A. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
1. Hiểu được sơ lược khái niệm về tục ngữ, nội dung từ một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của 8 câu tục ngữ trong văn bản.
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
2. Tích hợp với tiếng Việt ở bài ôn tập tiếng việt, với phần TLV ở bài: Tìm hiểu chung về văn NL.
3. Phân tích nghĩa đen và nghĩa bóng của tục ngữ.
- Vận dụng tục ngữ trong nói và viết hàng ngày.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
140 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1061 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Thiết kế dạy học bài học Ngữ văn 7 năm học: 2008 – 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/12/2008
Tuần 19:
Tiết 73: Bài 18:
Tục ngữ về thiên nhiên
và lao động sản xuất
Kết quả cần đạt
Hiểu được sơ lược khái niệm về tục ngữ, nội dung từ một số hình thức nghệ thuật và ý nghĩa của 8 câu tục ngữ trong văn bản.
Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
Tích hợp với tiếng Việt ở bài ôn tập tiếng việt, với phần TLV ở bài: Tìm hiểu chung về văn NL.
Phân tích nghĩa đen và nghĩa bóng của tục ngữ.
Vận dụng tục ngữ trong nói và viết hàng ngày.
B. chuẩn Bị PHƯƠNG Tiện Dạy học.
1. GV: - SGK, SGV, Bài soạn.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. HS:
- Chuẩn bị SGK, vở ghi.
- Đọc và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản.
- Làm bài tập phần luyện tập
Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
Giới thiệu bài
Tục ngữ là một thể loại văn hoá dân gian. Nó được ví là kho báu của KN và trí tuệ dân gian, là “ Túi không dân gian vô tận”. Tục ngữ là thể loại triết lý, nhưng đồng thời cũng là cây đời xanh tươi. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này giải thích 8 câu tục ngữ cho chủ đề về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Hoạt động 2: Dạy bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GVhướng dẫn học sinh đọc văn bản và chú thích
Em hiểu thế nào là tục ngữ ?
H/S phát biểu, gv kết luận, lấy dẫn chứng minh hoạ
Hoạt động 3
GV đọc mẫu, học sinh đọc
Phân loại chủ đề của 8 câu TN
H/S đọc câu 1
?Em hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật
Và có nhận xét gì về vần, nhịp trong câu tục ngữ
? Tác dụng của biện pháp NT ấy
? Bài học được rút ra từ ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì.
h/s đọc câu 2
? Câu này nêu nhận xét về hiện tượng gì
? Tìm nghĩa của câu tục nghĩa
? Kinh nghiêm được đúc kết từ hiện tượng này
Từ mau, vắng ở đây định nghĩa với từ nào
? Em có nhận xét gì về NT diễn đạt của câu tục ngữ
? Đọc câu tục ngữ nãy sẽ giúp em điều gì ?
? Em hiểu ráng mỡ gà là gì?
? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì
GV liên hệ với thực tế
Học sinh đọc câu tục ngữ
? Tìm nghĩa của câu tục ngữ
? Trông kiến để đoán lụt
Điều này cho thấy đặc điểm nào của kinh nghiệm dân gian
? Bài học rút ra ở đây là gì.
* Tóm lại 4 câu tục ngữ vừa tìm hiểu có đặc điểm gì chung?
H/S đọc câu tục ngữ
? ý nghĩa của câu tục ngữ?
? Thủ pháp nghệ thuật?
Em có nhận xét gì về hình thức diễn đạt của câu tục?
HS đọc câu tục ngữ
? Kinh nghiệm sản xuất được rút ra từ đây là gì?
? Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ này là gì?
? Giá trị của câu tục ngữ này là gì?
? Các chữ: Nhất, nhì, tam, tứ có nghĩa là gì?
? Điều đó chứng tỏ câu tục ngữ này nói tới điều gì ?
? Phép liệt kê này có tác dụng gì?
? Bài học từ kinh nghiệm này là gì?
? Nghĩa của thì và thục
? Nghĩa của câu tục ngữ?
? Kinh nghiệm được đúc kết trong câu tục ngữ này là gì?
? Hình thức câu tục ngữ có gì đặc biệt ? Tác dụng .
Giáo viên liên hệ
I. Khái niệm về tục ngữ:
- Tục ngữ là những câu nói có đặc điểm: gắn gọn, bền vững, có h/ả và nhịp điệu và dễ nhớ.
- Diễn đạt những kinh nghiệm của ND
- Tục ngữ thường có nghĩa đen, hoặc có cả nghĩa bóng.
II. Hướng dẫn đọc hiểu từng câu tục ngữ:
1.Đọc
2. Giải nghĩa từ khó
Kết hợp khi tìm hiểu từng câu cụ thể
3. Phân tích:
Câu 1: “ Đêm ………….tối”
- Nghệ thuật: phép đối : Đêm – ngày
Tháng năm- tháng mười, sáng – tối
- Nói quá
ð Làm nổi bật sư trái ngược tính chất đêm – ngày giữa mùa hạ với mùa đông
ð Sử dụng thời gian làm việc sao cho phù hợp với thời tiết mỗi mùa
Câu 2: “ Mau sao ……thì mưa”
ð Đêm trước trời đầy sao, ít mây, hôm sau nắng. Trời ít sao à sẽ mưa.
Trông sao, đoán thời tiết nắng mưa
- Mau: nhiều, dày
-Vắng: thưa, ít
- Sao: Sao trên trời
- Phép đối, cách nói gắn gọn dễ hiểu.
à Con người có ý thức nhìn sao để dự đoán thời tiết chủ động công việc hôm sau.
Câu 3: Ráng mỡ gà…….giữ
- Ráng mỡ gà: sắc vàng màu mỡ gà xuất hiện ở phía chân trời à điềm báo sắp có bão phải lo giữ nhà tránh nhưng thiệt hại do bão gây ra.
Câu 4: Tháng bảy …….lại lụt
- Kiến ra nhiều vào tháng 7 àsẽ còn lụt
à quan sát tỉ mỉ những biểu hiện nhỏ
nhất trong thiên nhiên để đưa ra nhận xét to lớn
à Nhân dân có ý thức dự đoán lũ lụt từ
nhiều hiện tượng thiên nhiên để chủ động phòng chống
* Tục ngữ đúc kết kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt, cho thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt ở đất nước Việt Nam.
Câu 5: Tấc đất , tấc vàng
- Nội dung: Đề cao tầm quan trọng, giá trị của đất nước với con người
- NT: ẩn dụ, phóng đại
Hình thức: ngắn gọn, dễ nghe, dễ nhớ
Câu 6: Nhất canh trì …… canh điền
- Nuôi cá có lãi nhất rồi mới đến làm vườn và trồng lúa.
- Cơ sở: giá trị kinh tế thực tế của các nghề.
à giúp con người khai thác tốt điều kiện hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất
Câu 7: Nhất nước……tứ giống
- Thứ nhất là nước, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống.
à Các yếu tố của nghề trồng lúa
à Nêu rõ thứ tự, nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa, dễ nói, nhớ
àTrong nghề làm ruộng: Đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bồi thụ.
Câu 8: Nhất thì, nhì thục
- Thì: Thời vụ
- Thu: đất canh tác
* Thứ nhất là thời vụ, thứ hai là đất canh tác
àTrong trồng trọt, cần đảm bảo hai yếu tố thời vụ, đất đai. Trong đó yếu tố thời vụ là quan trọng hàn đầu
Ngắn gọn, đối xứng à thông tin nhanh, dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ.
Hoạt động 4: Tổng kết luyện tập
Học sinh thảo luận nhóm:
1. Những kinh nghiệm đúc kết từ các hiện tượng thiên nhiên và lao động sản xuất đã cho thấy người dân lao động nước ta có những khả năng nổi bật nào.
2. Để kinh nghiệm đó dễ nói, dễ truyền bá, dân gian đã tạo ra câu tục ngữ có cách diễn đạt độc đáo như thế nào
3. Tục ngữ lao động sản xuất và thiên nhiên còn có ý nghĩa gì trong cuộc sống hôm nay. GV cho các nhóm cử đại diện trình bày, gv nhận xét, kết luận. Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
d. Hướng dẫn học ở nhà.
+ Nắm vũng các đơn vị kiến thức đã học.
+ Sưu tầm những câu tục ngữ có nội dung như trên.
+ Đọc bài đọc thêm.
+Làm lại các bài tập trong SBT.
+Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương”
e. Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 24/12/2008
Tiết 74: Bài 18:
Chương trình địa phương
(khái quát truyện dân gian thanh hoá)
a. mục tiêu cần đạt:
1. Học sinh sưu tầm những câu ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương mình, nhất là những câu đặc sắc mang tính địa phương ( mang tên riêng địa phương, nói về sản vật, di tích thắng cảnh.
2. Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình.
B. chuẩn Bị PHƯƠNG Tiện Dạy học.
1. GV: - SGK, SGV, Bài soạn, tài liệu tham khảo…
- Bảng phụ, phiếu học tập…
2. HS:
- Chuẩn bị SGK, vở ghi.
- Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Làm bài tập phần luyện tập
c.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
HS đọc -> hệ thống các thể loại-GV bổ sung, lấy VD minh hoạ
HS đọc tài liệu và nêu những đặc điểm nổi bật của VHDG Thanh Hoá->GV nhận xét – bổ sung – lấy dẫn chứng minh hoạ
Hoạt động 2:
HS đọc Tài liệu và tóm tắt các ý chính-GV nhận xét, bổ sung.
HS đọc Tài liệu và tóm tắt các ý chính-GV nhận xét, bổ sung.
GV phân tích, nhấn mạnh minh hoạ bằng cách kể tóm tắt một số truyện tiêu biểu.
Hoạt động 3:
HS thảo luận: Những dấu ấn TH trong kho tàng truyện dân gian
Kể một số truyện dân gian TH
I. Thể loại và dặc điểm.
1. Thể loại.
- Sử thi
-Truyện thần thoại
- Truyện về sự hình thành núi, sông, đồng ruộng
- Truyền thuyết (Truyện dã sử)
- Truyện thơ
- Truyện ngụ ngôn
- Truyện cười, giai thoại
- …
2. Đặc điểm:
- Những truyện thần thoại chung của cả nước đều được lưu hành ở TH nhưng khuynh hướng của người Xứ Thanh là địa phương hoá các thần thoại.
VD: Cồn ông Thánh-Thánh Gióng (Hà Trung), Mị Châu Trọng Thuỷ và An Dương Vương (Quảng Xương), Đẻ đất đẻ nước (N.Lặc),…
- Một số cổ tích của Xứ Thanh đã đi vào kho tàng chung của dân tộc (Mai An Tiêm, Phương Hoa, Từ Thức,…)
- Truyện cười (nhất là Truyện Trạng Quỳnh) là đóng góp lớn của Truyện dân gian TH.
- Truyện thơ của các dân tộc thiểu số cũng góp phần vào TDG của cả nước
II. Những đóng góp riêng của truyện dân gian TH với VHDG VN
1. VHDG các dân tộc thiểu số TH.
- Hai DT có số người đông nhất và cư trú trên dịa bàn rộng nhất ở TH là người Mường và người Thái cũng là 2 DT đã bảo lưu được những pho sử thi đồ sộ, những truyện thơ và những bản tình ca như: Đẻ đất đẻ nước, Nàng Nga-Hai Mối->Mường, Tooi ặm oóc nặn đìn, Khăm Panh->Thái.
- Đó là những tác phẩm có giá trị về nhiều mặt: phản ánh sự phát triển tư duy, phát triển Văn hoá chung của DT ta.
2. Những truyện cổ Xứ Thanh có vị trí riêng trong Cổ tích VN.
- Truyện Mai An Tiêm góp phần hoàn thiện hệ thống truyềnthuyeetsn dựng nước thời Văn Lang-Âu Lạc
- Truyện Phương Hoa hoàn thiện vẻ đẹp tài năng, trí tuệ, tình cảm và bản lĩnh của người phụ nữ VN.
- Truyện Trạng Quỳnh là vũ khí sắc bén nhất trong đấu tranh xã hội, là đỉnh cao của thể loại truyện cười.
- Hệ thống truyền thuyết, giai thoại về Lê Lợi và khởi nghĩa Lam Sơn là đỉnh cao chứng tỏ vai trò của VHDG trong sự nghiệp giữ nước.
III. Luyện tập:
- Truyện dân gian TH mang đậm dấu ấn Xứ Thanh (tên địa danh, con người, sự việc,…) và mang đặc sắc riêng đóng góp vào kho tàng truyện dân gian VN.
- HS kể: Từ Thức, Truyện Trạng Quỳnh,…
d. Hướng dẫn học ở nhà.
+ Nắm vũng các đơn vị kiến thức đã học.
+ Sưu tầm những tác phẩm VHDG ở TH:
Giáo viên nói rõ yêu cầu để học sinh sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương đặc biệt là những câu nói về địa phương mình. Mỗi em sưu tầm 20 câu trong một tuần.
Xác định đối tượng sưu tầm
Bước 1: giáo viên cho học sinh ôn lại ca dao, dân ca, tục ngữ là gì?
Bước 2 : giáo viên cho học sinh xác định thế nào là câu ca dao, sưu tầm các dị bản được phép tính là một câu.
Bước 3: Tìm nguồn sưu tầm
Hỏi cha mẹ, người địa phương, người già, nghệ nhân nhà văn
Lục tìm trong sách báo ở địa phương
Cách sưu tầm
- Mỗi học sinh có sổ tay sưu tầm
- Sau khi sưu tầm đủ về số lượng yêu cầu thì phân loại ca dao, dân ca chép riêng.
- Các câu cùng loại sắp xếp theo thứ tự A,B,C của chữ cái đầu.
+ Đọc bài đọc thêm.
+Làm lại các bài tập trong SBT.
+Chuẩn bị bài “Tìm hiểu chung về văn nghị luận”
e. Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 25/12/2008
Tiết 75-76: Bài 18:
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
a. mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Bước đầu làm quen với kiểu văn bản mơí
- Hiểu được yêu cầu NL trong đ/s là phổ biến và rất cần nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận
2. kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, báo, chuẩn bị để tìm hiểu kỹ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
B. chuẩn Bị PHƯƠNG Tiện Dạy học.
1. GV: - SGK, SGV, Bài soạn, tài liệu tham khảo…
- Bảng phụ, phiếu học tập…
2. HS:
- Chuẩn bị SGK, vở ghi.
- Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Làm bài tập phần luyện tập
c.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV nêu câu hỏi như mục 1a để học sinh thảo luận.
Học sinh nêu thêm các câu hỏi khác về những vấn đề tương tự
Giáo viên chốt
? Để giải quyết các vấn đề trên có thể dùng kiểu văn bản như miêu tả, tâm sự biểu cảm được không? Vì sao?
? Những loại văn bản nghị luận mà em biết trong đời sống( đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, báo chí)
? Vậy em hiểu văn bản nghị luận là gì?
Hoạt động 2:
Gọi một học sinh đọc văn bản
Cả lớp chuẩn bị thảo luận
? Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì? Để thực hiện mục đích ấy bài viết nêu ra những ý kiến nào? Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào?
? Tìm câu văn mang luận điểm
Vậy với các mục đích trên người viết có thể thực hiện bằng việc kể chuyện, biểu cảm miêu tả được không? vì sao?
Văn nghị luận có đặc điểm gì?
Học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3:
H/s đọc văn bản và nhận diện văn bản?
Trả lời câu hỏi ở SGK
Học sinh đọc văn bản
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận
1. Nhu cầu nghị luận
VD: Vì sao em thích đọc sách?
- Làm thế nào để học giỏi môn văn
- Câu tục ngữ chọn bạn mà chơi có ý nghĩa gì?
à Đó là những vấn đề phát sinh trong đời sống hàng ngày, cần phải tìm cách giải quyết
Không thể mà chỉ có văn bản nghị luận mới giúp ta hiểu rõ ràng vấn đề được( gv lấy một vd cụ thể )
* Văn bản nghị luận thường gặp: xã luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao…
2, Thế nào là văn bản nghị luận?
- là một văn bản được nói( viết) nhằm nêu ra và xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, một vấn đề nào đó. Văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, lý lẽ và dẫn chứng xác thực.
VD: Đọc văn bản: Chống nạn thất học.
Đặc điểm chung của văn bản nghị luận
* Mục đích: Chống giặc dốt , hình tượng tới đối tượng: toàn thể nhân dân Việt Nam
* Luận điểm:
- Nâng cao dân trí cấp tốc
* Lý lẽ:
- Chính sách ngu dân của thực dân pháp, làm cho nhân dân ta mù chữ, lạc hậu, dốt nát
- Phải biết đọc viết thì mới có kiến thức để tham gia xây dựng nước nhà.
- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ
- Góp sức vào bình dân học vụ
- Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học.
- Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ
- Công việc ấy quan trọng, to lớn, nhất định làm được ( tạo niềm tin cho người đọc ) à rất thuyết phục
Các loại văn bản ấy không thể thực hiện được một cách đầy đủ, rõ ràng đầy sức thuyết phục như văn nghị luận được.
* Văn nghị luận xác lâp cho người đọc, người nghe một tư tưởng quan điểm nào đó
* Văn nghị luận phải có đặc điểm rõ ràng, có lý lẽ dẫn chứng thuyết phục.
* những tư tưởng quan điểm trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong xã hộithì mới có ý nghĩa.
Ghi nhớ: (SGK)
III. Luyện tập
Bài 1:
a, Đây là một văn bản nghị luận vì:
Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là một vấn đề xã hội: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội, lối sống về đạo đức
để giải quyết vấn đề trên tác giả đã sử dụng nhiều lý lẽ lập luận và dẫn chứng để trình bày.
b, Tác giả đề xuất ý kiến: Cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu … cần tạo thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu.
Những câu văn : có thoí quen tốt và thói quen xấu ….cho xã hội àlý lẽ
Dẫn chứng khá phong phú linh hoạt ,
thuyết phục
Luôn so sánh thói quen tốt – xấu để nhắc nhở con người khẵc phục thói quen xấu để thành người tốt.
- Đây là vấn đề rất thực tế của xã hội tán thành với ý kiến trên cần xây dựng phong trào xây dựng nếp sống văn minh ở moị nơi.
Bài 2: GV kiểm tra điểm văn nghị luận do học sinh sưu tầm; lưu ý các vấn đề.
- Đó có phải là văn bản nghị luận không? Vì sao?
- Vấn đề nêu ra và giải quyết là gì?
- Nguồn của văn bản
Bài 3: Nhận diện và tìm hiểu văn bản
Hai biển hồ
Đây là văn bản nghị luận được trình bày một cách gián tiếp hình ảnh, bóng bẩy và kín đáo( lồng biểu cảm, miêu tả )
Nếu còn thời gian làm bài tập ở vở bài tập
d. Hướng dẫn học ở nhà.
+ Nắm vũng các đơn vị kiến thức đã học.
+Làm lại các bài tập còn lại.
+Làm lại các bài tập trong SBT.
+Chuẩn bị bài “Tục ngữ về con người và xã hội”
e. Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 29/12/2008
Tuần 20:
Tiết 77: Bài 19:
Tục ngữ về con người và xã hội
a. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh hiểu rõ.
Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt ( so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng ) của những câu tục ngữ trong bài học.
Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
B. chuẩn Bị PHƯƠNG Tiện Dạy học.
1. GV: - SGK, SGV, Bài soạn, tài liệu tham khảo…
- Bảng phụ, phiếu học tập…
2. HS:
- Chuẩn bị SGK, vở ghi.
- Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Làm bài tập phần luyện tập
c.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* Giới thiệu bài:
Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất. Tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Dưới hình thức những nhận xét, lời khuyên nhủ, rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người , trong cách học cách sống, ứng xử hàng ngày.
* Dạy bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
GV đọc mẫu một lần
2 Học sinh đọc
? Em hãy chỉ ra cách ngắt nhịp của các câu tục ngữ.
? Hãy xác định nội dung của các câu tục ngữ.
Hoạt động 2:
Đọc hiểu nội dung văn bản.
Học sinh đọc câu tục ngữ
? Em hiểu nghĩa của câu tục ngữ là gì?
? Biện pháp, nghệ thuật được sử dụng
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? Chỉ ra giá trị của kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện.
? Câu tục ngữ này được áp dụng như thế nào trong cuộc sống?
? Nghĩa củ câu tục ngữ?
? Câu tục ngữ được ứng dụng trong những trường hợp nào.
Hình thức câu tục ngữ nàycó gì đặc biệt?
? Tác dục của hình thức này là gì?
Đói rách trong câu tục ngữ chỉ hiện tượng gì của con người ?
Sạch – thơm nghĩa chung là gì?
? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này
? Qua đó dân gian muốn khuyên ta điều gì?
Liên hệ?
? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng câu tục ngữ nào?
? Câu tục ngữ dạy ta điều gì ?
Giải nghĩa các từ : thầy, mày, làm nên
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì?
? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ
? Nhận xét về cách nói trong câu tục ngữ này
Giải nghĩa các từ : Học thầy, học bạn, không tày
? Nghĩa của câu tục ngữ
? Tác dụng của kinh nghiệm này là gì?
Mối quan hệ giữa câu 5,6
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
? Lời khuyên từ kinh nghiệm sống này là gì?Lấy dẫn chứng chứng minh.
? Nghĩa của câu tục ngữ
? Bài học được rút ra qua câu tục ngữ là gì?
? Nghĩa của câu tục ngữ
Hoạt động 3:
Từ những câu tục ngữ trên em hiểu những quan điểm nào của nhân dân
? Về hình thức văn bản tục ngữ này có gì đặc biệt ? Vì sao nhân dân chọn hình thức ấy
Cảm nghĩ của em về sức sống của những câu tục ngữ này
Em thấm thía nhất là câu tục ngữ nào? Vì sao?
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
-> HS đọc và giải các từ khó.
- Câu 1,2,3: Tục ngữ về phẩm chất con người
- Câu 4,5,6 : Tục ngữ về học tập tu dưỡng.
- Câu 7,8,9 : Tục ngữ về quan hệ ứng xử.
II. Phân tích:
1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất con người.
Câu 1: Một mặt người….của
*Nghĩa người quý hơn quả, quý gấp bội lần
* Nghệ thuật: nhân hoá, so sánh đối lập
* T/d: Nhấn manh, đề cao giá trị của con người
* ý nghĩa: khẳng đinh tư tưởng coi trọng con người, giá trị con người
* T/d: - phân tích trường hợp coi của hơn bạn.
- Đ.viên những trường hợp của đi thay người . Triết lý ấy đặt con người lên trên mọi thứ của cải.
Câu 2: Cái răng……….con người
- Răng tóc: thể hiền sức khoẻ con người
- Răng tóc: tính tình, hình thức , tư cách của con người.
Hình thức thể hiện nhân cách của con người
* Sử dụng:
- Khuyên nhủ nhắc nhở con người phải biết gìn giữ răng, tóc cho sạch đẹp
- Cách nhìn nhận đánh giá con người.
Câu 3: Đói cho sạch……thơm
- đối lập ý trong mỗi vế: đói – sạch , rách - thơm. hai vế đối nhau
Cho dù thiếu thốn vật chất nhưng vẫn phải giữ phẩm chất trong sạch.
Giá trị tác dụng: Làm người điều cần giữ gìn nhất là phẩm giá trong sạch. Không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa có hại đến nhân phẩm
Hãy giữ gìn nhân phẩm, dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng đừng để xa ngã
2. Những kinh nghiệm và bài học về việc học tập tu dưỡng.
Câu 4: Học ăn, học nói ……mở.
* Biết cách ăn, nói, gói, mở
Con người phải thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp , học hành để thành giỏi giang, việc học phải toàn diện, tỉ mỉ.
Câu 5: Không thầy……nên
* Không được thầy dạy bảo sẽ không làm được việc gì thành công.
Muốn nên người – thành đạt cần có thầy dạy bảo không đươc quên công lao của thầy
Cách nói dân dã, gần gũi dễ hiẻu, dễ nhớ
Câu 6: Học thầy……bạn
* Trong học tập cần phải biết tự mình học hỏi trong đời sống, bạn bè là cách tốt nhất
Phải tích cực chủ động trong học tập. Muốn học tốt cần phải mở rộng sự học ra xung quanh nhất là trong bạn bè.
* Hai câu bổ sung ý nghĩa cho nhau để hoàn thiện một quan niệm dạy học trong DH . Vai trò dạy của thày, tự học của trò đểu rất quan trọng
3 Kinh nghiệm và bài học về quanh ứng xử
Câu 7: Thương người………..thân
* Nghĩa: Thương yêu người khác như chính bản thân mình
* Tình thương là một tình cảm rộng lớn, cao cả. hãy sống bằng lòng nhân ái vị tha
Câu 8: ăn quả ………….cây
Khi hưởng thành quả nào đó, phải nhớ đến người có công gây dựng nên, phải biết ơn người đã giúp mình
* Tác dụng: Cần tôn trọng sức lao động của mọi người không được lãng phí, biết ơn tổ tiên, người đi trước, không được phản bội qúa khứ.
Câu 9: Một cây……cao
- Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh
- Tinh thần tập thể trong lối sống và làm việc.
- Tránh lối sống cá nhân
III. Tổng kết luyện tập
Đòi hỏi cao về cách sống cách làm người
Mong muốn con người hoàn thiện.
Đề cao tôn vinh giá trị làm người
dùng các hình ảnh so sánh ẩn dụ.
Tự nhiên gần gũi dễ nhớ.
HS trình bày->giải thích.
* Ghi nhớ: (SGK)
d. Hướng dẫn học ở nhà.
+ Nắm vũng các đơn vị kiến thức đã học.
+ Đọc thêm các câu tục ngữ trong SGK
+Làm lại các bài tập trong SBT.
+Chuẩn bị bài “Rút gọn câu”
e. Điều chỉnh bổ sung kế hoạch:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 31/12/2008
Tiết 78: Bài 19:
Rút gọn câu
a. mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh: Nắm được cách rút gọn câu
- Hiểu được tác dụng của câu rút gọn
B. chuẩn Bị PHƯƠNG Tiện Dạy học.
1. GV: - SGK, SGV, Bài soạn, tài liệu tham khảo…
- Bảng phụ, phiếu học tập…
2. HS:
- Chuẩn bị SGK, vở ghi.
- Đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Làm bài tập phần luyện tập
c.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
* Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
* học sinh đọc kỹ mục I
I. Thế nào là rút gọn câu?
1. Ví dụ:
- Cấu tạo của hai câu a, b có gì khác nhau?
Câu a: không có chủ ngữ, câu b: có chủ ngữ
- Tìm những chủ ngữ có thể làm chủ ngữ trong câu a?
Chủ ngữ trong câu a: Chúng ta, người Việt Nam
Câu a là câu tục ngữ dùng khuyên chung cho moị người
- Vì sao chủ ngữ trong câu a được lược bỏ ?
a) đã bị lược bỏ VN
- Trong những câu im đậm thành phần nào của câu được lược bỏ? Vì sao?
b) đã bị lược bỏ nòng cốt câu
Lý do: làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn hiểu được.
- Em hiểu câu rút gọn là gì?
Học sinh lây ví dụ:
Bạn làm gì đấy?
Đọc sách (CRG)
2.Nhận xét:
*Câu rút gọn là nhưng câu vốn đầy đủ nòng cốt câu, nhưng trong một ngữ cảnh nhất định ta có thể rút gọn một số thành phần câu mà người đọc người nghe vẫn hiểu.
- Dùng câ
File đính kèm:
- Ngu van 7(13).doc