Tiết 9: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng của HS từ tiết 1-7:
- Qua bài làm của HS, GV có thể điều chỉnh PPDH phù hợp hơn.
2. Kĩ năng:
- Tính toán, nhận xét bảng số liệu.
- Vẽ biểu đồ.
3. Thái độ: Nghiêm túc và trung thực trong thi cử.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Đề kiểm tra tự luận (02 đề).
2. Học sinh: - Giấy thi; Dụng cụ tính toán, vẽ biểu đồ.
C. LÊN LỚP:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 9: Kiểm tra giữa học kì I Địa lý 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/10/2009
Tiết 9: kiểm tra giữa học kì i
a. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức và rèn luyện kĩ năng của HS từ tiết 1-7:
- Qua bài làm của HS, GV có thể điều chỉnh PPDH phù hợp hơn.
2. Kĩ năng:
- Tính toán, nhận xét bảng số liệu.
- Vẽ biểu đồ.
3. Thái độ: Nghiêm túc và trung thực trong thi cử.
b. chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Đề kiểm tra tự luận (02 đề).
2. Học sinh: - Giấy thi; Dụng cụ tính toán, vẽ biểu đồ.
c. Lên lớp:
I. đề ra:
đề1
Câu 1: (3 điểm)
a. Em hãy chứng minh sự tương phản về trình độ phát triển KTXH của các nhóm nước?
b. Em hãy cho biết cuộc CMKH&CNHĐ có tác động như thế nào đến KTXH Việt Nam.
Câu 2:(4 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư trong GDP của một số nước Mĩ Latinh năm 2000.
Quốc gia
GDP theo giá thực tế(tỉ USD).
Tỉ trọng GDP của 10%dân cư nghèo nhất.
Tỉ trọng GDP của 10%dân cư giàu nhất.
Chi Lê
75,5
1,2
47,0
Ha-mai-ca
8,0
2,7
30,3
Mê-hi-cô
581,3
1,0
43,1
Pa-na-ma
11,6
0,7
43,3
a. Em hãy tính giá trị GDP của 10%dân cư nghèo nhất và GDP của 10%dân cư giàu nhất của các nước trên.
b. Qua bảng số liệu trên và số liệu đã tính xong em có NX như thế nào về XH Mĩ Latinh.
Câu 3 : :( 4 điểm)
Cho bảng số liệu về gia tăng dân số tự nhiên của một số nước Châu Âu năm 2005.
Nước
Tỉ suất sinh thô(‰)
Tỉ suất tử thô(‰)
Nga
11,0
16,0
Đức
9,0
10,0
Hungari
9,0
13,0
a. Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng dân số của các nước trên.
b. Qua biểu đồ, em hãy rút ra những nhận xét và giải thích.
đề 2
Câu 1: (3 điểm)
a. Chứng minh các biểu hiện của toàn cầu hoá KT. Xu hướng toàn cầu hoá KT dẫn đến những hệ quả gì?
b. Em hãy cho biết toàn cầu hoá KT có ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế xã hội Việt Nam.
Câu 2: :( 4 điểm) Cho bảng số liệu về lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên thế giới. (Đơn vị: Nghìn thùng/ngày)
Các khu vực
Đông á
Đông Nam á
Trung á
Tây Nam á
Đông âu
Tây âu
Bắc Mĩ
Lượng dầu thô khai thác được
3414,8
2584,4
1172,8
21356,6
8413,2
161,2
7986,4
Lượng dầu thô tiêu dùng
14520,5
3749,7
503
6117,2
4573,9
6882,2
22226,8
a. Em hãy tính lượng đầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của các khu vực?
b. Qua kết quả đã tính em có NX gì về vai trò cung cấp dầu mỏ cho TG của KV Tây Nam á.
Câu 3: :(4 điểm)
Cho bảng số liệu về gia tăng dân số tự nhiên của một số nước Châu Phi năm 2005
Nước
Tỉ suất sinh thô(‰)
Tỉ suất tử thô(‰)
Bôtxoana
25,0
28,0
Nigiê
56,0
22,0
CHDC Công gô
45,0
14,0
a. Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng dân số của các nước trên.
b. Qua biểu đồ ,em hãy rút ra những nhận xét và giải thích.
iI. đáp án – biểu điểm:
Đề 1
Câu1:(4 điểm)
a. Chứng minh sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Tiêu chí
Nước phát triển
Nước đang phát triển
GDP
Lớn
Bé
GDP/người
Cao
Thấp
Cơ cấu GDP phân theo KV kinh tế
KV I thấp
KV III cao
KV I cao
KV III thấp
Tuổi thọ
Cao
Thấp
HDI
Cao
Thấp
(HS lấy các dẫn chứng cụ thể, đúng mỗi tiêu chí 0,6 điểm)
b. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại có ảnh hưởng đến KTXH Việt Nam là:
+ Làm xuất hiện nhiều ngành mới: Ngân hàng, bảo hiểm, tin học...
+Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động: Giảm ti trọng nông nghiệp, tăng tỉ trong ngành công ngiệp và dịch vụ.
(Đúng mỗi ý 0,5 điểm)
Câu 2: (3điểm)
a. Tính giá trị GDP của 10%dân cư nghèo nhất và GDP của 10%dân cư giàu nhất của các nước trên: (2điểm)
Quốc gia
GDP theo giá thực tế(tỉ USD).
Giá GDP của 10%dân cư nghèo nhất. (tỉ USD).
Tỉ trọng GDP của 10%dân cư giàu nhất. (tỉ USD).
Chi Lê
75,5
0,906
35,458
Ha-mai-ca
8,0
0,216
2,424
Mê-hi-cô
581,3
5,813
250,540
Pa-na-ma
11,6
5,028
0,081
(Đúng mỗi phép tính 0,25 điểm)
b. Nhận xét về xã hội Mĩ Latinh:
Có sự chênh lệch lớn giữa thu nhập của người giàu và người nghèo rất lớn, dẫn đến tỉ lệ người nghèo đói chiếm tỉ lệ lớn nên xã hội không ổn định: (1 điểm)
Câu 3: :( 3 điểm)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng dân số của các nước trên:(2 điểm)
- Cột gộp nhóm
- Chính xác, trực quan, đẹp, có tên biểu đồ và chú giải.
(Thiếu đơn vị,chia đơn vị không hợp lí, thiếu tên biểu đồ, bảng chú giải trừ 0,25 điểm)
b. Những nhận xét và giải thích:(1 điểm)
*Nhận xét: :( 0,5 điểm)
- Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của các trên thấp (DC).
- Tỉ suất sinh thô thấp hơn tỉ suất tử thô nên gia tăng dân số tự nhiên âm (DC).
*Giải thích: (0,5 điểm)
- Do trình độ dân trí ,chất lượng cuộc sống và y tế cao.
- Do có nền kinh tế phát triển.
Đề 2
Câu1: (4 điểm)
a- Chứng minh các biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế:(2 điểm)
(Chứng minh được 4 biểu hiện, thiếu 1 biểu hiện trừ 0,5 điểm).
- Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả :( 1 điểm)
+Tích cực: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hợp tác và đầu tư ( 0,5 điểm)..
+ Tiêu cực: Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo (0,5 điểm)..
b. Toàn cầu hoá kinh tế có ảnh hưởng đến kinh tế xã hội Việt Nam (1 điểm).
+Tích cực: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hợp tác và đầu tư , mở rộng thị trường, học hỏi nhiều kinh nghiệm trong quản lí...( 0,5 điểm).
+ Tiêu cực: Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư và giữa thành thị với nông thôn... (0,5 điểm).
Câu 2:( 3điểm)
a. Tính giá trị giá trị chênh lệch giữa lượng dầu khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới:(2điểm)
Khu vực
Đông á
Đông Nam á
Trung á
Tây Nam á
Đông âu
Tây âu
Bắc Mĩ
Chênh lệch lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng
-11105,7
15239,4
669,8
-1165,3
3839,3
-6721
-14240,4
(Đơn vị: Nghìn thùng/ngày)
b. Nhận xét về vai trò cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam á:(1điểm)
Tây Nam á có vai trò quan trọng trong việc cung cấp dầu mỏ cho thế giới (DC).
Câu 3: ( 3 điểm)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng dân số của các nước trên:(2 điểm)
- Cột gộp nhóm.
- Chính xác, trực quan, đẹp, có tên biểu đồ và chú giải.
(Thiếu đơn vị,chia đơn vị không hợp lí, thiếu tên biểu đồ, bảng chú giải trừ 0,25 điểm)
b. Những nhận xét và giải thích:(1 điểm)
*Nhận xét: :( 0,5 điểm)
- Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của các trên cao( DC).
- Tỉ suất sinh thô cao hơn tỉ suất tử thô (trừ Bốtxoana) nên gia tăng dân số tự nhiên cao( DC).
*Giải thích: :( 0,5 điểm)
- Do trình độ dân trí ,chất lượng cuộc sống và y tế thấp.
- Do có nền kinh tế phát triển.
- Bốtxoana tỉ suất sinh thô thấp hơn tỉ suất tử thô là do chiến tranh, xung đột, đói nghèo và bệnh tật.
File đính kèm:
- KT1tiet.doc