Bài 1: Một người gửi vào ngân hành số tiền là 40 000 000 đ với lãi xuất 0.62%/tháng (lãi xuất kép). Người đó không rút tiền ở tất cả các tháng.
a) Viết công thức tính số tiền của người đó trong ngân hàng sau n tháng.
b) Tính số tiền người đó có được sau 3 năm, 5 năm.
Bài 2: An gửi số tiền tiết kiệm ban đầu là 1 000 000 đ với lãi suất không kì hạn (0.58%/tháng). Hỏi An phải gửi bao nhiêu tháng để được cả vốn lẫn lãi bằng hoặc vượt quá 1 300 000 đ.
Bài 3: An gửi số tiền tiết kiệm ban đầu là 1 000 000 đ. Nếu gửi tiết kiệm có kì hạn 3 tháng với lãi suất 0.68%/tháng thì sau 46 tháng An nhận được cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu tiền? Biết rằng trong các tháng của kì hạn chỉ cộng thêm lãi chứ không nhập gốc để tính lãi cho tháng sau, hết kì hạn, lãi sẽ được cộng vào vố để tính lãi cho kì hạn tiếp theo, nếu chưa đến kì hạn mà rút tiền thì số tháng dư so với kì hạn sẽ được tính lãi theo lãi suất không kì hạn (0.58%/tháng).
Bài 4: Một sinh viên được gia đình gửi tiết kiệm vào ngân hàng số tiền là 20 000 000 đ với lãi suất 0.4%/tháng.
a) Sau 4 năm số tiền trong sổ sẽ là bao nhiêu?
b) Nếu mỗi tháng anh sinh viên đó rút ra một số tiền như nhau vào ngày ngân hàng tính lãi thì hằng tháng anh ta rút ra bao nhiêu để sau đúng 4 năm số tiền vừa hết (làm tròng đến trăm đồng).
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2196 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Toán ra tăng tỉ lệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán ra tăng tỉ lệ.
Bài 1: Một người gửi vào ngân hành số tiền là 40 000 000 đ với lãi xuất 0.62%/tháng (lãi xuất kép). Người đó không rút tiền ở tất cả các tháng.
Viết công thức tính số tiền của người đó trong ngân hàng sau n tháng.
Tính số tiền người đó có được sau 3 năm, 5 năm.
Bài 2: An gửi số tiền tiết kiệm ban đầu là 1 000 000 đ với lãi suất không kì hạn (0.58%/tháng). Hỏi An phải gửi bao nhiêu tháng để được cả vốn lẫn lãi bằng hoặc vượt quá 1 300 000 đ.
Bài 3: An gửi số tiền tiết kiệm ban đầu là 1 000 000 đ. Nếu gửi tiết kiệm có kì hạn 3 tháng với lãi suất 0.68%/tháng thì sau 46 tháng An nhận được cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu tiền? Biết rằng trong các tháng của kì hạn chỉ cộng thêm lãi chứ không nhập gốc để tính lãi cho tháng sau, hết kì hạn, lãi sẽ được cộng vào vố để tính lãi cho kì hạn tiếp theo, nếu chưa đến kì hạn mà rút tiền thì số tháng dư so với kì hạn sẽ được tính lãi theo lãi suất không kì hạn (0.58%/tháng).
Bài 4: Một sinh viên được gia đình gửi tiết kiệm vào ngân hàng số tiền là 20 000 000 đ với lãi suất 0.4%/tháng.
Sau 4 năm số tiền trong sổ sẽ là bao nhiêu?
Nếu mỗi tháng anh sinh viên đó rút ra một số tiền như nhau vào ngày ngân hàng tính lãi thì hằng tháng anh ta rút ra bao nhiêu để sau đúng 4 năm số tiền vừa hết (làm tròng đến trăm đồng).
Nếu không gửi tiết kiệm mà hằng tháng anh sv vẫn sử dụng một số tiền như nhau để sau đúng 4 năm thì số tiền vừa hết thì hằng tháng anh ta được nhận bao nhiêu và như thế đã bị thiệt bao nhiêu so với gửi tiết kiệm?
Bài 5: Dân số huyện A năm nay là 400 000 người, người ta dự đoán sau 2 năm nữa dân số sẽ là 400128 người.
hỏi trung bình mỗi năm dân số tăng bao nhiêu phần trăm?
Sau 10 năm với tỉ lệ tăng dân số như trên thì dân số huyện A là bao nhiêu người?
Bài 6: Một người gửi tiết kiệm ở ngân hàng với lãi suất kép, với số tiền ban đầu là 5 230 000 đ, sau 27 tháng thì cả vốn lẫn lãi là 7 234 450 đ. Tính lãi xuất theo tháng.
Bài 7: Bố tặng Nam một máy tính trị giá 5 000 000 đ bằng cách cho tiền bạn hằng tháng với phương thức: Tháng đầu tiên nhận 100 000 đ, các tháng thứ 2 trở đi, mỗi tháng nhận hơn tháng trước là 20 000 đ.
a) Nếu bạn chọn cách gửi tiết kiệm số tiền nhận được hằng tháng với lãi suất 0.6%/tháng thì Nam phải gửi bao nhiêu tháng sẽ đủ tiền mua máy tính?
b) Nếu Nam muốn có ngay máy tính để học bằng cách chọn phương thức mua trả góp hằng tháng số tiền bố cho với lãi suất 0.7%/tháng thì Nam phải trả góp bao nhiêu tháng mới hết nợ? Như thế Nam đã thiệt mấy bao nhiêu tiền so với cách làm ở câu a)?
c) Nêu sơ lược cách giải.
Bài 8: Một người vào bưu điện để gửi tiền cho người thân ở xa, trong túi có 5 triệu đ. Chi phí dịch vụ hết 0.9%, tổng số tiền gửi đi. Hỏi người thân nhận được tối đa bao nhiêu tiền?
Bài 9: Một người bán vật trị giá 32 triệu, ông ta ghi giá bán, định thu lợi 10% với giá trên, tuy nhiên ông ta đã hạ giá 0.8% so với dự định. Tính giá bán thực tế và số tiền lãi.
Bài 10: Dự báo, với mức tiêu thụ dầu như hiện nay thì 50 năm nữa sẽ hết lượng dầu dự trữ. Nếu thực tế mức tiêu thụ dầu tăng 5% mỗi năm thì số dầu dự trữ sẽ hết trong bao lâu?
Bài 11: Một người mua nhà trị giá 2 triệu đồng theo phương thức trả góp, mỗi tháng trả 3000000 đ.
a. Sau bao lâu anh ta trả hết số tiền trên?
b. Nếu anh ta phải chịu lãi suất của số tiền chưa trả là 0.4%/tháng và kể từ tháng thứ 2 anh vẫn trả 3 trđ thì sau bao lâu anh ta trả hết số tiền trên?
12/ Một người muốn rằng sau 2 năm phải có 20 trđ để kinh doanh, hỏi phải gửi vào ngân hàng một khoản tiền như nhau hằng tháng bao nhiêu, biết lãi suất tiết kiệm là 0.5%/tháng.
13/ Một người gửi tiết kiệm với lãi suất kép, với số tiền ban đầu là 3 000 000 đ và sau đó cứ 2 tháng người đó lại gửi thêm 1 000 000đ. Biết lãi suất hằng tháng là 0.5%. Tính số tiền người đó có sau 3 năm 2 tháng.
14/ Một quả dưa hấu chứa 98% nước, sau khi phơi lượng nước còn lại là 96%. Hỏi trọng lượng quả dưa giảm bao nhiêu phần.
15/ Một người gửi 60 tđ vào ngân hàng với lãi suất 0.65 %/tháng. Hỏi sau 10 năm người đó có bao nhiêu tiền, biết người đó không rút lãi ở tất cả các kì hạn trước đó.
16/ Một người gửi đều đặn mỗi tháng 1trđ với lãi suất 0.63%/tháng. Hỏi sau 5 năm (kể từ lần gửi đầu tiên) người đó có bao nhiêu tiền?
17/ Một người gửi tiết kiệm ở ngân hàng với lãi suất kép, với số tiền ban đầu là 6120 000. Sau 23 tháng thì được cả vốn và lãi là 8920 450 đ. Tính lãi suất mỗi tháng.
18/ Một người muốn sau 20 năm nữa có 70 triệu đồng trong ngân hàng thì nay phải gửi vào ngân hàng một khoản tiền là bao nhiêu? Biết rằng người đó gửi tiền theo hình thức kỳ hạn 3 tháng và lãi xuất 0,65% một tháng.
19/ Một người gửi tiết kiệm 100 000 000 đồng (tiền Việt Nam) vào một ngân hàng theo mức kỳ hạn 6 tháng với lãi suất 0,65% một tháng.
a) Hỏi sau 10 năm, người đó nhận được bao nhiêu tiền (cả vốn lẫn lãi, làm tròn đến đồng) ở ngân hàng? Biết rằng người đó không rút lãi ở tất cả các định kỳ trước đó.
b) Nếu với số tiền trên, người đó gửi tiết kiệm theo mức kỳ hạn 3 tháng với lãi suất 0,63% một tháng thì sau 10 năm sẽ nhận được bao nhiêu tiền (cả vốn lẫn lãi, làm tròn đến đồng) ở ngân hàng? Biết rằng người đó không rút lãi ở tất cả các định kỳ trước đó.
KQ: a) Ta ằ 214936885 đồng. b) Tb ằ 211476683 đồng.
20/ Dõn số 1 nước là 65 triệu, mức tăng mỗi năm là 1,15%.Tớnh dõn số nước ấy sau 16 năm?(Nờu qui trỡnh ấn phớm).
21/ 1 người gửi tiết kiệm 58000 đồng với lói 0,8%/thỏng. hỏi sau 1 năm số tiền cà gốc lẫn lói là bao nhiờu? 22/ 1 người cứ hàng thỏng gửi tiết kiệm 58000 đồng với lói 1,3%/thỏng. hỏi sau 1 năm người ấy đc cả giốc lẫn lói là bao nhiờu? 23/ 1 người gửi tiết kiệm với số tiền là 5 triệu đồng lói 1,3%/thỏng.a) hỏi sau 3 năm người ấy đc cả vốn lẫn lói là bao nhiờu?b) nếu cứ cuối thỏng người đú rỳt ra x đồng thỡ hỏi để sau 3 năm người đú rỳt sạch số tiền thỡ x là bao nhiờu?24/ 1 người vay 20 triệu với lói 1,3%/thỏng. hỏi mỗi thỏng người đú phải trả ngõn hàng bao nhiu để sau 3 năm thỡ hết nợ?
25/ Tại năm 1985 số dõn của nước ta là a người. tỉ lệ tăng dõn số là m% . Tớnh số dõn của nước ta đến năm thứ n (lập cụng thức tổng quỏt). => Cụng thức a(1+m%).
26/ ụng K' mỳn sau 2 năm fải cú 20 triệu mua xe . Fải gửi zụ ngnõn hàng 1 khoảng xiền như nhau hàng thỏng là bao nhiu với lói 0.075%/thỏng 27/ ễng k lónh lương khởi điểm 700 000/thỏng, cứ sau 3 năm đc tăng lương 7% , sau 36 năm thỡ ụng K được tất cả bao nhiu tiền ???
28/ Một người mua xe máy với hình thức trả góp lãi xuất 1,5%/tháng, giá tiền xe máy là 17 000 000 VNĐ. Cứ mỗi tháng anh ta phải trả 500 000 VNĐ. Hỏi sau bao lâu người đó trả hết nợ.
29/ Dõn sụ́ của mụ̣t quụ́c gia là 100 triợ̀u người, mụ̃i năm quụ́c gia này sinh 2,2 triệu người và chờ́t đi 0,8 % tổng số dõn. Hỏi sau 50 năm dõn sụ́ của quụ́c gia này là bao nhiờu?
30/ Một người vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi xuất 0.9%/tháng với phương thức trả gốc và lãi hàng tháng trong kỳ hạn 36 tháng. Hỏi hàng tháng người đó phải trả một số tiền cố định là bao nhiêu để đúng tháng thứ 36 thì hết nợ.
31/ Theo nghị định của chớnh phủ về việc cho hs, sv vay tiền để chi trả tiền học phớ: mỗi hs được vay 800 000 đ/thang(moi nam la 8 trieu), 1 học kì có 5 tháng, hs vay tiền vào đầu học kì. (4 triệu); lãi xuất là 0.54%/tháng. Anh A hoc dai hoc 4 nam, ra truong 1 nam xin dc viec lam` moi bat đầu trả nợ (lói khụng bị tớnh cộng vào gốc để tớnh lói cho thỏng tiếp theo – khụng tớnh lói kộp).a) neu phai? tra? trong 5 nam thi` moi thang' phai? tra? bao nhieu tien`.(nho' la` ko lai~ kep' dau nha')b)neu' anh A tra? 300000d 1 thang' thi` phai? bao lau thi` moi tra? het' no.32/ Dõn số của một nước là 80 triệu người, sau 20 năm dõn số nước đú là 120 triệu người, tớnh tỉ lệ ra tăng dõn số hằng năm.
33) Ngày xưa cú một người phỏt minh ra bàn cờ tướng. Nhà vua cho gọi người ấy để thưởng và hỏi ụng ấy cần gỡ. ễng ta núi chỉ xin một ớt thúc để đủ trờn bàn cờ theo cụng thức: ụ thứ nhất 1 hạt, ụ thứ hai 2 hạt, ụ thứ ba 4 hạt, .... cho đến ụ 64 (tức là ụ sau gấp đụi ụ trước). Tớnh số thúc cần đưa cho ụng ấy.
34/ Một người mua nhà trị giỏ 750 triệu đồng theo phương thức trả gúp .mỗi thỏng anh ta phải trả 3 triệu đồng.a)hỏi sau bao lõu anh ta trả hết số tiền nhà?b)nếu anh ta phải chia lói suất số tiền chưa trả là 1.9% thỏng va mỗi thỏng ,bắt đầu từ thỏng thứ 2 anh ta vẫn trả 3 triệu thỡ sau bao lõu trả hết số tiền trờn?(tớnh bằng thỏng).
35/. Đôi thỏ mẹ cứ mỗi tháng đẻ 1 đôi thỏ con; mỗi đôi thỏ con sau 2 tháng lại bắt đầu đẻ. Tính tổng số thỏ sau 17 tháng; tính số thỏ trưởng thành sau 17 tháng.
36/. Một đôi thỏ mới sinh sau 3 tháng có thể sinh đươc một đôi thỏ con, sau đó cứ 1 tháng thỏ mẹ lại sinh một đôi thỏ con khác. Ban đầu có 1 đôi thỏ, sau 7 tháng có 9 đôi, hỏi sau 2năm 1tháng thì có tất cả bao nhiêu thỏ.
37/. Một đôi gà trưởng thành cứ 3 tháng thì sinh được 4 đôi gà con, mỗi đôi gà con sau 6 tháng lại có thể sinh tiếp. Tính số gà thu được sau 5 năm nếu ban đầu có 1 đôi gà.
38/. Với số tiền ban đầu 7 000 000, hãy chọn cách gửi tiết kiệm thích hợp để sau 3 năm 8 tháng thu được nhiều tiền nhất:
a. Có kì hạn 1 năm, mức lãi xuất là 8.04%/năm.
b. Có kì hạn 3 tháng , mức lãi xuất là 1.89%/3 tháng.
c. Có kì hạn 1 tháng, mức lãi xuất là 0.6%/tháng.
Biết nếu rút tiền trước kì hạn thì sẽ tính mức lãi suất không kì hạn là 58%.
39/. a. Cho biết tại một thời điểm gốc nào đú, dõn số của một quốc gia B là a người, tỷ lệ tăng dõn số trung bỡnh mỗi năm của quốc gia đú là m%. Hóy xõy dựng cụng thức tớnh số dõn của quốc gia B đến hết năm thứ n.
b. Dõn số Hà Nội sau 2 năm tăng từ 2000000 lờn 2048288 người. Tớnh tỷ lệ tăng dõn số trung bỡnh mỗi năm của Hà Nội.
40./ một người vay 2000 đô la trong 4 năm với lãi suất 0,5%/năm.Hỏi mỗi quý trả bao nhiêu tiền?
41./ một người được trả 700.000/tháng, sau 3 năm tăng 3%. Hỏi sau 40 năm có bao nhiêu tiền.
42./ Dân số một thành phố năm 2007 là 330.000 người.
a. hỏi năm học 2007-2008 có bao nhiêu học sinh lớp 1 đến trường biết trong 10 năm trở lại đây tỷ lệ tăng dân số của thành phố là 1,5% và thành phố thực hiện tốt chủ trương 100% trẻ em đúng độ tuổi đều đến lớp 1.
b. nếu đến năm học 2015-2016 thành phố chỉ đáp ứng được 120 phòng học cho học sinh lớp 1( mỗi phòng 35 học sinh) thì phải kiềm chế tỷ lệ gia tăng dân số mỗi năm là bao nhiêu, bắt đầu từ 2007?
43./ Một người mua xe trả góp giá 11triệu đồng. Biết mỗi tháng trả 1.000.000 đồng và sau 12 tháng thì trả hết tiền mua xe. Tìm lãi xuất m% (tháng)
44./ sau 3 năm một người ra ngân hàng nhận lại số tiền cả vốn lẫn lãi là 37.337.889,31 đồng. Biết người đó gởi kỳ hạn là 3 tháng theo lãi kép, với lãi suất 1,78%/tháng. Hỏi ban đầu người đó gởi vào số tiền là bao nhiêu?
45./ dân số 1 nước là 80 triệu người. Mức tăng là 1,1%/năm. tính số dân nước đó sau n năm. áp dụng n=20.
46./ một người gửi vào ngân hàng 7822 USD với lãi suất 4,8%/năm. Hỏi sau 1 năm, 2 năm, 5 năm người đó nhận bao nhiêu tiền. Biết hàng năm không rút lãi.
47./ một người hàng tháng gửi vào ngân hàng a đồng, lãi suất m%, gọi tn là số tiền nhận được n tháng .nnnn
a. biết a=125.000 đồng , m%=0.65%. tính t12.
b. biết m%= 0,6, t24=17.500.000 đồng, tính a?
Bài 4: (5 điểm)
Diện tích đất liền nước ta năm nay 2009 là 340000 km2, do nhiệt độ trái đất ngày càng tăng, nên diện tích đất liền mỗi năm bị thu hẹp do nước biển dâng là 0,5 %/năm
a/ Hỏi đến năm 2011 diện tích đất liền nước ta còn bao nhiêu km2?
b/ Nếu đến năm 2100 diện tích đất liền nước ta còn một nửa so với năm 2009 thì trung bình mỗi năm nước ta bị thu hẹp bao nhiêu % phần đất liền?.
Bài 5: Một công ty máy tính bỏ túi là Đại lý độc quyền phân phối sản phẩm máy tính bỏ túi kinh doanh máy tính phục vụ cho học sinh.
Phòng kinh doanh tính rằng: Nếu chi cho quảng cáo và tài trợ cho cuộc thi máy tính bỏ túi ở một tỉnh 2.000 USD thì thu được lãi là 100% so với số tiền quảng cáo ở tháng thứ nhất và sau mỗi tháng tiền lãi sẽ giảm dần 5% trong 1 năm, sau đó tiền lãi sẽ ổn định. Nhưng do điều kiện vật chất công ty chỉ có thể tổ chức được mỗi tháng 1 lần quảng cáo và tài trợ ở một tỉnh. Công ty đã tổ chức quảng cấo ở 18 tỉnh và mỗi tháng quảng cáo tại 1 tỉnh. Tính số tiền lãi thu được của Công ty sau 18 tháng trên.
Bài 6. Định luật MOOR nói rằng cứ sau 18 tháng thì tốc độ CPU của máy vi tính tăng gấp đôi, và từ năm 1970 đến nay định luật MOOR vẫn đúng. Hiện tại tốc độ của CPU là 2048 Mh. Tính tốc độ của CPU vào tháng 12 năm 1976.
Bài 8. Bài toán cây đâm nhánh
Có một cây cứ 3 năm thì cây bắt đầu đâm thêm 1 nhánh và sau đó mỗi năm nhánh đó lại đâm 1 nhánh con. Mỗi nhánh con khi có lại cũng theo quy luật trên đâm thành nhánh con nhỏ hơn nó ....
Tìm tỷ số giữa năm thứ 45 và năm thứ 43.
U=
2.147899036
Bài 7: ( 5 điểm) Một cây cao 2(m). Hàng tháng cây đều cao thêm x%, sau 12 tháng cây đó có chiều cao là : 6,276856753 (m). Tìm x% ?.
File đính kèm:
- gia tang ti le - casio.doc