Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Chương 5: Hiđrocacbon no

Định nghĩa nào dưới đây là đúng với hiđrocacbon no ?

 A. Hiđrocacbon no là những hợp chất hữu cơ chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn.

C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có nhiều liên kết đơn trong phân tử.

D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không thể cộng thêm hiđro.

Hiđrocacbon X có công thức đơn giản nhất là C2H5. Công thức nào dưới đây là công thức phân tử của X ?

A. C2H5

B. C4H10

C. C6H15

D. C8H20

Ankan A chứa 16,67 % khối lượng H. Số đồng phân cấu tạo của A là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

 

doc8 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Trắc nghiệm Hóa học Lớp 11 - Chương 5: Hiđrocacbon no, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO Định nghĩa nào dưới đây là đúng với hiđrocacbon no ? A. Hiđrocacbon no là những hợp chất hữu cơ chỉ có liên kết đơn trong phân tử. B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn. C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có nhiều liên kết đơn trong phân tử. D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không thể cộng thêm hiđro. Hiđrocacbon X có công thức đơn giản nhất là C2H5. Công thức nào dưới đây là công thức phân tử của X ? A. C2H5 B. C4H10 C. C6H15 D. C8H20 Ankan A chứa 16,67 % khối lượng H. Số đồng phân cấu tạo của A là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Tổng số liên kết cộng hóa trị trong phân tử C3H8 là giá trị nào sau đây ? A. 3. B. 8. C. 10. D. 11. Công thức cấu tạo: ứng với tên gọi nào sau đây ? A. neopentan B. 2-metylpentan C. isopentan D. 1,1-đimetylbutan Công thức cấu tạo ứng với tên gọi nào sau đây ? A. 3-isopropyl pentan. B. 2-metyl-3-etylpentan. C. 3–etyl-2-metylpentan. D. 3–etyl-4-metylpentan. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là 3 . 4 . 5 . 6 . Ankan tương đối trơ về mặt hoá học, ở nhiệt độ thường không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hoá mạnh, vì ankan có khối lượng phân tử lớn. ankan có nhiều nguyên tử H bao bọc xung quanh. ankan không tan trong nước. ankan chỉ gồm các liên kết s bền vững. Các ankan không tham gia loại phản ứng nào sau đây ? A. Phản ứng thế. B. Phản ứng cộng. C. Phản ứng tách. D. Phản ứng phân huỷ. Từ isopentan có thể tạo thành bao nhiêu gốc hóa trị 1 (gốc ankyl) ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Hiđrocacbon X có 83,33 % khối lượng cacbon. X tác dụng với Cl2 chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Công thức cấu tạo của X là A. B. C. D. CH3−CH3 Dãy ankan nào dưới đây mà mỗi công thức phân tử đều có một đồng phân khi tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo ra 1 dẫn xuất monocloankan duy nhất ? A. CH4, C3H8, C6H14. B. CH4, C2H6, C5H12. C. C4H10, C5H12, C6H14. D. C2H6, C5H12, C4H10. Khi cho isopentan tác dụng với brom theo tỉ lệ 1 :1 (đun nóng ) thì sản phảm chính thu được có tên là A. 1-brom-2-metylbutan B. 2-brom-2-metylbutan C. 3-brom-2-metylbutan D. 4-brom-2-metylbutan Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng thì thể tích khí CO2 nhỏ hơn thể tích hơi nước tạo thành (ở cùng nhiệt độ và áp suất). Công thức tổng quát của dãy là A. CnH2n, n ≥ 2 B. CnH2n+2, n ≥1 C. CnH2n−2, n≥ 2 D. CnH2n-6, n ≥ 6. Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu là do nguyên nhân nào sau đây ? A. Hiđrocacbon no có phản ứng thế. B. Hiđrocacbon no có nhiều trong thiên nhiên. C. Hiđrocacbon no là chất dễ hoá hơi. D. Hiđrocacbon no cháy toả nhiều nhiệt và có nhiều trong thiên nhiên. Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế một lượng nhỏ khí metan theo cách nào dưới đây ? A. Nung natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH + CaO). B. Phân huỷ yếm khí các hợp chất hữu cơ. C. Tổng hợp từ C và H2. D. Crackinh butan. Một hiđrocacbon X có tỉ khối hơi so với H2 là 28. X không làm mất màu nước brom ở điều kiện thường. Công thức cấu tạo của Y là A. B. C. CH3 – CH = CH – CH3 D. CH2 = C(CH3)2 Nhận xét nào sau đây là đúng. A. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng. B. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế. C. Mọi xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng. D. Một số xicloankan có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng. Hiđrocacbon X có công thức phân tử C6H12, biết X không làm mất màu dung dịch nước brom, còn khi đ un nóng với brom khan thì thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. X là là chất nào dưới đây ? A. 1,2,3−trimetylxiclopropan. B. 1,2 – đimetylxiclobutan. C. 1,3 − đimetylxiclobutan. D. xiclohexan. Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi monoclo hóa (có chiếu sáng) thì M chỉ cho một hợp chất duy nhất, còn N cho 4 hợp chất. Tên của M và N lần lượt là A. metylxiclopentan và 1,2-đimetylxiclobutan. B. xiclohexan và metylxiclopentan. C. xiclohexan và n-propylxiclopropan. D. xiclohexan và 1,2-đimetylxiclobutan. Ankan X tác dụng với Cl2 (askt) tạo dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% khối lượng. Công thức phân tử của X là ? A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60 gam ankan X thu được 5,60 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H6 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 Đốt cháy hoàn toàn hai hiđrocacbon là đồng đẳng liên tiếp của nhau thu được 6,43 gam nước và 9,8 gam CO2. Công thức của hai hiđrocacbon đó là C2H4 và C3H6. CH4 và C2H6. C2H6 và C3H8. C2H2 và C3H4. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là 5,60 lít. 8,96 lít. 7,84 lít. 3,92 lít. Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11 :15. Thành phần % thể tích etan trong A là 25,0%. 20,0%. 18,52%. 75,0%. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp hai ankan thu được 9,45 gam H2O. Nếu cho sản phẩm cháy ở trên vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu ? A. 37,50 gam B. 52,50 gam C. 15,0 gam D. 65,0 gam Khi đốt cháy 1 lít hiđrocacbon X cần 6 lít O2 tạo ra 4 lít khí CO2. X không làm mất màu dung dịch brom. Công thức cấu tạo nào sau đây là của X ? A. B. CH3−CH=CH−CH3 C. CH2=CH−CH2−CH3 D. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvC, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C2H4 và C4H8. B. C2H6 và C4H8. C. C3H4 và C5H8. D. CH4 và C3H8. Hỗn hợp X gồm hai ankan đồng đẳng kế tiếp nhau. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 24,8. Công thức phân tử của hai ankan là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. Crackinh 11,60 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm: C4H8, C3H6, C2H4, C2H6, CH4, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít không khí ở đktc (biết O2 chiếm 20% thể tích không khí). Giá trị của V là A. 29,12 lít. B. 145,60 lít. C. 36,40 lít. D. 116,48 lít.

File đính kèm:

  • doctrac_nghiem_hoa_hoc_lop_11_chuong_5_hidrocacbon_no.doc
Giáo án liên quan