, nhấn mạnh những từ có ý nghĩa châm biếm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
Gọi HS đọc bài 1
-Hình ảnh nào thường được nhắc đến trong ca dao?Hình ảnh đó có dùng để diễn tả thân phận người nông dân không?
-Nhân vật “chú tôi” được giới thiệu như thế nào?
-Trong sử dụng thông thường, từ hay có nghĩa là gì? Trong bài CD này, từ hay có nghĩa là gì?
GV giảng: bài ca dao dùng cách nói ngược để châm biếm...
-Đọc 2 câu cuối, em thấy nhân vật này còn ước ao những gì?Tại sao lại ước như vậy?
-Qua lời giới thiệu,em có nhận xét gì về nhân vật chú tôi?-Nội dung bài CD là gì?
GV giảng:Bài CD chế giễu hạng người lười lao động.Em hãy đọc câu tục ngữ hoặc CD có nội dung tương tự?
*Cho HS đọc thầm bài 2
GV cho HS thảo luận câu hỏi 2 trong Sgk trang 52.
-Bài CD nhại lời của ai nói với ai?(Đối
tượng xem bói là ai?)
Cách nói của thầy bói như thế nào? Em có nhận xét gì về lời của thầy bói?
Bài CD này phê phán hiện tượng nào trong xã hội?
Hãy đọc những bài CD có nội dung tương tự?
Đọc bài 3
So với bài 1 và 2, cách diễn đạt ở bài 3 có gì khác? Đó là nghệ thuật gì?
Mỗi con vật tượng trưng cho ai? Cho hạng người nào trong xã hội xưa?
Việc chọn con vật để “đóng vai” như thế có tác dụng gì?
Cảnh tượng trong bài ca dao giống với cảnh gì ngoài đời?
Bài CD phê phán điều gì?
GV giảng và chuyển ý sang bài 4.
Chân dung cậu cai trong bài CD được miêu tả như thế nào?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật châm biếm trong bài CD này?
GV giảng:Qua miêu tả trang phục, công việc của cậu cai ,người đọc thấy được thật ra cậu cai chẳng có tí quyền lực gì, đó chỉ là bọn chuyên quấy nhiễu, ức hiếp dân lành.
VD: “Cậu cai buông áo...chợ trưa”
Hoạt động 3:Tổng kết và luyện tập
-Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong 4 bài CD?
-Nội dung, ý nghĩa của 4 bài CD là gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ và GV tổng kết.
Cho HS làm BT 1/53 và BT 2/53
Hoạt động của HS
Đọc diễn cảm
HS đọc diễn cảm bài CD
Hình ảnh con cò.
Không dùng để diễn tả hình ảnh người nông dân mà là hình thức bắt vần để giới thiệu nhân vật “chú tôi”.
Chú tôi: hay tửu hay tăm, hay nước chè đặc, hay ngủ trưa.
Hay: tốt, giỏi.
Còn từ hay trong bài CD lặp lại 4 lần liệt kê những thói xấu của “chú tôi’’
-Ước ngày mưa, ước đêm thừa trống canh. Người này ước được chơi được ngủ,không phải lao động.Đó là hạng người lười nhác lao động.
-Người chú vừa nghiện, vừa lười lao động. Bài CD chê cười hạng người lười lao động, chỉ thích ăn bám,thật xấu.
-Đời người có một gang tay
Ai hay ngủ ngày còn được nửa gang.
HS đọc thầm bài 2 thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi 2.
Lời thầy bói nói với cô gái xem bói. Nói rõ ràng, khẳng định nhưng toàn những lời vô nghĩa khiến người nghe bật cười.
Xem bói, mê tín.
“Hòn đất mà...chẳng còn”
“Tiền buộc giải yếm...vào mình”
HS đọc bài 3 và suy nghĩ để trả lời
Bài CD mượn hình ảnh các con vật để diễn đạt.
Con cò: hình ảnh người nông dân nghèo.
Cà cuống: người có chức, có quyền trong làng.
Chim ri, chào mào: Bọn cai lệ
Chim chích: anh mõ.
Phê phán nạn ma chay kín đáo mà sâu sắc.
HS đọc bài 4 và trả lời
Cách nói phóng đại thể hiện sự mỉa mai, châm chọc.
HS đọc lướt 4 bài CD và trả lời
-NT: dùng hình ảnh ẩn dụ,tượng trưng,biện pháp nói ngược, phóng đại.
-ND:Châm biếm,phê phán những thói hư, tật xấucủa những hạng người lười biếng trong XH.
Ghi bảng
I/Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích:
Sgk Tr/51, 52
II/ Đọc và tìm hiểu văn bản:
*Bài1:
-Liệt kê từ và dùng cách nói ngược.
-Bài CD châm biếm, chế giễu hạng người nghiện ngập, lười lao động.
*Bài 2:
-Nói nước đôi, nói dựa.
-Bài CD phê phán những người làm nghề bói toán nhằm lừa bịp người khác.
*Bài 3:
_Hình ảnh ẩn dụ.
-Phê phán hủ tục ma chay trong xã hội cũ.
Bài 4:
-NT:phóng đại, cường điệu.
III/Tổng kết:
Học thuộc ghi nhớ( Sgk/53)
IV/Luyện tập:
Đòng ý với ý kiến(c)
Giống nhau:
-Gây cười bằng NT cường điệu,phóng đại. Đều lấy thói hư,tật xấu để che cười.
4)Củng cố: Gọi HS đọc thêm 3 bài CD.(Sgk/53)
-Nêu NT và ND của 4 bài CD?
-Đọc ghi nhớ.
5)Dặn dò: -Học thuộc lòng 4 bài CD.
-Sưu tầm những bài CD khác có cùng chủ đề
-Soạn bài “Đại từ”
Tuần 4
Tiết 15
ĐẠI TỪ
Ngày soạn: 5 /9/10
Ngày giảng: 14/9/10
I/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
-Nắm được thế nào là đại từ?
-Nắm được các loại đại từ trong tiếng Việt.
-Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
II/ Chuẩn bị:
1)Giáo viên:Tham khảo tài liệu để soạn giáo án. Dùng bảng phụ ghi ví dụ để phân tích.
-Sơ đồ hệ thống phân loại đại từ.
-Tích hợp với Văn và tiếng Việt về cách dùng đại từ.
2)Học sinh: Soạn bài, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
III/Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học:
1)Ôn định:
2)Kiểm tra bài cũ:
-Từ láy được phân thành những loại nào? Điền thêm tiếng để tạo từ láy: ...rào; ...bẩm ; ... tùm; ... nhẻ ; ...xao ; ngoan ... ; mịn ... ; bực ... ; đẹp ... ; long ...
-Nghĩa của từ láy được tạo thành do đâu? Sắp xếp những từ láy sau vào bảng phân loại: li ti, vi vu , nhỏ nhắn , bồn chồn , linh tinh , lấp lánh
Từ láy toàn bộ:
Từ láy bộ phận:
3)Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: HD HS tìm hiểu ngữ liệu và kn Đại từ
Học sinh đọc VD - SGK
I)Thế nào là đại từ ?
? Từ "nó, ở đoạn văn 1,2 trỏ ai? con gì?
- "Nó" 1: Em tôi
"nó" 2: Con gà
VD:
? Từ "thế”, trong đoạn văn 3 trỏ sự việc gì? Nhờ đâu em hiểu được nghĩa của từ “nó”, "thế"?
- Sự việc mẹ yêu cầu
đ Nhờ ngữ cảnh (tình huống giao tiếp) của đoạn văn.
? Các từ "Ai" trong bài ca dao dùng để làm gì?
Hỏi
? Các từ "nó", "ai" giữ vai trò gì trong câu "thế" ?
- Chủ ngữ, định ngữ
- Phụ ngữ
Trong câu:"Người học giỏi nhất lớp là nó, "nó" có vai trò gì nội dung gì?
- Vị ngữ
"mọi người đều yêu mến nó" (nó: bổ ngữ )
? Đại từ có thể đảm nhiệm vai trò ND gì? Ngữ pháp gì trong câu?
*Gọi hs đọc ghi nhớ1
HS đọc ghi nhớ1
Đại từ dùng để trỏ người,svật,hoạt động ... được nói đến cảnh khẳng định hoặc dùng để hỏi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại đại từ
H - Đọc ghi nhớ 1 SGK
II) Các loại đại từ .
Các đại từ "tôi", "tao", "tớ", "chúng tôi"... trỏ gì?
- Trỏ người, sự vật
? Các đại từ "bấy", "bấy nhiêu" trỏ gì?
- Trỏ số lượng
? Các đại từ "vậy" , "thế" trỏ gì?
? Đại từ để lại trỏ dùng để làm gì?
Hoạt động, tính chất
Gọi HS đọc ghi nhớ.
H - Đọc ghi nhớ 2
* Ghi nhớ 2:
? Các đại từ "ai", "gì" hỏi về gì?
Về người, sự vật
2. Đại từ để hỏi:
? Các đại từ "bao nhiêu" "mấy" hỏi về gì?
- Hỏi về số lượng
? Các đại từ "sao", "thế nào" hỏi về gì?
Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
? Đại từ để hỏi dùng để làm gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ 3
H - Đọc ghi nhớ 3
* Ghi nhớ 3
Hoạt động3: Khái quát ND bài học
Gọi hs đọc ghi nhớ
HĐ4 :HD HS thực hành.
BT1:gọi hs đọc yêu cầu và thực hiện.
Mình 1: ngôi 1
Mình 2: Ngôi 2
học sinh đọc ghi nhớ
Ngôi 1: người nói tự xưng
Ngôi2: trỏ người đối thoại với mình
Ngôi 3: trỏ người hoặc sự vật được nói tới.
Ghi nhớ :SGK
III- Luyện tập
BT 1:
BT2-gọi hs đọc yêu cầu và thực hiện.
Cháu đi liên lạc,
Vui lắm chú à?
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhờ Người
BT2
HD học sinh làm BT3
- Vui tết trung thu, cả lớp ai cũng vui.
- Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
- Tớ chẳng sao cả.
BT3
4)Củng cố: -Cho HS đọc thêm (Sgk/57,58)
Qua đoạn trích, em có nhận xét gì về cách xưng hô của người Việt Nam? GV lưu ý HS cách dùng đại từ xưng hô thích hợp.
5)Dặn dò: Học bài ( Ghi nhớ trong Sgk)
Làm tiếp bài tập 5.
Soạn “Luyện tập tạo lập văn bản” Làm dàn ý đề bài: Viết thư cho bạn để bạn hiểu về đất nước mình.
Tuần :
Tiết :
LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
Ngày soạn:
Ngày giảng:
I/Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việt tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản.
- Có thể tạo lập 1 văn bản tương đối đơn giản...
II/Chuẩn bị :
Thầy : Bảng phụ, các ngữ liệu.
Trò : Học thuộc bài cũ và đọc trước bài “luyện tập tạo lập văn bản”.
III/Các hoạt động dạy và học :
1) Ổn định
2) Kiểm tra : Cho biết trình tự các bước của quá trình tạo lập văn bản.Các bước có mối quan hệ với nhau ntn ?
3) Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước
- Ôn luyện kiến thức về các kiểu bài tự sự, miêu tả, viết thư.
- Ôn luyện kiến thức và kĩ năng về liên kết bố cục và mạch lạc.
- Ôn luyện về cách sử dụng từ ngữ và đặt câu
- Ôn lại các văn bản đã học
I - Chuẩn bị
Hoạt động 2:
- Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết về cái gì và như thế nào?
- Em viết một bức thư (UPU tổ chức)
HS trả lời.
III - Luyện tập
- Đề tài: "Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình"
1. Định hướng
? Em sẽ viết về nội dung gì?
Thảo luận :
- Truyền thống lịch sử
- Cảnh đẹp thiên nhiên
- Những đặc sắc về văn hóa, phong tục
? Em sẽ viết cho ai?
Đối tượng:
- Một người bạn cụ thể
- Một bạn nước ngoài
? Em viết bức thư để làm gì
- Để bạn hiểu về đất nước Việt Nam .
- Gây cảm tình của bạn với đất nước mình và góp phần xây dựng tình hữu nghị.
? Em sẽ bắt đầu bức thư sao cho gợi cảm, tự nhiên
- XD bố cục hợp lý, rành mạch, đúng định hướng.
- Có nhiều cách
2. Bố cục:
* Mở bài:
- Do nhận được thư của bạn hỏi về đất nước mình nên viết thư đáp lại
- Do đọc sách báo, xem Ti vi về đất nước nên liên tưởng đến đất nước mình.
? Em sẽ viết gì trong phần chính của bức thư?
Các nội dung ấy em sẽ sắp xếp theo trình tự như thế nào?
- Phụ thuộc vào nội dung học sinh chọn.
- Trình bày các ý lớn - nhỏ theo trình tự hợp lý.
* Thân bài:
? Em sẽ kết thúc bức thư như thế nào?
- Gợi ra 1 dịp nào đó để bạn đến thăm đất nước mình
* Kết thúc
- Gửi lời chào, lời chúc, lời hứa hẹn luôn viết thư trao đổi với bạn.
? Hãy diễn đạt thành văn (1 đoạn) trong bức thư như thế nào?
- Xem văn bản vừa tạo lập có đạt được các yêu cầu chưa
3. Diễn đạt
- Trong sáng, có mạch lạc
.
4. Kiểm tra:
HĐ3: HDVN: Hoàn thành toàn bộ bức thư trong bài.
Soạn văn bản: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh
Đề A
I/Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất
1)Hình ảnh con cò diễn tả điều gì về thân phận người nông dân?
Nhỏ bé, bị hắt hủi.
Cuộc sống vất vả,khó nhọc đầy trắc trở.
Gặp nhiều oan trái, bất công.
Bị áp bức, bóc lột.
2)Nối cột A với cột B cho phù hợp với nôi dung diễn đạt:
A
Sông Lục Đầu
Núi Đức Thánh Tản
Sông Thương
Tỉnh Lạng
B
Có thành tiên xây
Sáu khúc nước xuôi dòng
Thắt cổ bồng có Thánh sinh
Bên đục bên trong
II/Tự luận: 6 điểm
Chép lại bài CD có nội dung than thân. Nêu nghệ thuậtvà nội dung của bài ca dao.
Đề B
I/Trắc nghiệm:Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất
1)Tâm trạng của cô gái trong bài CD “Chiều chiều ra đứng ngõ sau...” là tâm trạng gì?
Thương người mẹ đã mất.
Nhớ thời con gái đã qua.
Nỗi buồn nhớ quê, nhớ mẹ.
Cả ba ý trên.
2)Nối cột A với cột B cho phù hợp với nội dung than thân:
A
Con tằm
Con kiến
Con hạc
Con cuốc
B
Thân phận nhỏ bé
Cuộc đời phiêu bạt
Nỗi đau của người thấp cổ, bé họng.
Thân phận bị vắt mòn sức lực.
II/Tự luận: 6 điểm
Chép lại bài CD về tình cảm gia đình. Nêu
Nghệ thuật và nội dung của bài ca dao.
Kiểm tra 15 phút
Môn : Ngữ Văn
Đề A
I/Trắc nghiệm: (4 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất
1)Hình ảnh con cò trong bài ca dao “Nước non lận đận một mình” diễn tả điều gì vè thân phận người nông dân?
a.Nhỏ bé , bị hắt hủi.
b.Cuộc sống vất vả , khó nhọc , đầy trắc trở.
c.Gặp nhiều oan trái , bất công .
d.Bị áp bức , bóc lột nặng nề.
2)Nối cột A và cột B cho phù hợp với nội dung diễn đạt:
A B
-Sông Lục Đầu -Có thành tiên xây
-Núi đức Thánh Tản -Sáu khúc nước chảy xuôi một dòng
-Sông Thương -Thắt cổ bồng, có thánh sinh
-Tỉnh Lạng -Bên đục bên trong
II/Tự luận: ( 6 điểm )
Viết đoạn văn ngắn nêu hình thức diễn đạt và của một bài ca dao về quê hương, đất nước
Kiểm tra 15 phút
Môn : Ngữ Văn
Đề B
I/Trắc nghiệm :( 4 điểm ) Chọn câu trả lời đúng nhất
1)Tâm trạng của cô gái trong bài ca dao “Chiều chiều ra đứng ngõ sau” là tâm trạng gì ?
a.Thương người mẹ đã mất.
b.Nhớ thời con gái đã qua.
c.Nỗi buồn nhớ mẹ, nhớ quê.
d.Cả 3 ý trên.
2)Nối cột A với cột B cho phù hợp với nội dung diễn đạt :
A B
-Con tằm -Thân phận nhỏ bé.
-Con kiến -Cuộc đời phiêu bạt
-Con hạc -Nỗi đau của người thấp cổ bé họng
-Con cuốc -Thân phận người bị vắt mòn sức lực
II/Tự luận : ( 6 điểm )
Viết đoạn văn ngắn nêu hình thức diễn đạt và nội dung của một bài ca dao về tình cảm gia đình.
File đính kèm:
- tuần 4-10.doc