A.MỤC TIÊU
HS được củng cố kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai, đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
HS có kĩ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ có ghi sẵn hệ thống các bài tập.
HS: Bảng phụ nhóm, phiếu học tập.
3 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 10: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiết 10
luyện tập
Ngày soạn:……………
Ngày dạy:……………..
a.mục tiêu
HS được củng cố kiến thức về biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai, đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.
HS có kĩ năng thành thạo trong việc phối hợp và sử dụng các phép biến đổi trên.
b.chuẩn bị của gv và hs
GV: Bảng phụ có ghi sẵn hệ thống các bài tập.
HS: Bảng phụ nhóm, phiếu học tập.
c.tiến trình dạy- học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra.(12 phút)
GV: Yêu cầu HS chữa các bài tập sau)
Đề bài của các bài tập được trình chiếu trên bảng phụ.
1, Chữa bài 43/tr27/SGK.
Viết các số hoặc biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
2, Chữa bài 44/tr27/SGK.
Đưa thừa số vào dấu căn.
với x > 0 và y ≥ 0.
GV: Cho HS nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Luyện tập.(30 phút)
GV: Có thể đưa ra một số bài toán sau)
Bài toán 1: So sánh.
GV: Yêu cầu HS làm bài 45/tr27/SGK.
So sánh:
a, 3 và
c, và
GV: Ta sử dụng kiến thức nào để so sánh hai số trên?
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
Bài toán 2: Rút gọn biểu thức.
GV: Tiếp tục yêu cầu HS làm bài 47/SGK/tr27.
a, với x ≥ 0 ;y ≥ 0 và
x ≠ y.
b, với a> 0,5.
GV: Hướng dẫn HS quá trình rút gọn biểu thức và gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
GV: Gọi một số HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
GV: Chốt lại bài học hôm nay và củng cố phần lí thuyết đáng chú ý trong bài.
Hai HS lên bảng chữa bài 43/tr27/SGK.
HS1: Chữa bài 43a,b,c)
HS2: Chữa bài 43d,e)
HS1:
Với x > 0 và y ≥ 0 thì có nghĩa.
HS2:
Với x > 0 thì có nghĩa.
HS: Sử dụng phép đưa thừa số vào trong dấu căn.
HS1: Chữa bài tập 45a /tr27/SGK.
So sánh 3 và .
Ta có: 3 mà nên 3>.
HS2: Chữa bài tập 45c/tr27/SGK.
b) So sánh và .
Tacó:
Mà
HS1:Làm câu a)
Vì x ≥ 0; y ≥ 0 và x ≠ y ta có:
HS2: Làm câu b)
Vì a > 0,5 =a và
HS: Nhận xét quá trình làm của bạn.
Hoạt động: Hướng dẫn về nhà.(3 phút)
Làm các bài tập 59,60,61,63,65/SBT.
Xem tiếp Đ 7 để tiết sau học tiếp.
File đính kèm:
- Tiet10(DS).doc