Tổng hợp kiến thức cơ bản hoá học lớp 8

1. Vật thể, chất.

- Vật thể: Là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian. Vật thể gồm 2 loại: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo

- Chất: là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.

- Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gồm tính chất vật lý và tính chất hoá học.

o Tính chất vật lý: Trạng thái (R,L,K), màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi (t0s), nhiệt độ nóng chảy (t0nc), khối lượng riêng (d)

 

doc195 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 11867 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tổng hợp kiến thức cơ bản hoá học lớp 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng hợp kiến thức cơ bản hoá học 8 Các khái niệm: Vật thể, chất. Vật thể: Là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian. Vật thể gồm 2 loại: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo Chất: là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gồm tính chất vật lý và tính chất hoá học. Tính chất vật lý: Trạng thái (R,L,K), màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi (t0s), nhiệt độ nóng chảy (t0nc), khối lượng riêng (d)… Tính chất hoá học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác: Khả năng cháy, nổ, tác dụng với chất khác… Hỗn hợp và chất tinh khiết. Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 chất thành phần. Hỗn hợp gồm có 2 loại: hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất Tính chất của hỗn hợp: Hỗn hợp có tính chất không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào khối lượng và số lượng chất thành phần. Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất nào khác. Chất tinh khiết có tính chất nhất định, không thay đổi. Khi tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ta thu được các chất tinh khiết. Để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp người ta có thể sử dụng các phương pháp vật lý và hoá học: tách, chiết, gạn, lọc, cho bay hơi, chưng cất, dùng các phản ứng hoá học… Nguyên tử. Định nghĩa: Là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất Cấu tạo: gồm 2 phần Hạt nhân: tạo bởi 2 loại hạt: Proton và Nơtron Proton: Mang điện tích +1, có khối lượng 1 đvC, ký hiệu: P Nơtron: Không mang điện, có khối lượng 1 đvC, ký hiệu: N Vỏ: cấu tạo từ các lớp Electron Electron: Mang điện tích -1, có khối lượng không đáng kể, ký hiệu: e Trong nguyên tử, các e chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp từ trong ra. + Lớp 1: có tối đa 2e + Lớp 2,3,4… tạm thời có tối đa 8e Khối lượng nguyên tử = số P + số N + số e = số P + số N (vì e có khối lượng rất nhỏ) Nguyên tố hoá học. Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số P trong hạt nhân Những nguyên tử có cùng số P nhưng số N khác nhau gọi là đồng vị của nhau Hoá trị. Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử Quy tắc hoá trị: ta có: a.x = b.y (với a, b lần lượt là hoá trị của nguyên tố A và B) So sánh đơn chất và hợp chất đơn chất hợp chất VD Sắt, đồng, oxi, nitơ, than chì… Nước, muối ăn, đường… K/N Là những chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên Là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hoá học cấu tạo nên Phân loại Gồm 2 loại: Kim loại và phi kim. Gồm 2 loại: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ Phân tử (hạt đại diện) - Gồm 1 nguyên tử: kim loại và phi kim rắn - Gồm các nguyên tử cùng loại: Phi kim lỏng và khí - Gồm các nguyên tử khác loại thuộc các nguyên tố hoá học khác nhau CTHH - Kim loại và phi kim rắn: CTHH º KHHH (A) - Phi kim lỏng và khí: CTHH = KHHH + chỉ số (Ax) CTHH = KHHH của các nguyên tố + các chỉ số tương ứng AxBy So sánh nguyên tử và phân tử nguyên tử phân tử Định nghĩa Là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất Là hạt vô cùng nhỏ, đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất của chất Sự biến đổi trong phản ứng hoá học. Nguyên tử được bảo toàn trong các phản ứng hoá học. Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác Khối lượng Nguyên tử khối (NTK) cho biết độ nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên tử và là đại lượng đặc trưng cho mỗi nguyên tố NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon Phân tử khối (PTK) là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đơn vị Cacbon PTK = tổng khối lượng các nguyên tử có trong phân tử. áp dụng quy tắc hoá trị Tính hoá trị của 1 nguyên tố Gọi hoá trị của nguyên tố cần tìm (là a) áp dụng QTHT: a.x = b.y đ a = b.y/x Trả lời Lập CTHH của hợp chất. Gọi công thức chung cần lập áp dụng QTHT: a.x = b.y đ Trả lời. *** Có thể dùng quy tắc chéo để lập nhanh 1 CTHH: Trong CTHH, hoá trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia. Lưu ý: Khi các hoá trị chưa tối giản thì cần tối giản trước Phản ứng hoá học. Là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất bị biến đổi gọi là chất tham gia, chất được tạo thành gọi là sản phẩm Được biểu diễn bằng sơ đồ: A + B đ C + D đọc là: A tác dụng với B tạo thành C và D A + B đ C đọc là A kết hợp với B tạo thành C A đ C + D đọc là A bị phân huỷ thành C và D Oxit axit: CO2, SO2, SO3, NO2, N2O5, SiO2, P2O5 PHân loại HCVC Oxit (AxOy) Oxit bazơ: Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO, CuO,Fe2O3 Oxit trung tính: CO, NO… Hợp chất vô cơ Oxit lưỡng tính: ZnO, Al2O3, Cr2O3 Axit không có oxi (Hidraxit): HCl, HBr, H2S, HF Axit có oxi (Oxaxit): HNO3, H2SO4, H3PO4 …. Axit (HnB) Bazơ tan (Kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 Bazơ không tan: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3 … Bazơ- M(OH)n Muối axit: NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2 … Muối trung hoà: NaCl, KNO3, CaCO3 … Muối (MxBy) Ngoài ra có thể chia axit thành axit mạnh và axit yếu H2CO3 H2S H3PO4 H2SO3 HNO3 H2SO4 HCl CH3COOH Axit mạnh Axit trung bình Axit yếu Axit rất yếu oxit axit bazơ muối Định nghĩa Là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác Là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit Là hợp chất mà phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm OH Là hợp chất mà phân tử gồm kim loại liên kết với gốc axit. CTHH Gọi nguyên tố trong oxit là A hoá trị n. CTHH là: - A2On nếu n lẻ - AOn/2 nếu n chẵn Gọi gốc axit là B có hoá trị n. CTHH là: HnB Gọi kim loại là M có hoá trị n CTHH là: M(OH)n Gọi kim loại là M, gốc axit là B CTHH là: MxBy Tên gọi Tên oxit = Tên nguyên tố + oxit Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị. Khi phi kim có nhiều hoá trị thì kèm tiếp đầu ngữ. - Axit không có oxi: Axit + tên phi kim + hidric - Axit có ít oxi: Axit + tên phi kim + ơ (rơ) - Axit có nhiều oxi: Axit + tên phi kim + ic (ric) Tên bazơ = Tên kim loại + hidroxit Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị. Tên muối = tên kim loại + tên gốc axit Lưu ý: Kèm theo hoá trị của kim loại khi kim loại có nhiều hoá trị. TCHH 1. Tác dụng với nước - Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd Axit - Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd Bazơ 2. Oxax + dd Bazơ tạo thành muối và nước 3. Oxbz + dd Axit tạo thành muối và nước 4. Oxax + Oxbz tạo thành muối 1. Làm quỳ tím đ đỏ hồng 2. Tác dụng với Bazơ đ Muối và nước 3. Tác dụng với oxit bazơ đ muối và nước 4. Tác dụng với kim loại đ muối và Hidro 5. Tác dụng với muối đ muối mới và axit mới 1. Tác dụng với axit đ muối và nước 2. dd Kiềm làm đổi màu chất chỉ thị - Làm quỳ tím đ xanh - Làm dd phenolphtalein không màu đ hồng 3. dd Kiềm tác dụng với oxax đ muối và nước 4. dd Kiềm + dd muối đ Muối + Bazơ 5. Bazơ không tan bị nhiệt phân đ oxit + nước 1. Tác dụng với axit đ muối mới + axit mới 2. dd muối + dd Kiềm đ muối mới + bazơ mới 3. dd muối + Kim loại đ Muối mới + kim loại mới 4. dd muối + dd muối đ 2 muối mới 5. Một số muối bị nhiệt phân Lưu ý - Oxit lưỡng tính có thể tác dụng với cả dd axit và dd - HNO3, H2SO4 đặc có các tính chất riêng - Bazơ lưỡng tính có thể tác dụng với cả dd axit và - Muối axit có thể phản ứng như 1 axit Tính chất hoá học của các hợp chất vô cơ Tchh của bazơ Tchh của muối Tchh của Axit Tchh của oxit + axit + kim loại t0 + dd muối + dd bazơ Các sản phẩm khác nhau Muối + kim loại Muối + muối Muối + bazơ Muối + axit + axit + Oxax Muối + h2O Quỳ tím đ xanh Phenolphalein k.màu đ hồng Bazơ Kiềm k.tan Muối + Nước + Nước Muối + h2 Muối + Axit Quỳ tím đ đỏ + dd Muối + Oxit Bazơ + Bazơ + KL Axit Muối + H2O + dd Bazơ + dd Axit Muối + nước axit Kiềm Muối Oxit bazơ Oxit axit Muối + bazơ oxit + h2O + dd Muối t0 Lưu ý: Thường chỉ gặp 5 oxit bazơ tan được trong nước là Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO. Đây cũng là các oxit bazơ có thể tác dụng với oxit axit. Đối với bazơ, có các tính chất chung cho cả 2 loại nhưng có những tính chất chỉ của Kiềm hoặc bazơ không tan Một số loại hợp chất có các tính chất hoá học riêng, trong này không đề cập tới, có thể xem phần đọc thêm hoặc các bài giới thiệu riêng trong sgk. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Phi kim Kim loại + Oxi + H2, CO + Oxi Oxit bazơ Oxit axit + dd Kiềm + Oxax Muối + h2O + H2O Axit Mạnh yếu + Oxbz + dd Muối + Oxbz + Kim loại + Bazơ + Axit + dd Kiềm + dd Muối + Oxax + Axit t0 Bazơ Kiềm k.tan + H2O + Axit Phân huỷ Các phương trình hoá học minh hoạ thường gặp Lưu ý: Một số oxit kim loại như Al2O3, MgO, BaO, CaO, Na2O, K2O … không bị H2, CO khử. Các oxit kim loại khi ở trạng thái hoá trị cao là oxit axit như: CrO3, Mn2O7,… Các phản ứng hoá học xảy ra phải tuân theo các điều kiện của từng phản ứng. Khi oxit axit tác dụng với dd Kiềm thì tuỳ theo tỉ lệ số mol sẽ tạo ra muối axit hay muối trung hoà. VD: NaOH + CO2 đ NaHCO3 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O Khi tác dụng với H2SO4 đặc, kim loại sẽ thể hiện hoá trị cao nhất, không giải phóng Hidro VD: Cu + 2H2SO4 đ CuSO4 + SO2ư + H2O 4Al + 3O2 đ 2Al2O3 CuO + H2 Cu + H2O Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 S + O2 đ SO2 CaO + H2O đ Ca(OH)2 Cu(OH)2 CuO + H2O CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O CaO + CO2 đ CaCO3 Na2CO3 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + 2NaOH NaOH + HCl đ NaCl + H2O 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O BaCl2 + Na2SO4 đ BaSO4¯ + 2NaCl SO3 + H2O đ H2SO4 P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 P2O5 + 6NaOH đ 2Na3PO4 + 3H2O N2O5 + Na2O đ 2NaNO3 BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2HCl 2HCl + Fe đ FeCl2 + H2 2HCl + Ba(OH)2 đ BaCl2 + 2H2O 6HCl + Fe2O3 đ 2FeCl3 + 3H2O 2HCl + CaCO3 đ CaCl2 + 2H2O điều chế các hợp chất vô cơ 1 Kim loại + oxi 4 Nhiệt phân muối 2 Phi kim + oxi oxit 5 Nhiệt phân bazơ không tan 3 Hợp chất + oxi 3Fe + 2O2 Fe3O4 4P + 5O2 2P2O5 CH4 + O2 CO2 + 2H2O CaCO3 CaO + CO2 Cu(OH)2 CuO + H2O Cl2 + H2 2HCl SO3 + H2O đ H2SO4 BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2HCl Ca(OH)2 + Na2CO3 đ CaCO3¯ + 2NaOH CaO + H2O đ Ca(OH)2 NaCl + 2H2O NaOH + Cl2ư + H2ư 6 Phi kim + hidro Oxit axit + nước Axit mạnh + muối Axit 7 8 9 Oxit bazơ + nước Kiềm + dd muối Bazơ 10 11 điện phân dd muối (có màng ngăn) 12 19 Muối Kim loại + phi kim Axit + bazơ 20 13 Kim loại + dd axit Oxit bazơ + dd axit ` 21 14 Kim loại + dd muối Oxit axit + dd kiềm Ba(OH)2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2H2O CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O SO2 + 2NaOH đNa2SO3 + H2O CaO + CO2 đ CaCO3 BaCl2 + Na2SO4 đ BaSO4¯ + 2NaCl CuSO4 + 2NaOH đ Cu(OH)2 + Na2SO4 CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2ư + H2O 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu¯ 15 Oxit axit + oxit bazơ 16 Dd muối + dd muối Dd muối + dd kiềm 17 18 Muối + dd axit Tính chất hoá học của kim loại 3Fe + 2O2 Fe3O4 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu¯ Muối + H2 oxit + O2 + Axit Kim loại + DD Muối + Phi kim Muối + kl Muối Dãy hoạt động hoá học của kim loại. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au (Khi Nào May Aó Záp Sắt Phải Hỏi Cúc Bạc Vàng) ý nghĩa: K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt + O2: nhiệt độ thường ở nhiệt độ cao Khó phản ứng K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt Tác dụng với nước Không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt Tác dụng với các axit thông thường giải phóng Hidro Không tác dụng. K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt Kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Au Pt H2, CO không khử được oxit khử được oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao Chú ý: Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dd Kiềm và giải phóng khí Hidro. Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nhưng không giải phóng Hidro. So sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt * Giống: - Đều có các tính chất chung của kim loại. - Đều không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội * Khác: Tính chất Al (NTK = 27) Fe (NTK = 56) Tính chất vật lý - Kim loại màu trắng, có ánh kim, nhẹ, dẫn điện nhiệt tốt. - t0nc = 6600C - Là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, dẻo. - Kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện nhiệt kém hơn Nhôm. - t0nc = 15390C - Là kim loại nặng, dẻo nên dễ rèn. Tác dụng với phi kim 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2Al + 3S Al2S3 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Fe + S FeS Tác dụng với axit 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 Tác dụng với dd muối 2Al + 3FeSO4 đ Al2(SO4)3 + 3Fe Fe + 2AgNO3 đ Fe(NO3)2 + 2Ag Tác dụng với dd Kiềm 2Al + 2NaOH + H2O đ 2NaAlO2 + 3H2 Không phản ứng Hợp chất - Al2O3 có tính lưỡng tính Al2O3 + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2O Al2O3+ 2NaOHđ2NaAlO2 + H2O - Al(OH)3 kết tủa dạng keo, là hợp chất lưỡng tính - FeO, Fe2O3 và Fe3O4 đều là các oxit bazơ Fe(OH)2 màu trắng xanh Fe(OH)3 màu nâu đỏ Kết luận - Nhôm là kim loại lưỡng tính, có thể tác dụng với cả dd Axit và dd Kiềm. Trong các phản ứng hoá học, Nhôm thể hiện hoá trị III - Sắt thể hiện 2 hoá trị: II, III + Tác dụng với axit thông thường, với phi kim yếu, với dd muối: II + Tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dd HNO3, với phi kim mạnh: III Gang và thép Gang Thép Đ/N - Gang là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số nguyên tố khác như Mn, Si, S… (%C=2á5%) - Thép là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số nguyên tố khác (%C<2%) Sản xuất C + O2 CO2 CO2 + C 2CO 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2 CaO + SiO2 CaSiO3 2Fe + O2 2FeO FeO + C Fe + CO FeO + Mn Fe + MnO 2FeO + Si 2Fe + SiO2 Tính chất Cứng, giòn… Cứng, đàn hồi… tính chất hoá học của phi kim. NaCl + NaClO Nước Gia-ven HCl + HClO sản phẩm khí Oxit axit Phi Kim + O2 + Hidro + H2O HCl + NaOH + NaOH + Hidro + KOH, t0 + Kim loại Clo + Kim loại KCl + KClO3 Oxit kim loại hoặc muối Muối clorua Kim cương: Là chất rắn trong suốt, cứng, không dẫn điện… Làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính… Than chì: Là chất rắn, mềm, có khả năng dẫn điện Làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì… Cacbon vô định hình: Là chất rắn, xốp, không có khả năng dẫn điện, có ính hấp phụ. Làm nhiên liệu, chế tạo mặt nạ phòng độc… Phân loại hợp chất hữu cơ Hợp chất hữu cơ Dẫn xuất của RH Hidro cacbon Hidrocacbon thơm Aren CTTQ CnH2n-6 VD: C6H6 (Benzen) Hidrocacbon không no Ankin CTTQ: CnH2n-2 VD: C2H4 (Axetilen) Hidrocacbon không no Anken CTTQ: CnH2n VD: C2H4 (Etilen) Hidrocabon no Ankan CTTQ CnH2n+2 VD: CH4 (Metan) Dẫn xuất chứa Halogen VD: C2H5Cl C6H5Br Dẫn xuất chứa Oxi VD: C2H5OH CH3COOH Chất béo Gluxit… Dẫn xuất chứa Nitơ VD: Protein Các phương trình hoá học đáng nhớ 2Fe + 3Cl2 đ 2FeCl3 Fe + S FeS H2O + Cl2 đ HCl + HClO 2NaOH + Cl2 đ NaCl + NaClO + H2O 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O 6. NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2 C + 2CuO 2Cu + CO2 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 NaOH + CO2 đ NaHCO3 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O + Oxit KL + O2 Kim loại + CO2 CO2 Ba dạng thù hình của Cacbon cacbon Hợp chất Metan Etilen Axetilen Benzen CTPT. PTK CH4 = 16 C2H4 = 28 C2H2 = 26 C6H6 = 78 Công thức cấu tạo Liên kết đơn Liên kết đôi gồm 1 liên kết bền và 1 liên kết kém bền Liên kết ba gồm 1 liên kết bền và 2 liên kết kém bền 3lk đôi và 3lk đơn xen kẽ trong vòng 6 cạnh đều Trạng thái Khí Lỏng Tính chất vật lý Không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. Không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, hoà tan nhiều chất, độc Tính chất hoá học - Giống nhau Có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O CH4 + 2O2 đ CO2 + 2H2O C2H4 + 3O2 đ 2CO2 + 2H2O 2C2H2 + 5O2 đ 4CO2 + 2H2O 2C6H6 + 15O2 đ 12CO2 + 6H2O - Khác nhau Chỉ tham gia phản ứng thế CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl Có phản ứng cộng C2H4 + Br2 đ C2H4Br2 C2H4 + H2 C2H6 C2H4 + H2O đ C2H5OH Có phản ứng cộng C2H2 + Br2 đ C2H2Br2 C2H2 + Br2 đ C2H2Br4 Vừa có phản ứng thế và phản ứng cộng (khó) C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr C6H6 + Cl2 ứng dụng Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong đời sống và trong công nghiệp Làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, rượu Etylic, Axit Axetic, kích thích quả chín. Làm nhiên liệu hàn xì, thắp sáng, là nguyên liệu sản xuất PVC, cao su … Làm dung môi, diều chế thuốc nhuộm, dược phẩm, thuốc BVTV… Điều chế Có trong khí thiên nhiên, khí đồng hành, khí bùn ao. Sp chế hoá dầu mỏ, sinh ra khi quả chín C2H5OH C2H4 + H2O Cho đất đèn + nước, sp chế hoá dầu mỏ CaC2 + H2O đ C2H2 + Ca(OH)2 Sản phẩm chưng nhựa than đá. Nhận biết Khôg làm mất màu dd Br2 Làm mất màu Clo ngoài as Làm mất màu dung dịch Brom Làm mất màu dung dịch Brom nhiều hơn Etilen Ko làm mất màu dd Brom Ko tan trong nước rượu Etylic Axit Axetic Công thức CTPT: C2H6O CTCT: CH3 – CH2 – OH CTPT: C2H4O2 CTCT: CH3 – CH2 – COOH Tính chất vật lý Là chất lỏng, không màu, dễ tan và tan nhiều trong nước. Sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nước, hoà tan được nhiều chất như Iot, Benzen… Sôi ở 1180C, có vị chua (dd Ace 2-5% làm giấm ăn) Tính chất hoá học. Phản ứng với Na: 2C2H5OH + 2Na đ 2C2H5ONa + H2 2CH3COOH + 2Na đ 2CH3COONa + H2 Rượu Etylic tác dụng với axit axetic tạo thành este Etyl Axetat CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt C2H6O + 3O2 đ 2CO2 + 3H2O Bị OXH trong kk có men xúc tác C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O - Mang đủ tính chất của axit: Làm đỏ quỳ tím, tác dụng với kim loại trước H, với bazơ, oxit bazơ, dd muối 2CH3COOH + Mg đ (CH3COO)2Mg + H2 CH3COOH + NaOH đ CH3COONa + H2O ứng dụng Dùng làm nhiên liệu, dung môi pha sơn, chế rượu bia, dược phẩm, điều chế axit axetic và cao su… Dùng để pha giấm ăn, sản xuất chất dẻo, thuốc nhuộm, dược phẩm, tơ… Điều chế Bằng phương pháp lên men tinh bột hoặc đường C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 Hoặc cho Etilen hợp nước C2H4 + H2O C2H5OH Lên men dd rượu nhạt C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O Trong PTN: 2CH3COONa + H2SO4 đ 2CH3COOH + Na2SO4 glucozơ saccarozơ tinh bột và xenlulozơ Công thức phân tử C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n Tinh bột: n ằ 1200 – 6000 Xenlulozơ: n ằ 10000 – 14000 Trạng thái Tính chất vật lý Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước Chất kết tinh, không màu, vị ngọt sắc, dễ tan trong nước, tan nhiều trong nước nóng Là chất rắn trắng. Tinh bột tan được trong nước nóng đ hồ tinh bột. Xenlulozơ không tan trong nước kể cả đun nóng Tính chất hoá học quan trọng Phản ứng tráng gương C6H12O6 + Ag2O đ C6H12O7 + 2Ag Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 glucozơ fructozơ Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 Hồ tinh bột làm dd Iot chuyển màu xanh ứng dụng Thức ăn, dược phẩm Thức ăn, làm bánh kẹo … Pha chế dược phẩm Tinh bột là thức ăn cho người và động vật, là nguyên liệu để sản xuất đường Glucozơ, rượu Etylic. Xenlulozơ dùng để sản xuất giấy, vải, đồ gỗ và vật liệu xây dựng. Điều chế Có trong quả chín (nho), hạt nảy mầm; điều chế từ tinh bột. Có trong mía, củ cải đường Tinh bột có nhiều trong củ, quả, hạt. Xenlulozơ có trong vỏ đay, gai, sợi bông, gỗ Nhận biết Phản ứng tráng gương Có phản ứng tráng gương khi đun nóng trong dd axit Nhận ra tinh bột bằng dd Iot: có màu xanh đặc trưng PHẦN B: C ÁC CHUY ấN ĐỀ CƠ BẢN BỒI DƯỠNG HSG MễN HOÁ THCS Chuyên đề 1: CƠ CHế Và CÂN BằNG PHương trình hoá học I/ Phản ứng oxi hoá- khử, và không oxi hoá- khử. 1/ Phản ứng hoá hợp. Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không. Ví dụ: Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá. 4Al (r) + 3O2 (k) ----> 2Al2O3 (r) Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá. BaO (r) + H2O (l) ----> Ba(OH)2 (dd) 2/ Phản ứng phân huỷ. - Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không. Ví dụ: Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá. 2KClO3 (r) -------> 2KCl (r) + 3O2 (k) Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá. CaCO3 (r) -----> CaO (r) + CO2 (k) II/ Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá. 1/ Phản ứng thế. Đặc điểm của phản ứng: Nguyên tử của đơn chất thay thế một hay nhiều nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ: Zn (r) + 2HCl (dd) ----> ZnCl2 (dd) + H2 (k) 2/ Phản ứng oxi hoá - khử. Đặc điểm của phản ứng: Xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. hay xảy ra đồng thời sự nhường electron và sự nhận electron. Ví dụ: CuO (r) + H2 (k) ------> Cu (r) + H2O (h) Trong đó: H2 là chất khử (Chất nhường e cho chất khác) CuO là chất oxi hoá (Chất nhận e của chất khác) Từ H2 -----> H2O được gọi là sự oxi hoá. (Sự chiếm oxi của chất khác) Từ CuO ----> Cu được gọi là sự khử. (Sự nhường oxi cho chất khác) III/ Phản ứng không có thay đổi số oxi hoá. 1/ Phản ứng giữa axit và bazơ. Đặc điểm của phản ứng: Sản phẩm thu được là muối và nước. Ví dụ: 2NaOH (dd) + H2SO4 (dd) ----> Na2SO4 (dd) + 2H2O (l) NaOH (dd) + H2SO4 (dd) ----> NaHSO4 (dd) + H2O (l) Cu(OH)2 (r) + 2HCl (dd) ----> CuCl2 (dd) + 2H2O (l) Trong đó: Phản ứng trung hoà (2 chất tham gia ở trạng thái dung dịch). Đặc điểm của phản ứng: là sự tác dụng giữa axit và bazơ với lượng vừa đủ. Sản phẩm của phản ứng là muối trung hoà và nước. Ví dụ: NaOH (dd) + HCl (dd) ----> NaCl (dd) + H2O (l) 2/ Phản ứng gữa axit và muối. Đặc điểm của phản ứng: Sản phẩm thu được phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc một chất điện li yếu. Ví dụ: Na2CO3 (r) + 2HCl (dd) ----> 2NaCl (dd) + H2O (l) + CO2 (k) BaCl2 (dd) + H2SO4 (dd) -----> BaSO4 (r) + 2HCl (dd) Lưu ý: BaSO4 là chất không tan kể cả trong môi trường axit. 3/ Phản ứng giữa bazơ và muối. Đặc điểm của phản ứng: + Chất tham gia phải ở trạng thái dung dịch (tan được trong nước) + Chất tạo thành (Sản phẩm thu được) phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc một chất điện li yếu. + Chú ý các muối kim loại mà oxit hay hiđroxit có tính chất lưỡng tính phản ứng với dung dịch bazơ mạnh. Ví dụ: 2NaOH (dd) + CuCl2 (dd) ----> 2NaCl (dd) + Cu(OH)2 (r) Ba(OH)2 (dd) + Na2SO4 (dd) ---> BaSO4 (r) + 2NaOH (dd) NH4Cl (dd) + NaOH (dd) ---> NaCl (dd) + NH3 (k) + H2O (l) AlCl3 (dd) + 3NaOH (dd) ----> 3NaCl (dd) + Al(OH)3 (r) Al(OH)3 (r) + NaOH (dd) ---> NaAlO2 (dd) + H2O (l) 4/ Phản ứng giữa 2 muối với nhau. Đặc điểm của phản ứng: + Chất tham gia phải ở trạng thái dung dịch (tan được trong nước) + Chất tạo thành (Sản phẩm thu được) phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc một chất điện li yếu. Ví dụ: NaCl (dd) + AgNO3 (dd) ----> AgCl (r) + NaNO3 (dd) BaCl2 (dd) + Na2SO4 (dd) ----> BaSO4 (r) + 2NaCl (dd) 2FeCl3 (dd) + 3H2O (l) + 3Na2CO3 (dd) ----> 2Fe(OH)3 (r) + 3CO2 (k) + 6NaCl (dd) giới thiệu 1 số phương pháp cân bằng phương trình hoá học. 1/ Cân bằng phương trình theo phương pháp đại số. Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng P2O5 + H2O -> H3PO4 Đưa các hệ số x, y, z vào phương trình ta có: - Căn cứ vào số nguyên tử P ta có: 2x = z (1) - Căn cứ vào số nguyên tử O ta có: 5x + y = z (2) - Căn cứ vào số nguyên tử H ta có: 2y = 3z (3) Thay (1) vào (3) ta có: 2y = 3z = 6x => y = = 3x Nếu x = 1 thì y = 3 và z = 2x = 2.1 = 2 => Phương trình ở dạng cân bằng như sau: P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng. Al + HNO3 (loãng) ----> Al(NO3)3 + NO + H2O Bước 1: Đặt hệ số bằng các ẩn số a, b, c, d trước các chất tham gia và chất tạo thành (Nếu 2 chất mà trùng nhau thì dùng 1 ẩn) Ta có. a Al + b HNO3 ----> a Al(NO3)3 + c NO + b/2 H2O. Bước 2: Lập phương trình toán học với từng loại nguyên tố có sự thay đổi về số nguyên tử ở 2 vế. Ta nhận thấy chỉ có N và O là có sự thay đổi. N: b = 3a + c (I) O: 3b = 9a + c + b/2 (II) Bước 3: Giải phương trình toán học để tìm hệ số Thay (I) vào (II) ta được. 3(3a + c) = 9a + c + b/2 2c = b/2 ----> b = 4c ---> b = 4 và c = 1. Thay vào (I) ---> a = 1. Bước 4: Thay hệ số vừa tìm được vào phương trình và hoàn thành phương trình. Al + 4 HNO3 ----> Al(NO3)3 + NO + 2 H2O Bước 5: Kiểm tra lại phương trình vừa hoàn thành. 2/ Cân bằng theo phương pháp electron. Ví dụ: Cu + HNO3 (đặc) -----> Cu(NO3)2 + NO2 + H2O Bước 1: Viết PTPƯ để xác định sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố. Ban đầu: Cu0 ----> Cu+ 2 Trong chất sau phản ứng Cu(NO3)2 Ban đầu: N+ 5 (HNO3) ----> N+ 4 Trong chất sau phản ứng NO2 Bước 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố thay đổi. Cu0 ----> Cu+ 2 N+ 5 ----> N+ 4 Bước 3: Viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử. Cu0 – 2e ----> Cu+ 2 N+ 5 + 1e ----> N+ 4 Bước 4: Tìm bội chung để cân bằng số oxi hoá. 1 Cu0 – 2e ----> Cu+ 2 2 N+ 5 + 1e ----> N+ 4 Bước 5: Đưa hệ số vào phương trình, kiểm tra, cân bằng phần

File đính kèm:

  • doc32 chuyen de BD HSG hoa.doc
Giáo án liên quan