Thuế giá trị gia tăng

 I/ KHÁI QUÁT VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:

 1/ Lịch sử ra đời thuế GTGT:

 VAT: Value Added Tax

 TVA: Tax sur la Valeur Ajoutee’

 Thuế GTGT do Ông Cart Fidridrich Von Siemens ( người Đức ) suy nghỉ ra đầu tiên năm 1918.

 Năm 1954, Pháp là quốc gia áp dụng thí điểm đầu tiên.

 Năm 1968, Pháp ban hành đạo luật chính thức về thuế GTGT.

 Sau đó, hàng loạt các quốc gia áp dụng do những ưu điểm của thuế GTGT.

 Hiện nay, hơn 100 quốc gia áp dụng: Các nước Liên minh Châu Âu, Châu Mỹ La tinh, Chân Á,

 

ppt17 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thuế giá trị gia tăng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG I/ KHÁI QUÁT VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG: 1/ Lịch sử ra đời thuế GTGT: VAT: Value Added Tax TVA: Tax sur la Valeur Ajoutee’ Thuế GTGT do Ông Cart Fidridrich Von Siemens ( người Đức ) suy nghỉ ra đầu tiên năm 1918. Năm 1954, Pháp là quốc gia áp dụng thí điểm đầu tiên. Năm 1968, Pháp ban hành đạo luật chính thức về thuế GTGT. Sau đó, hàng loạt các quốc gia áp dụng do những ưu điểm của thuế GTGT. Hiện nay, hơn 100 quốc gia áp dụng: Các nước Liên minh Châu Âu, Châu Mỹ La tinh, Chân Á, THUE GTGT1Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG2. Cơ chế vận hành của thuế GTGT2.1. Đối với người kinh doanh: thể hiện qua cách tính thuế đầu ra và thuế đầu vàoThuế GTGT đầu ra = DT chịu thuế x Ts thuế GTGTThuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào = ANếu A là số dương (+): Thuế phải nộpNếu A là số âm (-): Thuế được hoàn lại THUE GTGT2Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG2. Cơ chế vận hành của thuế GTGT2.2. Đối với người tiêu dùng(1) DN SX sợi:- Giá bông NK chưa có VAT: 2.000- VAT: 10% 200- Giá bông đã có VAT: 2.200(2) DN SX sợi bán SP cho DN dệt:- Giá bán sợi chưa có VAT: 2.500- VAT: 10% 250- Giá đã có VAT: 2.750THUE GTGT3Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG(3) DN dệt bán SP cho DN may mặc:- Giá bán chưa có VAT 3.000- VAT 10% 300- Giá bán đã có VAT 3.300(4) DN may bán SP cho người tiêu dùng- Giá bán chưa có VAT 3.500- VAT 350- Giá bán đã có VAT 3.850THUE GTGT4Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGChú ý: Người tiêu dùng khi mua SP với giá 3.850 đã chịu toàn bộ thuế GTGT 350, nhưng CQ thuế thu lần lượt qua 4 khâu:- Khâu NK: 200- Khâu SX sợi: 50 ( 250 – 200 )- Khâu dệt: 50 ( 300 – 250 )- Khâu may 50 ( 350 – 300 )THUE GTGT5Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGI/ KHÁI QUÁT VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG:3/ Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT:3.1/: Khái niệm về thuế GTGT:- Thuế GTGT là sắc thuế gián thu, dựa trên căn bản giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ qua các khâu luân chuyển, từ khâu sản xuất đầu tiên đến khâu tiêu dùng cuối cùng.- Trên thực tế, việc xác định giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụqua các khâu luân chuyển, gặp nhiều khó khăn. Do đó số thuế được tính trên cơ sở hóa đơn bán ra và mua vào. Cách tính này chưa thể hiện rỏ căn bản của thuế GTGT.- Có thể nhận thấy căn bản tính thuế GTGT rỏ ràng hơn, trong trường hợp thuế suất đầu ra bằng thuế suất đầu vào khi tính thuế theo phương pháp khấu trừ.THUE GTGT6Th.S TRAN HAI HIEP THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG I/ KHÁI QUÁT VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG: 3.2./ Đặc điểm của thuế GTGT: Thuế GTGT thu qua các khâu luân chuyển, nhưng không trùng lắp. Do đó thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh hay độ dài ngắn của quy trình. Về nguyên tắc, thuế GTGT là loại thuế gián thu, không thu trực tiếp vào thu nhập mà dựa vào tiêu dùng, do đó dễ được chấp nhận và thuận lợi cho hành thu (người kinh doanh là người nộp thuế) Thuế GTGT mang tính lũy thoái so với thu nhập của người chịu thuế. THUE GTGT7Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGVí dụ: Một hàng hóa có giá bán chưa có thuế GTGT 10.000, thuế GTGT 10%: 1.000; giá đã có thuế GTGT 11.000. Hai người có thu nhập khác nhau, thuế suất thực mà mỗi người chịu sẽ khác nhau, thu nhập càng cao thuế suất mà người đó chịu càng thấp.A có thu nhập 5trđ/tháng: 1.000đ/5trđ = a%B có thu nhập 10trđ/tháng: 1.000đ/10trđ = b% a% > b%THUE GTGT8Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG I/ KHÁI QUÁT VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG: 2/ Mục tiêu của thuế GTGT: Tạo nguồn thu cho NSNN: Thuế GTGT có phạm vi chi phối rộng và dễ dàng được chấp nhận từ phía người nộp thuế lẫn người chịu thuế. Khuyến khích kinh doanh: Thuế GTGT hạn chế được sự trùng lắp và khuyến khích XK, củng như đầu tư. Góp phần thực hiện chiến lược phát triển KTXH của NN, trong bối cảnh hội nhập: thuế GTGT áp dụng cho cả hàng hóa NK bên cạnh sự ưu đãi cho hàng hóa XK.THUE GTGT9Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II/ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ GTGT: 1/ Đối tượng nộp thuế GTGT: Mọi tổ chức và cá nhân, không phân biệt thành phần KT và hình thức KD, kể cả DN có vốn đầu tư nước ngoài; kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế ở Việt Nam; nhập khẩu hàng hóa chịu thuế, đều phải nộp thuế GTGT. 2/ Hàng hóa dịch vụ chịu thuế: Có thể khái quát như sau: hàng hóa dịch vụ tạo ra từ trong nước hoặc nhập khẩu; phục vụ cho tiêu dùng trong nước đều chịu thuế GTGT; trừ các trường hợp không chịu thuế theo luật định.THUE GTGT10Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II/ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ GTGT: 3/ Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế: Luật thuế GTGT hiện hành quy định 26 trường hợp không chịu thuế. Có thể khái quát như sau: Nhóm HHDV thiết yếu phục vụ đời sống, không chủ trương điều tiết thu nhập như: y tế; giáo dục, đào tạo; sách báo; vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt;. Nhóm HHDV phục vụ cộng đồng với ý nghĩa an sinh xã hội như: vệ sinh, thoát nước; công viên; vườn thú truyền thanh, truyền hình do NN cung úng; các hoạt động sự nghiệp văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao;.THUE GTGT11Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II/ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ GTGT: 3/ Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế: Nhóm HHDV cần khuyến khích như: sản phẩm nông nghiệp; sản phẩm muối; bảo hiểm học sinh; bảo hiểm con người; bảo hiểm vật nuôi cây trồng;. Hàng hóa nhập khẩu không chịu thuế: Chủ yếu gồm các trường hợp như: hàng thực tế không nhập khẩu; hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là quà biếu tặng và hành lý trong tiêu chuẩn định mức; NVL nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng XK;. HHDV khó xác định GTGT hoặc GTGT không đáng kểnhư: dịch vụ tín dụng và quỹ đầu tư; hoạt động KD của cá nhân có thu nhập thấp.THUE GTGT12Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II/ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ GTGT: 4/ Căn cứ và phương pháp tính thuế: 4.1/ Phương pháp khấu trừ: Thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT phải nộp = đầu ra – đầu vào 4.1.1/ Thuế GTGT đầu ra được xác định trên cơ sở: Số lượng hàng hóa, dịch vụ tính thuế: là số lượng tiêu thụ, kể cả một số trường hợp tính thuế theo quy định. Giá tính thuế: là giá bán chưa có thuế GTGT.Giá bán chưa có thuế GTGT thể hiện trên HĐGTGT (do Bộ TCphát hành hoặc đơn vị tự in). Trường hợp sử dụng hóa đơn đặc thù; bán hàng qua đại lý; bán trả góp; gia công; sử dụng hàng hóa dịch vụ cho mục đích trao đổi, biếu tặng,. Giá tính thuế được quy định cụ thể cho từng trường hợp, theo hướng dẩn của Bộ tài chánh.THUE GTGT13Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II/ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ GTGT: 4/ Căn cứ và phương pháp tính thuế: 4.1.2/ Thuế GTGT đầu vào được xác định trên cơ sở: Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ tính thuế, dùng cho HĐKD chịu thuế. Căn cứ vào HĐGTGT, HĐđặc thù hoặc chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu để xác định. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào cần lưu ý: 1. Chỉ tính khấu trừ đối với HHDV dùng cho hoạt động chịu thuế. Nếu đồng thời sử dụng cho hoạt động chịu và không thuế, phải kê khai riêng hoặc phân bổ thích hợp. 2. Thuế đầu vào phát sinh trong tháng nào, khấu trừ hết trong tháng đó. 3. Trường hợp phát sinh chênh lệch âm, được kết chuyển khấu trừ vào kỳ tính thuế tiếp theo. Nếu âm liên tục trong 03 tháng, được hoàn thuế.THUE GTGT14Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II/ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ GTGT: 4/ Căn cứ và phương pháp tính thuế: 4.2/ Phương pháp trực tiếp: Phương pháp trực tiếp áp dụng cách tính thuế như sau: Thuế GTGT GTGT của hàng hóa Thuế suất phải nộp = dịch vụ chịu thuế x thuế GTGT GTGT của hàng hóa Doanh số của Giá vốn của dịch vụ chịu thuế = HHDV bán ra _ HHDV bán ra Tùy thuộc vào tình hình sử dụng hóa đơn, chứng từ của cơ sở kinh doanh, cách tính thuế được hướng dẫn chi tiết theo quy định của Bộ Tài chánh. THUE GTGT15Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG II/ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ GTGT: 5/ Thuế suất thuế GTGT: Theo luật thuế hiện hành, thuế suất Thuế GTGT gồm các mức thuế suất: 0% ; 5% và 10%. Thuế suất 5% và 10% phân biệt theo loại hàng hóa dịch vụ. Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ XK, kể cả hàng hóa bán cho DNCX.Trên thực tế, các hình thức xuất khẩu khá đa dạng; việc áp dụng thuế suất 0%, do đó củng được hướng dẫn chi tiết từ Bộ Tài chánh; nhằm thực hiện mục tiêu khuyến khích XKcủa thuế GTGT.THUE GTGT16Th.S TRAN HAI HIEPTHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGII/NỘI DUNG CƠ BẢN LUẬT THUẾ GTGT:6. Hồn thuế GTGT1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hồn thuế giá trị gia tăng nếu trong ba tháng liên tục trở lên cĩ số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ cĩ dự án đầu tư mới, đang trong giai đoạn đầu tư cĩ số thuế giá trị gia tăng của hàng hố, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và cĩ số thuế cịn lại từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được hồn thuế giá trị gia tăng.2. Cơ sở kinh doanh trong tháng cĩ hàng hố, dịch vụ xuất khẩu nếu cĩ số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ hai trăm triệu đồng trở lên thì được hồn thuế giá trị gia tăng theo tháng.3. Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế được hồn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động cĩ số thuế giá trị gia tăng nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết.4. Cơ sở kinh doanh cĩ quyết định hồn thuế giá trị gia tăng của cơ quan cĩ thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hồn thuế giá trị gia tăng theo điều ước quốc tế mà Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.THUE GTGT17Th.S TRAN HAI HIEP

File đính kèm:

  • pptCopy of THUE GTGT.ppt