Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 9 - Trường THCS Phan Thúc Duyện năm học 2013 - 2014

I. Mục tiêu cần đạt. * Giúp HS :

1)Kiến thức:

- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi

2)Kĩ năng:

-Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh

-Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về q/h từ

3)Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức sử dụng quan hệ từ.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án + SGK

- HS : SGK + Vở ghi + Đọc trước bài.

III. Tiến trình tổ chức các hoạt động

 

doc11 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế bài giảng ngữ văn 7 học kỳ I - Tuần 9 - Trường THCS Phan Thúc Duyện năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9 Tiết : 33 CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ Ngày soạn: 12/10/10 Ngày giảng:18/10/10 I. Mục tiêu cần đạt. * Giúp HS : 1)Kiến thức: - Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi 2)Kĩ năng: -Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh -Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về q/h từ 3)Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng quan hệ từ. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án + SGK - HS : SGK + Vở ghi + Đọc trước bài. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ổn định: 2. Kiểm tra :Thế nào là quan hệ từ ?Nêu cách sử dụng QHT ? Đặt một câu có sử dụng quan hệ từ? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Giờ trước các em đã được học về quan hệ từ, cách sử dụng quan hệ từ ntn? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp việc sử dụng quan hệ từ thế nào cho đúng. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. -Mục tiêu: Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 20p GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 106 Tìm quan hệ từ còn thiếu và chữa lại cho đúng? Các quan hệ từ “và, để”trong 2 ví dụ SGK trang 106 diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không?Nên thay bằng từ nào? Vì sao các câu thiếu chủ ngữ?Hãy chữa lại cho đúng? Các câu in đậm sai ở đâu?Hãy chữa lại cho đúng? Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? HS trả lời -Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác à Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác. à Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xưa, còn đối với ngày nay thì không đúng. HS cùng bàn luận suy nghĩ Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ à Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. Chim sâu có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. à Chim sâu có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng. -Thừa quan hệ từ “qua” -Thừa quan hệ từ “về” Thừa quan hệ từ “qua” àCâu ca dao “công cha như núi Thái Sơn” Thừa quan hệ từ “về” àHình thức có thể ………….giá trị nội dung” Không những giỏi về môn toán , không những giỏi về môn văn mà cũng giỏi về nhiều môn khác nữa Nó thích tâm sự với mẹ , không thích tâm sự với chị. * Ghi nhớ ( sgk) HS đọc I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. 1. Thiếu quan hệ từ. à Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác. à Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội xưa, còn đối với ngày nay thì không đúng. 2. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. à Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng đến trường đúng giờ. à Chim sâu có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng. 3. Thừa quan hệ từ. Thừa quan hệ từ “qua” àCâu ca dao “công cha như núi Thái Sơn” Thừa quan hệ từ “về” àHình thức có thể ………….giá trị nội dung” 4. Dùng quan hệ từ không có giá trị liên kết. Không những giỏi về môn toán , không những giỏi về môn văn mà cũng giỏi về nhiều môn khác nữa. Nó thích tâm sự với mẹ , không thích tâm sự với chị. * Ghi nhớ ( sgk) Hoạt động 3:Luyện tập. -Mục tiêu:Thông qua luyện tập, nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích. -Thời gian: 15p Thêm quan hệ từ thích hợp bài tập 1? Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối. Con xin báo một tin vui để ( cho) cha mẹ mừng. Thay các quan hệ từ sai? Thay các quan hệ từ sai thành các quan hệ từ thích hợp? Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sữa chữa. Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ người khác. Bài thơ đó nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Dùng trắc nghiệm cho biết quan hệ từ dùng đúng hay sai? HS cựng bàn luận suy nghĩ. HS chia nhóm trả lời HS cùng bàn luận suy nghĩ II. Luyện tập. Bài 1:Thêm quan hệ từ. Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối. Con xin báo một tin vui để ( cho ) cha mẹ mừng. Bài 2: Các từ dựng sai và sữa lại. Với à như Tuy à dự Bằng à về Bài 3: Thay các quan hệ từ thích hợp. Bản thân em còn nhiều thiếu sót, em hứa sẽ tích cực sữa chữa. Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ người khác. Bài thơ đó nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bài 4: a ( + ) , b ( + ) , c ( - )bỏ từ cho , d ( + ) , e ( - ) nên nói quyền lợi của bản thân mình , e ( - )thừa từ của , h ( + ) , I ( - ) từ giờ chỉ nêu 1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết. Hoạt động 5: HDTH. Làm tiếp bài tập 3,4 sgk. Xem lại các bài viết về việc sử dụng qht đúng chưa Tuần : 9 Tiết : 34 Đọc thêm: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ ( Vọng Lư Sơn Bộc Bố ) Lí Bạch Ngày soạn: 13/10/10 Ngày giảng:18/10/10 I . Mục đích cần đạt : 1)Kiến thức: -Sơ giản về t/g Lí Bạch -Vẻ đẹp độc đáo , hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua c/nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí bạch, quađó phần nào hiểu được tâm hồn p/k, l/mạng của n/thơ -Đặc điểm nghệ thuật độc đáo trong bài thơ 2)Kĩ năng: -Nhận biết được thể loại của vb, -Đọc-hiểu văn bản thơ Nôm ĐL TNBC . -Rèn kĩ năng đọc, cảm nhận và phân tích thơ thất ngôn bát cú 3)Thái độ: -Bồi dưỡng lòng yêu t/nhiên cho học sinh II.Chuẩn bị: - Thầy : Tham khảo thêm một số bài văn mẫu viết về văn bản thác Núi Lư . - Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ổn định: 2. Kiểm tra -Đọc bài thơ bạn đến chơi nhà của N/Khuyến nêu nộ dung và ý nghĩa bài thơ -So sánh ý nghĩa của cụm từ Ta với ta trong bài thơ với bài qua đèo ngang 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu chung -Mục tiêu: Nắm được tác giả tác phẩm, thể thơ. -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 10p GV gọi HS đọc SGK trang 111 để tìm hiểu vài nét về tác giả. Cho biết vài nét về t/ giả Lí Bạch? GV gọi HS đọc bài thơ Bài thơ thuộc thể thơ nào? Cho hs nhắc lại một vài đặc điểm của tt tntt HS trả lời Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường , tự Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc HS đọc HS thảo luận, suy nghĩ “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. I. Tìm hiểu chung. 1-Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường , tự Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc. 2- “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. Hoạt động 3:Phân tích chi tiết. -Mục tiêu:dụng những kiến thức đó học về văn miêu tả và văn biểu cảm để phân tích vẻ đẹp của thác núi Lư và qua đó thấy được một số nét đẹp trong tâm hồn và tính cách nhà thơ Lí Bạch . -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận nhóm -Thời gian: 25p GV hướng dẫn HS đọc bài thơ Chữ “vọng” ờ đề bài và chũ “dao” ở câu 2 nghĩa là gì? Nhà thơ đứng ngắm núi Lư ở vị trí nào?Lợi thế của điểm nhìn đó? . Câu thơ thứ nhất tả cảnh gì?Cảnh đó như thế nào? *GV thuyết giảng So sánh bản dịch nghĩa với bản dịch thơ , thấy cái hay trong câu thơ của Lí Bạch qua động từ “sinh” : hơi nước + ánh mặt trời à làn khúi tỏa mờ ảo rực rỡ. GV hướng dẫm HS phân tích 3 câu thơ sau để cảm nhận vẻ đẹp khác nhau của thác Lư được Lí Bạch phát hiện và miêu tả. Tác giả ngắm thác Lư từ xa , từ đây thác nước đó biến thành gì? Các từ “quải , phi ,trực , nghi” nghĩa là gì?Tác dụng của các từ ấy trong bài thơ? Qua các từ trên cho thấy Hương Lô là khung cảnh như thế nào? Em hãy nêu nội dung chính của bài? Em hãy nêu giá trị nghệ thuật của bài thơ Bài thơ có ý nghĩa như thế nào? HS thảo luận. Vọng : trụng từ xa. Dao : xa ,khan , nhìn , xem. Hương Lô được ngắm nhìn từ xa.Từ điểm nhìn đó có thể làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ của thác nước Câu thơ thứ nhất làm phông nền cho từng vẻ đẹp của thác nước được miêu tả trong 3 câu sau vừa như có sự hợp lí vừa thêm lung linh , huyền ảo. HS thảo luận nhóm Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác nước đó biến thành một đám lụa trắng được treo trên giữa khoảng vách núi và sừng sứng. Chữ “quải” (treo ) biến cái động của thác nước thành cái tĩnh của đám lụa Động từ “ phi” ( bay ) “ trực” ( thẳng đứng ) ở câu thứ 3 cho thấy bức tranh khung cảnh từ thế tĩnh chuyển sang thế động. Các từ “ nghi” ( ngỡ là ) “ lạc” ( rơi xuống) nói lên vẻ đẹp huyền ảo. Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình ảnh Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung được cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao ,sườn núi dốc đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo. HS thảo luận theo k/t các mảnh ghép II. Phân tích chi tiết. -Điểm nhìn: Từ xa nhìn đó có thể làm nổi bật được sắc thái hùng vĩ của thác nước. 1- Câu 1: -Phông nền của bức tranh toàn cảnh : hơi khói bao trùm + ánh nắng mặt trời-> một màu tím vừa rực rỡ vừa kỡ ảo. 2- Ba câu còn lại. Thác nước đó biến thành một đám lụa trắng được treo trên giữa khoảng vách núi và sừng sứng. Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình ảnh Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung được cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao ,sườn núi dốc đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo. III.Tổng kết. Nội dung: -Vẻ đẹp nhìn từ xa của Thác nước chảy từ đỉnh Hương Lô -Tâm hồn yêu t/nhiên -Tâm hồn p/khoáng , l/mạn và trí t/tượng bay bổng của t/nhân trước cảnh đẹp của q/hương đất nước Nghệ thuật: -Kết hợp giữa t/và ảo -Nghệ thuật so sánh , p/đại, ngôn ngữ giàu h/ảnh -Liên tưởng, t/t sáng tạo 3-Ý nghĩa văn bản: bài thơ k/họa vẻ đẹp k/v của t/n và tâm hồn p/khoáng , l/mạn và trí t/tượng bay bổng của t/nhân trước cảnh đẹp của q/hương đất nước 4 Củng cố : 7phút Cho biết vài nét về tác giả Lí Bạch? Tác giả ngắm thác Lư từ xa , với điểm nhìn và cách m/t của t/giả thì Thác nước làm ta liên tưởng đến s/vật nào? Em hãy kể tên những thác ở VN mà em biết, hãy mô tả vẻ đẹp của một ngọn thác mà em đã đến thăm? 5. Dặn dò: 2phút Học thuộc bài thơ ,đọc soạn trước bài mới “Từ đồng nghĩa” SGK trang 113 Nhớ được 10 từ gốc Hán Việt trong bài thơ Nhận xét h/ảnh thiên nhiên trong bài thơ(viết thành một đoạn văn) Tuần : 9 Tiết : 36 TỪ ĐỒNG NGHĨA Ngày soạn: 13/10/10 Ngày giảng:20/10/10 I. Mục tiêu cần đạt. * Giúp HS : 1)Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu được sự phân biệt được đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn 2)Kĩ năng: -Nhận biết từ đồng nghĩa - Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa -Phát hiện lỗi và chữa lỗi 3)Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng từ đồng nghĩa. II. Chuẩn bị - GV: Giáo án + SGK - HS : SGK + Bài tập III. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ôn định tổ chức: 2. Kiểm tra: -Em hãy nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ? Cách sửa lại? -Trình bày bài tập 4, 5 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Ở tiểu học các em đã học về từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta… Hoạt động 2: Tìm hiểu chung. -Mục tiêu: Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa. Hiểu được sự phân biệt được đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn .Nâng cao kỹ năng sử dụng từ đồng nghĩa -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 20p Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt GV yêu cầu HS đọc lại bản dịch thơ “ xa ngắm thác núi Lư”của Lí Bạch. Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ “ rọi,trông”? Ngoài nghĩa “ nhìn”từ “ trông” còn có nghĩa gì? Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông? Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ? Từ đồng nghĩa thường có mấy nhóm từ?Cho ví dụ? GV yêu cầu HS đọc mục I SGK trang 114. So sánh nghĩa của từ “quả” và từ “trái”? Đồng nghĩa hoàn toàn. So sánh nghĩa của từ “bỏ mạng”, “chết” “hi sinh”? Từ đồng nghĩa có mấy loại?Ví dụ? Thử thay các từ “ quả” và “ trái” , “bỏ mạng” và “ hi sinh” trong các ví dụ và rút ra kết luận? Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào? Vì sao đoạn trích “ chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “ sau phút chia li” mà không phải là “sau phút chi tay”? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn không? HS trả lời Rọi : soi , chiếu. Trông : nhìn , nhòm , ngó , liếc. a. Coi sóc , giữ gìn cho yên ổn. b. Mong. a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: Trông coi, chăm sóc, coi sóc. b. Mong:Hi vọng, trông mong. HS cùng bàn luận suy nghĩ Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ : mẹ , má , u , bầm. Mang , vác , khiêng. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau: Ví dụ : thi. + Thơ : thi ca , thi nhân , thi pháp. + Định hơn thua : thi tài , khoa thi + Làm việc thực tế : thi hành , thi án. Giống : chết. Khác : bỏ mạng chết vụ ớch , còn hi sinh là chết với nghĩa vụ cao cả. Từ đồng nghĩa có hai loại: Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt về sắc thái ý nghĩa ). Ví dụ : mẹ - má. Xe lửa - tàu hỏa. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau ). Ví dụ : chết , hi sinh , bỏ mạng. -Qủa và trái có thể thay thế cho nhau. -Bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau “ Chia tay” và “ chia li” điều có nghĩa rời nhau , mỗi người một nơi. “ Chia li” mang sắc thái cổ xưa , diễn tả tâm trạng bi sầu của người phụ nữ. HS suy nghĩ trả lời. HS đọc ghi nhớ GSK trang115. I-Tìm hiểu chung. 1. Thế nào là từ đồng nghĩa. a-Ví dụ: b-Kết luận. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Ví dụ : mẹ , má , u , bầm. Mang , vác , khiêng. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau: 2. Các loại từ đồng nghĩa. a- Ví dụ: b- Kết luận: Từ đồng nghĩa có hai loại: -Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt về sắc thái ý nghĩa ). - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau ). 3. Sử dụng từ đồng nghĩa. -Có trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau, có trường hợp thì không. -Khi nói hoặc viết cần phải cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa nhũng từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. Hoạt động 4. Luyện tập. Mục tiêu:HS dựa vào lí thuyết làm bài tập. Phương pháp: Hỏi đáp, thi ghi nhanh Thời gian: 18p 5- Bài 5. Phân biệt nghĩa của các từ * Ăn , xơi , chén. -Ăn : sắc thái bình thường. - Xơi : lịch sự , xã giao. - Chén : thân mật , dung tục. * Cho , tặng , biếu. - Cho : người trao tặng có ngôi thứ cao hơn người tặng. - Biếu : người tặng thấp , ngang bằng. - Tặng : không phân biệt ngôi thứ. * Yếu đuối , yếu ớt. - Yếu đuối : thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần. - Yếu ớt : yếu đến mức không đáng kể. * Xinh , đẹp _ Xinh : chỉ người còn trẻ vác dáng nhỏ nhắn , ưa nhìn. _ Đẹp : mức độ cao hơn xinh. * Tu , nhấp , nốc. _ Tu : uống nhiều lần một mạch. _ Nhấp : uống từng chút một. _ Nốc : uống nhiều và hết ngay trong một lúc một cách rất thô tục. 6- Bài 6.Điền vào chổ trống. Thành quả , thành tích. Ngoan cố , ngoan cường. Nghĩa vụ , nhiệm vụ. Gìn giữ , bảo vệ. 7- Bài 7.Từ đồng nghĩa dùng thay thế a. Đối xử / đối đãi b. Trọng đại / to lớn. Thảo luận ghi nhanh HS lên bảng. IV. Luyện tập. 1- Bài 1: Từ Hán Việt đồng nghĩa. _ Gan dạ - dũng cảm. _ Nhà thơ – thi sĩ . _ Mổ xẻ - phẩu thuật. _ Của cải – tải sản. _ Nước ngoài – ngoại quốc. _ Chú biển – hải cẩu. _ Đòi hỏi – yêu cầu. _ Năm học – niên khóa. _ Loài người – nhân loại. _ Thay mặt – đại diện. 2- Bài 2. Từ đồng nghĩa gốc Ấn Âu _ Máy thu thanh – ra-di-ô _ Sinh tố - vita min _ Dương cầm – piano 3- Bài 3.Từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân. _ Vừng – mè. _ Mẹ - mạ , u , bầm _ Về - dìa. _ Ba – tía. _ Là - ủi. 4- Bài 4.Từ đồng nghĩa thay thế. _ Đưa – trao _ Đưa – tiễn. _ Nói – cười _ Kêu – than. _ Đi – mất. 9- Bài 9. To lớn. Các từ dùng sai. Hưởng lạc – hưởng thụ. Bao che - che chở. Giảng dạy - dạy Trình bày - trưng bày. Hoạt động 5:Củng cố. -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 3p Hoạt động 6. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cách lập ý của bài văn biểu cảm” SGK trang 117 Tìm trong một số văn bản đã học có cặp từ đồng nghĩa Tuần : 9 Tiết : 36 CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM Ngày soạn: 15/10/10 Ngày giảng:23/10/10 I. Mục tiêu cần đạt. * Giúp HS : 1)Kiến thức: - Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn BC, có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn BC - Tiếp xúc với nhiều dạng văn BC, nhận ra cách viết mỗi đoạn văn 2)Kĩ năng: -Biết vận dụng các cách lập ý h/lí đ/v đề văn cụ thể II. Chuẩn bị - GV: Giáo án + SGK - HS : Vở ghi + Bài tập về nhà III. Tiến trình tổ chức các hoạt động 1. Ổn định: 2. Kiểm tra ? -Đọc đoạn văn b/cảm về nhà ở tiết trước(2 học sinh) -Nhắc lại các bước tạo lập một văn bản BC . Cho biết vì sao cần lập ý ? 3.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới. -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs -Phương pháp: thuyết trình -Thời gian: 1p Để tạo ý cho bài BC, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết có thể hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, hoặc vừa quan sát, vừa suy ngẫm và thể hiện cảm xúc …Đó là nhiều cách lập ý của bài văn BC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 2: Tìm hiểu chung -Mục tiêu: Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn BC, có thể mở rộng phạm vi, kỹ năng làm văn BC -Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề. -Thời gian: 24phút Đọc đoạn văn 1 cho biết đối tương được miêu tả trong đoạn văn là gì ? Cây tre đã gắn bó với đời sống của người VN bởi công dụng của nó như thế nào ? Để thể hiện sự gắn bó “ còn mãi” của cây tre đoạn văn nhắc đến những gì ở tương lai ? Người viết đã liên tưởng, tưởng tượng cây tre trong tương lai như thế nào … ) Ở đoạn văn này, tác giả đã miêu tả cây tre trong quan hệ thời gian như thế nào ? Cách BC ở đoạn văn ? Đọc đoạn văn 2. Đối tượng miêu tả ? Đoạn văn đã gợi tả những kỉ niệm gì về con gà đất ? Tác giả đã say mê con gà đất ntn ? Việc hồi tưởng ấy đã gợi lại cảm xúc gì cho tác giả ? ( Tác giả thể hiện được tình cảm với con gà đất – một thứ đồ chơi dân gian thủa ấu thơ ®mở rộng cảm nghĩ đối với đồ chơi của con trẻ ngày hôm nay và phát hiện tính mong manh của đồ chơi ) Đọc đoạn văn 3 ? Đoạn văn gợi những k /n gì về cô giáo ? Để thể hiện tình cảm đối với cô giáo, tác giả đã làm ntn ? Gợi lại những kỉ niệm, tưởng tượng ra 1 tình huống t/giả muốn bày tỏ tình cảm gì ? Đọc đoạn văn 4. Cho biết đối tượng miêu tả là ai ? Đoạn văn nhắc đến những hình ảnh gì về “ U tôi”. Hình dáng? nét mặt của “U tôi” được miêu tả ntn ? Quan sát hình ảnh người mẹ tác giả đã bày tỏ tình cảm của mình ntn ? Cách lập ý của bài văn biểu cảm? HS trả lời ( cây tre ) - Tre xanh bóng mát, mang khúc nhạc tâm tình, đu tre, sáo tre… - Bê tông, sắt thép (Xanh bóng mát ( Tre hiện tại và tương lai ) - Gợi nhắc quan hệ với sự việc, liên hệ với tương lai là cách bày tỏ tình cảm đối với sự vật. - BC trực tiếp HS cùng đọc và bàn luận suy nghĩ -Gà đất ® Mơ ước được hoá thành con gà trống để được dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai ® Khát vọng trẻ thơ ®những cảm xúc tốt đẹp có giá trị biểu cảm sâu sắc. ® Mơ ước được hoá thành con gà trống để được dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai -tưởng tượng sau này đi ngang một trường học … Khẳng định tình cảm của mình đối với cô giáo không bao giờ có thể quên cô -U tụi - Gợi tả bóng dáng khuôn mặt mẹ với tất cả lòng thương cảm, hối hận của mình vì đã vô tình, thờ ơ…) -Khắc hoạ hình ảnh con người và nêu nhận xét và bày tỏ tình cảm với người đó. HS đọc ghi nhớ ( T121 ) I. Tìm hiểu chung * Những cách lập ý thường gặp trong bài BC 1. Liên hệ hiện tại với tương lai - Tre xanh bóng mát, mang khúc nhạc tâm tình, đu tre, sáo tre… - Bê tông, sắt thép - Gợi nhắc quan hệ với sự việc, liên hệ với tương lai là cách bày tỏ tình cảm đối với sự vật. - BC trực tiếp 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại: ® Mơ ước được hoá thành con gà trống để được dõng dạc cất lên điệu nhạc sớm mai ® Khát vọng trẻ thơ ®những cảm xúc tốt đẹp có giá trị biểu cảm sâu sắc. 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước ® Gợi lại kn, tưởng tượng tình huống là một cách bày tỏ tình cảm, đánh giá đối với một con người 4. Quan sát, suy ngẫm: - Gợi tả bóng dáng khuôn mặt mẹ với tất cả lòng thương cảm, hối hận của mình vì đã vô tình, thờ ơ…) ® Khắc hoạ hình ảnh con người và nêu nhận xét và bày tỏ tình cảm với người đó. * ghi nhớ ( T121 ) Hoạt động 4.Luyện tập. -Mục tiêu:HS khái quát lí thuyết và làm bài tập. -Phương pháp: Hỏi đáp -Thời gian: 20p Lập ý cho văn bản biểu cảm? 1. Tìm hiểu đề 2. Tìm ý 3. Lập dàn bài. a. Mở bài : giới thiệu về vườn nhà và cảm xúc đối với vừơn. b. Thân bài : miêu tả lai lịch vườn _ Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình. _ Vườn và lao động của cha mẹ _ Vườn qua 4 mùa. c. Kết bài : cảm xúc về vườn nhà. HS cùng bàn bạc làm bài. II-Luyện tập. * Đề : cảm xúc về vườn nhà 1. Tìm hiểu đề 2. Tìm ý 3. Lập dàn bài. a. Mở bài : giới thiệu về vườn nhà và cảmr xúc đối với vừơn. b. Thân bài : miờu tả lai lịch vườn _ Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình. _ Vườn và lao động của cha mẹ _ Vườn qua 4 mùa. c. Kết bài : cảm xúc về vườn nhà. Hoạt động 5:Củng cố. -Mục tiêu:HS khỏi quát và khắc sâu kiến thức vừa học. -Phương pháp: Hỏi đáp Để khơi nguồn cho mạch cảm xúc,bài văn biểu cảm có thể viết như thế nào? -Thời gian: 3p 5. Dặn dò:1 phút Học thuộc bài cũ ,đọc soạn trước bài mới “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” SGK trang 123 Tìm ví dụ chứng tỏ cách lập ý đa dạng trong các vb b/cảm

File đính kèm:

  • doctuần 9.doc