- Kiểm tra, đánh giá nhận thức về môn hóa học của học sinh trong học kì II.
- Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức qua nội dung bài đã học ở kì II, như:
+ Nhận biết được những phản ứng hóa học thuộc phản ứng hóa hợp hay phân hủy.
+ Biết được thành phần, công thức hóa học, tính chất hóa học của nước.
+ Nắm vững được công thức tính nồng độ dung dịch.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2371 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 70 thi kiểm tra chất lượng học kì II môn: hóa học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 70
THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
MÔN: HÓA HỌC 8
(Thời gian 45 phút không kể thời gian phát đề)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá nhận thức về môn hóa học của học sinh trong học kì II.
- Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức qua nội dung bài đã học ở kì II, như:
+ Nhận biết được những phản ứng hóa học thuộc phản ứng hóa hợp hay phân hủy.
+ Biết được thành phần, công thức hóa học, tính chất hóa học của nước.
+ Nắm vững được công thức tính nồng độ dung dịch...
2. Kỹ năng: Nhận biết, viết phương trình và làm bài tập tính toán.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức nghiêm túc tron kiểm tra
II. Hình thức kiểm tra:
Kiểm tra trắc nghiệm kết hợp tự luận.
Làm bài kiểm tra tại lớp.
III. Ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Phản ứng hóa học
Nhận biết được những loại phản ứng hóa học
Số câu
2
2
Số điểm
1
1
Tỉ lệ %
10%
10%
Nước
Nắm được tính chất hóa học của nước
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,5
3
3,5
Tỉ lệ %
5%
30%
35%
Axit – Bazơ - Muối
Biết cách đọc tên các hợp chất axit, bazơ, muối.
Số câu
1
1
Số điểm
2
2
Tỉ lệ %
20%
20%
Nồng độ dung dịch
Biết được công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch
Tính toán được khối lượng chất tan, dung dịch.
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,5
3
3,5
Tỉ lệ %
5%
30%
35%
Tống số câu
4
2
1
7
Tổng số điểm
3,5
3,5
3
10
Tỉ lệ %
35 %
35%
30%
100%
IV. Đề bài:
A) Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Khoanh tròn vào ý đúng trong các câu sau:
Câu 1: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hoá hợp.
a. CuO + H2 Cu + H2O.
b. CaO + H2O Ca(OH)2
c. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO + O2
d. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O.
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân huỷ.
a. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3.
b. CuO + H2 Cu + H2O
c. 2KNO3 2KNO2 + O2 .
d. CH4 + O2 CO2 + 2H2O.
Câu 3: Tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố hiđro và oxi trong H2O là:
a. 1 phần H : 8 phần O
b. 8 phần H : 1 phần O
c. 1 phần H : 2 phần O
d. 2 phần H : 1 phần O
Câu 4: Công thức đúng để tính nồng độ phần trăm của dung dịch là:
a. C%
b. C%
c. C%
d. C%
Câu 5: Nối các nội dung ở cột A tương ứng với các nội dung ở cột B sao cho phù hợp.
A: Công thức hóa học
B: Tên gọi
1
H2SO3
a
Natri hiđrophotphat
2
H2SO4
b
Axit sunfurơ
3
NaH2PO4
c
Sắt (III) hiđroxit.
4
Fe(OH)3
d
Axit sunfuric
e
Natri đi hiđrophotphat
f
Sắt (II) hiđroxit
Đáp án:
1+……………
2+……………….
3+………………..
4+………………..
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 6: Em hãy nêu tính chất hóa học của nước, mỗi tính chất viết một phương trình phản ứng minh họa.
Câu 7: Trong một dung dịch đường 24%, có hòa tan 86,8 gam đường.
a. Em hãy tính khối lượng của dung dịch đường nêu trên.
b. Khối lượng nước cần dùng cho việc pha chế dung dịch đường như trên là bao nhiêu?
V. Đáp án – Thang điểm:
I. Trắc nghiệm khách quan (4điểm)
Khoanh tròn vào ý đúng
Câu
1
2
3
4
Đáp án
b
c
a
b
Biểu điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5: Nối các nội dung ở cột A tương ứng với các nội dung ở cột B sao cho phù hợp:
Đáp án
1 + b
2 + d
3 + e
4 + c
Biểu điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Tự luận (6 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Ý
Tổng
6
Tính chất hóa học của nước:
- Tác dụng với kim loại: Nước tác dụng với một số kim loại tạo ra bazơ và giải phóng khí hiđro. Ví dụ: Nước tác dụng với kim loại natri.
Phương trình hóa học:
2H2O + 2Na 2NaOH + H2
1
3
- Tác dụng với một số oxit bazơ: Nước tác dụng được với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tương ứng. Ví dụ nước tác dụng với vôi sống (canxi oxit)
Phương trình hóa học:
CaO + H2O Ca(OH)2
1
- Tác dụng với một số oxit axit: Nước tác dụng được với một số oxit axit tạo ra axit tương ứng. Ví dụ nước tác dụng với điphotpho pentaoxit.
Phương trình hóa học:
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
1
7
a. Khối lượng dung dịch đường 24% có chứa 86,8 gam đường là:
mdd = mdd = = 361.7 (gam)
1,5
3
b. Khối lượng nước cần dùng để pha lượng dung dịch trên:
mnước = mdd – mct = 361,7 – 86,8 = 274.9 (gam)
1,5
__________________________________________________________________
File đính kèm:
- DE THI HOA 8 HK II.doc