Câu 1. Cho các oxit sau: CO2, MgO, Al2O3 và Fe3O4. Trong các chất trên chất nào có tỉ lệ oxi nhiều hơn cả?
A. CO2 B. MgO C. Al2O3 D. Fe3O4
Câu 2. Trong nông nghiệp người ta có thể dùng đồng(II)sunfat như một loại phân bón vi lượng để bón ruộng, làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 8 gam chất này thì có thể đưa vào đất bao nhiêu gam đồng?
A. 3,4 g B. 3,2 g C. 3,3 g D. 4,5 g
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3404 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tính theo công thức hoá học lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tính theo công thức hoá học
Câu 1. Cho các oxit sau: CO2, MgO, Al2O3 và Fe3O4. Trong các chất trên chất nào có tỉ lệ oxi nhiều hơn cả?
A. CO2 B. MgO C. Al2O3 D. Fe3O4
Câu 2. Trong nông nghiệp người ta có thể dùng đồng(II)sunfat như một loại phân bón vi lượng để bón ruộng, làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 8 gam chất này thì có thể đưa vào đất bao nhiêu gam đồng?
A. 3,4 g B. 3,2 g C. 3,3 g D. 4,5 g
Câu 3. Trong các loại phân đạm sau:NH4NO3, (NH4)2SO4, (NH2)2CO. Phân đạm nào có tỉ lệ % nitơ cao nhất?
A. NH4NO3, B. (NH2)2CO C. (NH4)2SO4
Câu 4. Cho các oxit sắt sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4. Trong các oxit trên oxit nào có tỉ lệ nhiều sắt hơn cả?
A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4
Câu 5. Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố đồng và oxi trong CuO lần lượt là:
A. 70% và 30% B. 79% và 21% C. 60% và 40% D. 80% và 20%
Câu 6. Thành phần % về khối lượng của các nguyên tố đồng, lưu huỳnh và oxi có trong CuSO4 lần lượt là:
A. 30%; 30% và 40% B. 25%; 25% và 50% C. 40%; 20% và 40% D. Tất cả đều sai.
Câu 7. Một hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố O chiếm 25,8% khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của O và Na có trong phân tử hợp chất lần lượt là:
A. 1 và 2 B. 2 và 4 C. 1 và 4 D. 2 và 2
Câu 8. Khi phân tích một mẫu quặng sắt Fe2O3, người ta thấy có 2,8 g Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong mẫu quặng trên là:
A. 6g B. 5 g C. 4g D. 12g
Câu 9. Một loại quặng sắt chứa 90% Fe3O4. Khối lượng sắt có trong 1 tấn quặng đó là:
A. 0,65 tấn B. 0,651 tấn C. 0,66 tấn D. 0,76 tấn
Câu 10. Oxit nào sau đây chứa phần trăm về khối lượng nguyên tố oxi nhiều nhất: CO2, SO2, Fe2O3 và Cr2O3.
A. CO2 B. Fe2O3 C. SO2 D. Cr2O3
Câu 11. Chọn câu trả lời đúng nhất:
Công thức hoá học gồm kí hiệu hoá học của các nguyên tố
Công thức hoá học biểu diễn thành phần phân tử của một chất
Công thức hoá học gồm kí hiệu hoá học của các nguyên tố và số nguyên tử của các nguyên tố đó
Công thức hoá học biểu diễn thành phần nguyên tử tạo ra chất
Câu 12. Trong muối ngậm nước Na2CO3.xH2O, Na2CO3 chiếm 37,07% về khối lượng, x có giá trị là:
A. 9 B. 8 C. 7 D. 10
Câu 13. Một oxit của sắt có phân tử khối là 160 đvC, thành phần % về khối lượng của oxi là 30%. Công thức phân tử của oxit sắt là:
A. Fe2O3 B . Fe3O4 C. FeO D. Fe3O2
Câu 14. Khối lượng của kim loại R hoá trị II trong muối cacbonat chiếm 40%. Công thức hoá học của muối cacbonat là:
A. CaCO3 B. CuCO3 C. FeCO3 D. MgCO3
Câu 15. Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần % về khối lượng Cu là 80%. Công thức hoá học của đồng oxit là:
A. Cu2O B. Cu3O4 C. CuO2 D. CuO
Câu 16. Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố P và O, trong đó oxi chiếm 43,64% về khối lượng, biết phân tử khối là 110. Công thức hoá học của hợp chất là:
A. P2O5 B. P2O3 C. PO D. P2O
Câu 17. Trong một oxit của nitơ, cứ 7 g N kết hợp với 16 g O. Công thức hoá học đơn giản oxit của nitơ là:
A. NO B. N2O5 C. NO2 D. N2O
Câu 18. Một oxit của kim loại M có hoá trị n, trong đó thành phần % về khối lượng của O chiếm 30%. Biết hoá trị cao nhất của kim loại là III. Oxit kim loại này chỉ có thể là:
A. CaO B. Fe2O3 C. MgO D. CuO
Câu 19. X là hợp chất khí với hiđro của phi kim S, trong hợp chất này S chiếm 94,12%; H chiếm 5,88%. X là công thức hoá học nào sau đây. Biết dX/H2 = 17.
A. HS B. H2S C. H4S D. H6S2
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn 1,37 g một hợp chất X cho 0,392 lít CO2 (đkc) và 2,32 g SO2. CTHH của X là:
A. CS B. CS2 C. CS3 D. C2S5
Câu 21. Đốt 0,12 g magiê trong không khí, thu được 0,2 g magie oxit. CTHH của magiê oxit là:
A. MgO B. Mg2O C. MgO2 D. Mg2O3
Câu 22. Đốt nóng hỗn hợp bột magiê và lưu huỳnh thu được hợp chất magie sunfua. Biết 2 nguyên tố kết hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là mMg : mS = 3: 4. Công thức hoá học đơn giản của magie sunfua là:
A. MgS2 B. Mg3S2 C. MgS D. Tất cả đều sai.
Câu 23. Cho 2 g thuỷ ngân kết hợp với clo tạo ra 2,71 g thuỷ ngân clorua. CTHH của thuỷ ngân clorua là:
A. HgCl B. HgCl2 C. Hg2Cl D. Tất cả đều sai.
Câu 24. 0,25 mol oxit sắt chứa 7,5.1023 nguyên tử Fe và O. Công thức hoá học đơn giản của oxit sắt là?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe2O
Câu 25. Một muối clorua của kim loại chì, trong đó chứa 25,54% nguyên tố clo. CTHH của muối chì là:
A. PbCl4 B. PbCl C. PbCl2 D. Tất cả đều sai.
Câu 26. Hai nguyên tử M kết hợp với một nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Công thức của oxit là:
A. K2O B. Cu2O C. Na2O D. Ag2O
Câu 27. Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất X. Trong phân tử X, khối lượng H chiếm 17,65%. Công thức đơn giản của X là:
A. PH3 B. CH3 C. NH3 D. Tất cả đều sai.
Câu 28. Một hợp chất Y có nguyên tố cacbon chiếm 80% và 20% là hiđro. Tỉ khối của Y với hiđro bằng 15. Y là công thức đơn giản nào sau đây:
A. CH3 B. C2H8 C. C2H4 D. C2H6
Câu 29. Một oxit có thành phần là mS: mO = 24: 36. Công thức hoá học đơn giản của oxit là:
A. SO3 B. SO2 C. SO4 D. S2O4
Câu 30. Một hợp chất có thành phần là mC: mH = 48: 10. Công thức hoá học đơn giản của hợp chất là:
A. C4H4 B. C4H10 C. C2H6 D. C4H8
Câu 31. Một oxit của nitơ, có phân tử khối là 108, biết mN : mO =7: 20. CTHH đơn giản của oxit là:
A. NO B. N2O4 C. NO2 D. N2O5
Câu 32.Trong nước mía ép có chứa một loại đường có thành phần các nguyên tố là: 42,11% C; 6,43% H; 51,46% O và phân tử khối là 342. Công thức hoá học đơn giản của đường trong nước mía ép là:
A. C6H12O6 B. C12H22O10 C. C12H22O11 D. Tất cả đều sai
Câu 33. Một oxit sắt có thành phần là mFe: mO = 7: 3. Công thức hoá học đơn giản của oxit là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. FeO2
Câu 34. Đốt 16,8 g sắt kim loại trong bình chứa khí oxi, người ta thu được 23,2 g oxit sắt. Công thức đơn giản của oxit sắt là:
A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. FeO D. Fe2O
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 0,74 g chất rắn X cần 1,12 dm3 không khí chứa 20% thể tích O2. Sản phẩm đốt cháy gồm 224 cm3 CO2; 0,53 g Na2CO3 và H2O. Biết thể tích các khí đo đkc. A có CT PT là:
A. C3H2O4Na2 B. C3H2O2Na2 C. C3H2O3Na2 D. C2H4O4Na2
Câu 36. Đun nóng 3,2 g bột đồng trong khí clo, người ta thu được 6,75 g đồng clorua. Công thức đơn giản của đồng clorua là công thức nào?
A. CuCl2 B. CuCl C. CuCl3 D. Cu2Cl2
Câu 37. Một hợp chất X có 85,7% C, còn lại là nguyên tố H, biết hợp chất này có phân tử khối bằng phân tử khối của khí nitơ. Công thức phân tử của hợp chất là:
A. C2H4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
Câu 38. Khi đốt nóng 1 g sắt kết hợp với 1,9 g clo tạo ra hợp chất sắt clorua. Biết phân tử của hợp chất chỉ chứa một nguyên tử sắt. Công thức phân tử của hợp chất là:
A. FeCl3 B. FeCl2 C. FeCl D. FeCl4
Câu 39. Phân tích một hợp chất có 3 nguyên tố C, H và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24 g hợp chất thì thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g H2O. Khối lượng mol của hợp chất là 62 g. Công thức phân tử của hợp chất là:
A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H6O2 D. CH2O
Câu 40. Một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 58,5% C; 4,1% H; 11,4% N và 26% O. Công thức hoá học đơn giản của hợp chất là:
A. C6H5NO2 B. C6H4NO2 C. C6H5NO D. Tất cả đều sai.
Câu 41. Một oxit đồng có tỉ lệ khối lượng giữa Cu và O là 4: 1. CTHH đơn giản của hợp chất oxit đồng là:
A. CuO B. Cu2O C. Cu2O2 D. CuO2
Câu 42: Thành phần các nguyên tố của một hợp chất X có 58,5% C; 4,1% H; 11,4% N và 26% O. Khối lượng mol phân tử của hợp chất X là 123g. CTHH của hợp chất là:
A. C3H5NO2 B. C6H5NO2 C. C6H13NO2 D. C2H5NO2
File đính kèm:
- Bai tap trac nghiem tinh theo cong thuc hoa hoc.doc