Tiết 8 Bảng lượng giác - Dương Tiến Mạnh

* Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ TSLG của 2 góc phụ nhau. HS thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc tăng từ 00 đến 900 (00 < < 900) thì sin và tang tăng còn côsin và côtang giảm)

*Kĩ năng: HS có kĩ năng tra bảng số hoặc dùng máy tính để tìm các TSLG khi cho biết số đo góc.

*Thái độ: Giáo dục lòng ham học bộ môn cho học sinh.

*Trọng tâm: Nắm chắc tìm tỉ số lượng giác dựa vào bảng lượng giác.

 

doc3 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 8 Bảng lượng giác - Dương Tiến Mạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Soạn ngày:29/9/2007 Dạy ngày:10/10/2007 Tiết 8 Bảng Lượng giác I/ Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được cấu tạo của bảng lượng giác dựa trên quan hệ TSLG của 2 góc phụ nhau. HS thấy được tính đồng biến của sin và tang, tính nghịch biến của côsin và côtang (khi góc a tăng từ 00 đến 900 (00 < a < 900) thì sin và tang tăng còn côsin và côtang giảm) *Kĩ năng: HS có kĩ năng tra bảng số hoặc dùng máy tính để tìm các TSLG khi cho biết số đo góc. *Thái độ: Giáo dục lòng ham học bộ môn cho học sinh. *Trọng tâm: Nắm chắc tìm tỉ số lượng giác dựa vào bảng lượng giác. II/ Chuẩn bị GV: + Bảng số Brađixơ với 4 chữ số thập phân và máy tính bỏ túi. Bảng phụ ghi BT. HS: +. Bảng số Brađixơ với 4 chữ số thập phân và máy tính bỏ túi. Ôn lại công thức về TSLG III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 7’ 1. Kiểm tra bài cũ + HS1: Phát biểu ĐL về TSLG của 2 góc phụ nhau, sau đó vẽ tam giác vuông ABC sau đó nêu các TSLG và quan hệ: + GV cho HS nhận xét và đánh giá. 10’ 2. Cấu tạo của bảng lượng giác + GV giới thiệu cấu tạo của bảng lượng giác bao gồm các bảng từ trang 52 đếb 58 (bảng VIII, IX, X). Để lập bảng người ta sử dụng tính chất của 2 góc phụ nhau. + Tại sao bảng sin và cosin, tang và cotang lại được ghép vào cùng một bảng? a) Giới thiệu bảng sin và cosin (bảng VIII) +GV cho HS đọc phần giới thiệu. b) Giới thiệu bảng tang và cotang.(bảng IX và X) + GV cho giới thiệu tương tự Có nhận xét gì khi góc a tăng từ 00đến 900? + HS nge giới thiệu và quan sát vào bảng số của mình. + Ngưới ta ghép chung vào một bảng vì với 2 góc phụ nhau thì : ; ; ; HS quan sát bảng và nhận xét: Khi góc a tăng từ 00đến 900 thì: sina , tga đều tăng. cosa, cotga đều giảm. 5’ 3. Cách tìm tỉ số lượng giác của góc nhọn cho trước a) Tìm TSLG của góc nhọn cho trước bằng bảng số. + GV cho HS đọc SGK phần (a) trang 78. +GV hỏi: Để tra bảng VIII và IX ta cần thực hiện những bước nào? +GV: cụ thể muốn tra bảng tìm xem sin của góc + HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ta phải qua 2 bước đó là tra xem số độ và số phút bằng bao nhiêu. + HS : ta cần tra số độ ở cột 1, số phút tra ở hàng 1, giao của hàng và cột cho ta kết quả Vậy sin46012’ ằ 0,7218 10’ 46012’ ta làm như thế nào? + GV treo bảng phụ ghi sẵn mẫu: A ….. 12’ ….. 460 7218 +GV cho HS tự lấy VD khác, yêu cầu bạn bên cạnh tra bảng và nêu kết quả. + cho HS làm VD2: tìm cos33014’ +GV yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK. b) Tìm TSLG của góc nhọn cho trước bằng Máy tính bỏ túi: GV: ta cần có MT loại CASIO fx 220, fx 500A, fx 500MS, fx 570MS. VD: Tìm sin25013’ ta làm như sau: sin 121 151 1))) 111 131 1))) 1== 1 2 3 4 5 6 7 8 Kết quả trên màn hình : sin25013’ ằ 0,426 +GV cho HS thực hành máy tính bỏ túi để tìm cos52054’. VD3 tìm tang52018’. Ta tra bảng IX số độ tra ở cột 1, số phút tra ở hàng 1. Giá trị giao của hàng 520 và cột 18’ là phần thập phân phần nguyên là phần nguyên gần nhất đã cho trong bảng. Vậy tg52018’ ằ 1,2938. HS làm ?1 trong SGK tìm cotg47024’ Kết quả : cotg47024’ ằ 1,9195. +HS đọc chú ý trong SGK. Sau đó làm VD4:k/q cotg8032’= tg81028’ ằ 6,665. +HS dùng máy tính và làm theo sự hướng dẫn của GV. VD: tính cotg32023’ ta tính tg32023’ rồi lấy nghịch đảo. vậy: cotg32023’ằ 1,5768. HS dựa vào tính chất để so sánh sin200 và sin 700;tg 250 và tg780; cos300  và cos700 cotg120 và cotg650 Kết luận: Vậy khi a tăng thì sina, tga tăng còn cotga và cosa thì giảm. 8’ 3. Tính số đo góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của nó VD5: Tìm góc nhọn a biết sina = 0,7837. (làm tròn đến phút). +GV cho HS đọc SGK Tr 80 sau đó đưa bảng phụ để HS quan sát. A …… 36’ …… 510 7837 Vậy đ a ằ 51036’ VD6: Tìm a biết sina = 0,4470. (là tròn đến độ) GV treo mẫu để HS quan sát: HS làm bài tập ?4 + HS nghe giới thiệu và quan sát vào bảng số của mình. + HS đọc to QT trong SGK. + HS làm theo sự hướng dẫn của GV. + HS dùng máy tính bỏ túi làm theo sự hướng dẫn của GV. + HS làm ?3 : tìm a biết cotga = 3,006. Sau khi có kết quả tra bảng số HS dùng máy tính bỏ túi để tìm kết quả và đối chiếu với nhau xem có chính xác không 4. Luyện tập, củng cố, hướng dẫn (2’) + Nắm vững cách tra bảng và sử dụng máy tính bỏ túi để tính TSLG của góc nhọn. + Bài tập về nhà:) BT18 (SGK- Tr 83); BT39, 41 (SBT Tr 95). + Chuẩn bị cho bài sau bảng số, MTBT để học bài sau biết TSLG tìm số đo góca

File đính kèm:

  • docTiet8.doc