Trường THCS Giai Xuân - Ngữ văn 9 năm học 2013 - 2014

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm.

*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức

- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.

- Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể.

2. Kỹ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc.

- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.

 

doc565 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Trường THCS Giai Xuân - Ngữ văn 9 năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1- Tiết 1 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hoá Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luật, tự sự, biểu cảm. *TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt. - Ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. - Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua đoạn văn cụ thể. 2. Kỹ năng: - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống. *. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Tự nhận thức: Tự nhận thức về phong cách sống của Bác 2. Làm chủ bản thân: Từ việc tìm hiểu vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh xác định được mục tiêu phấn đấu theo phong cách Hồ Chí Minh trong bối cảnh hội nhập quốc tế. 3. Giao tiếp: Trình bày , trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản. 3. Thái độ: Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng,học tập rèn luyện theo gương Bác. II/ CHUẨN BỊ : - GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác. - HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giảng bình, vấn đáp, Động não, Thảo luận nhóm…: GV: tư liệu, tranh ảnh, một số mẩu chuyện về Bác. HS: tìm những tư liệu nói về Bác. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên những tác phẩm viết về Bác mà em biết? 3. Bài mới: - GV: Nói đến HCM chúng ta không chỉ nói đến một nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong phong cách HCM. Bài học hôm nay các em sẽ được hiểu thêm về một trong những nét đẹp của phong cách đó. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1:Giới thiệu chung. Gv hướng dẫn học sinh đọc : Giọng đọc chậm rãi ,khúc triết . Gv đọc mẫu,gọi Hs đọc tiếp. Gv nhận xét Em hãy nêu xuất xứ của văn bản? Em hiểu thế nào là “phong cách”? Em hiểu thế nào là “tiết chế”? Gv giải thích từ “bộ chính trị” Theo em văn bản trên thuộc kiểu văn bản gì ? Theo em văn bản trên có thể chia bố cục mấy phần ? nội dung từng phần? Gv gọi HS đọc phần 1. Đoạn văn đã khái quát vốn tri thức của Bác như thế nào? Em hiểu thế nào là “uyên thâm”? Vì sao Người lại có được vốn tri thức sâu rộng như vậy? - V nói thêm về cuộc đời hoạt động của bác khi bôn ba nước ngoài ,việc bác tự học ngoại ngữ. Em có nhận xét gì về ý thức tự học tập của bác? GV:trong cuộc đời đày bôn ba của mình HCM đã không ngừng vưon lên tự trau dồi ,học hỏi,tìm hiểu thông qua công việc,giao tiếp để làm phong phú thêm vốn văn hoá của bản thân. Bác đã tiếp thu văn hoá thế giới như thế nào? GV:trên nền tảng văn hoá dân tộc Bác đã tiếp thu chọn lọc những tinh hoa văn hoá nhân loại để trở thành một nhân cách rất Việt Nam,một lối sống rất bình dị ,rất phương đông nhưng cũng rất mới ,rất hiện đại. Hãy nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại trong phong cách Hồ Chí Minh? Dù suốt 30 năm bôn ba khắp trời tây Người vẫn không quên cái nôi đất việt với một phong cách khoẻ khoắn nhanh nhẹn, một tư thế ,một lối sống bình dị ung dung thanh thản là những nét đặc trưng của Người. I. Tìm hiểu chung: (15’) 1.Tác giả,tác phẩm: - Lê Anh Trà -Văn bản trích từ Tác phẩm: “ Phong cách Hồ Chí Minh,cái vĩ đại gắn với cái giản dị” 2.Chú thích 3.Bố cục và thể loại -Thể loại văn bản nhật dụng Bố cục chia 3 phần Phần 1:Từ đầu đến rất hiện đại:quá trình hình thành và điều kì lạ của phong cách Hồ Chí Minh. Phần2:tiếp đến hạ tắm ao :vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của Bác Hồ. Phần 3: Còn lại :Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá Hồ Chí Minh. II.Tìm hiểu văn bản(25’) . 1.Con đường hình thành phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.(25’) -Người am hiểu về các dân tộc và nhân dân thế giới ,văn hoá thế giới đến một mức khá uyên thâm. Nhờ được đi nhiều nơi trên thế giới Nắmvững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ (Bác nói được tiếng Anh,Pháp ,Hoa ,Nga) Học hỏi qua công việc (bác làm nhiều nghề khác nhau) -Tiếp thu cái hay và phê phán cái tiêu cực. HS thảo luận theo nhóm c.Củng cố, luyện tập. (3’) - Chuẩn bị bài mới:phong cách Hồ Chí Minh (tiếp) - GV Khái quát lại nội dung bài học. d.Hướng dẫn học bài cũ(1’) - Sưu tầm những mẫu chuyện về phong cách Hồ Chí Minh. - Học nội dung bài học. 4. Rút kinh nghiệm bài dạy. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….... Bài 1.Tiết 2 Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH * Giới thiệu bài mới(1’): Tíêt học trước chúng ta đã tìm hiểu phần 1 văn bản”phong cách Hồ Chí Minh”,trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nốt phần còn lại. b. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung -GV gọi HS đọc văn bản từ “lần đầu tiên trong lịch sử…” Lối sống giản dị của Bác được thể hiện qua những chi tiết nào? Bày tỏ ấn tượng cảm xúc của mình tác giả đã có 1 lời nhận xét vô cùng ngắn gọn mà xác đáng ,em hãy tìm câu văn đó? GV: viết về sự giản dị của Bác nhà thơ Tố Hữu đã nói: Nhà gác đơn sơ một góc vườn Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn Giường mây, chiếu cói đơn chăn gối Tủ nhỏ vừa treo mấy áo sờn. Hoặc ; Nơi Bác ở : sàn mây, vách gió Sáng nghe chim rừng hót sau nhà Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ “Tiếng suối trong như tiếng hát xa” Sự giản dị của Bác được so sánh với những ai? Giữa Bác và những danh nhân xưa gặp nhau ở điểm nào? Em hiểu 2 câu thơ nôm của Nguyễn Bỉnh Khiêm như thế nào? Bình :Có lẽ trong lịch sử từ xưa tới nay chưa có 1 vị chủ tịch nước ,1 nguyên thủ quốc gia nào lại có cách sống giản dị ,lão thực đến như vậy.Cả cuộc đời người là sự hi sinh cho dân ,cho nước.Người từng nói “tôi có 1 ham muốn ,1 ham muốn tột bậc….” Ý nghĩa cao đẹp của phong cách Hồ Chí Minh ? Để làm rõ và làm nổi bật vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của phong cách Hồ Chí Minh tg đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì? Em hãy cho biết nội dung của văn bản? Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài? GV gọi học sinh đọc ghi nhớ . 2.Một lối sống giản dị và thanh cao(30’) -Nơi ở: nhà sàn nhỏ đơn sơ với vài ba phòng để sinh hoạt và làm việc bên cạnh là chiếc ao. - Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ , đôi dép lốp,chiếc va li con với vài bộ quần áo ,vài vật kỉ niệm. -Bữa ăn:cá kho ,rau luộc ,cháo hoa,dưa ghém ,cà muối… -“Tôi dám chắc không có 1 vị lãnh tụ …giản dị và tiết chế đến như vậy” -Bác được so sánh với Nguyễn Trãi,Nguyễn Bỉnh Khiêm. -Thể hiện thú vui được sống giữa thiên nhiên, gắn bó với thiên nhiên, 1 cuộc sống đạm bạc mà thanh cao. -Giống các vị danh nho : không phải tự thần thánh hoá ,tự làm cho khác đời mà là 1 cách di dưỡng tinh thần,1 quan niệm thẩm mĩ về lẽ sống. Khác: đây là lối sống của 1 người cộng sản lão thành 1vị chủ tịch nước. 3. Nghệ thuật(5’) -Kết hợp giữa kể chuyện và phân tích ,bình luận. Sử dụng nghệ thuật so sánh. IV- Tổng kết (3’) 1. Nội dung. 2.Nghệ thuật. *Ghi nhớ (sgk) c. Củng cố , luyện tập(6’) ? Qua văn bản trên em học tập được điều gì từ Bác?- ? Viết đoạn văn ngắn (5- 7dòng) nêu cảm nghĩ của em về bác. d. Hướng dẫn học bài(1’). -Học nội dung bài -Làm bài tập sgk-8. -Chuẩn bị bài “đấu tranh cho 1 thế giới hoà bình” 4. Rút kinh nghiệm bài dạy. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 1 - Tiết 3 Tiếng Việt: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI 1.Mục tiêu a.Về kiến thức - Giúp học sinh nắm được phương châm về lượngvà phương châm về chất b.Về kĩ năng - Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp và nhận biết,phân tích cách sử dụng trong một tình huống giao tiếp cụ thể. c. Về thái độ. - Ý thức học tập nghiêm túc, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của giáo viên : - Bảng phụ ,Giáo án ,SGK. b.Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (không). - Đvđ: Trong giao tiếp có những quy định tuy không đươc nói ra thành lời nhưng những người tham gia vào giao tiếp vẫn cần phải tuân thủ ,nếu không dù câu nói không mắc lỗi về ngữ âm ,từ vựng và ngữ pháp,hoạt động giao tiếp cũng sẽ không thành công. Những quy định đó đươc thể hiện qua các phương châm hội thoại … b. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV gọi HS đọc ví dụ. Đoạn văn trên có mấy lượt lời? Khi An hỏi “học bơi ở đâu” mà Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không? Theo em cần trả lời như thế nào? Từ câu chuyện trên em rút ra bài học gì khi giao tiếp ? GV gọi HS đọc chuyện “lợn cưới , áo mới” Theo em vì sao truyện lại gây cười? Lẽ ra anh có “lợn cưới” và anh có “áo mới”cần phải hỏivà trả lời như thế nào để người nghe hiểu được? Như vậy thông qua câu chuyện này cần phải tuân thủ yêu cầu gì khi tham gia giao tiếp? Từ các ví dụ vừa xét em hãy nêu những yêu cầu khi tham gia giao tiếp? GVgọi HS đọc ghi nhớ GV gọi HS đọc ví dụ Truyện cười này phê phán điều gì? Như vậy khi giao tiếp cần tránh điều gì? GV nêu tình huống : 1. Nếu không biết chắc 1 tuần nữa lớp sẽ tổ chức cắm trại thì em có thông báo với cả lớp điều đó không? 2. Nếu không biết chắc vì sao bạn nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn bị ốm không? Như vậy trong giao tiếp chúng ta cần tránh điều gì? Em hãy phân biệt “điều mình không tin là đúng sự thật” và “điều mình không có bằng chứng xác thực” khác nhau như thế nào? Qua phân tích ví dụ hãy cho biết trong giao tiếp cần chú ý điều gì? GV gọi HS đọc ghi nhớ. GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. Hãy vận dụng phương châm về lượng để phân tich lỗi sai trong các câu sau. ? Em hãy chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống? ? Các từ ngữ trên đều chỉ những cách nói liên quan đến phương châm hội thoại nào? GV gọi HS đọc truyện . ? Phương châm hội thoại nào không được tuân thủ trong câu truyện trên? I. Phương châm về lượng.(10p) 1. Ví dụ Hs Không -Tớ học bơi ở sông (ao ,hồ) -Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung không được thiếu. -Vì các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần nói A: Bác có thấy con lợn của tôi chạy qua đây không? B: Tôi không thấy con lợn nào chạy qua đây cả. -Khi giao tiếp không nên nói nhiều hơn những gì cần nói. 2. Bài học . -Khi giao tiếp nên nói có nội dung ,nội dung của lời nói không n ên thừa hoặc thiếu. *Ghi nhớ (SGK/9) II. Phương châm về chất (13p). 1.Ví dụ: Phê phán thói khoác lác . Không nên nói nhũng điều mà mình không tin là đúng sự thật. -Không nói điều mà mình không có bằng chứng. Hs 2.Bài học. -Khi giao tiếp không nói nhũng điều mà mình không tin là đúng sự thật hoặc không có bằng chứng xác thực. *Ghi nhớ(SGK/10) III. Luyện tập.(17p) Bài 1. a.Thừa cụm từ “nuôi ở nhà” vì từ “gia súc” đã hàm chứa nghĩa thú nuôi ở nhà. b.Thừa cum từ “có 2 cánh”vì nói tới các loài chim đều có 2 cánh. Bài 2. a.Nói có sách , mách có chứng. b.Nói dối . c.Nói mò. d.Nói nhăng nói cuội. e.Nói trạng. -Các từ ngữ trên đều liên quan đến phương châm về chất. Bài 3 Người nói đã không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi 1 điều rất thừa ) c.Củng cố, luyện tập (2’). ? Trong tiết học hôm nay chúng ta đã tìm hiểu về những phương châm hội thoại nào? nêu nội dung của từng phương châm hội thoại? d. Hướng dẫn học bài (1’). Học nội dung bài . Làm bài tập 4,5 (SGK/11). Chuẩn bị bài :Các phương châm hội thoại (tiếp). ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 1- tiết 4 Tập làm văn : SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 1.Mục tiêu. a. Về kiến thức . - Giúp HS ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh. - Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho văn bản thuyết minh sinh động hơn. b.Về kĩ năng. - Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh. - Nhận ra và vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh. c.Về thái độ. - GD học sinh ý thức học tập nghiêm túc . 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án , sgk. b. Chuẩn bị của HS : - chuẩn bị bài ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (không) Đvđ (1p) : Trong chương trình ngữ văn 8 chúng ta đã tìm hiểu về kiểu văn bản thuyết minh ,tiếp tục lên lớp 9 chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về kiểu văn bản này bằng việc vận dụng một số biện pháp nghệ thuật giúp bài viết sinh động hơn. b. Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Em hãy cho biết văn bản thuyết minh là gì? Mục đích của văn bản thuyết minh là gì? Nêu các phương pháp thuyết minh chủ yếu? GV gọi HS đọc văn bản :Hạ Long đá và nước . Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tượng? Mục đích cần đạt tới của bài văn thuyết minh ? Văn bản ấy có cung cấp tri thức về đối tượng không? Văn bản đã vận dụng những phương pháp thuyết minh nào là chủ yếu? Theo em nếu chỉ sử dụng phương pháp liệt kê thì đã đủ làm nổi bật sự kì lạ của Hạ Long chưa? Theo ẹm sự kì lạ đó đươc tạo nên bởi cái gì ?câu văn nào đã thể hiện điều đó ? Tác giả đã sử dụng các biện pháp tưởng tượng như thế nào để giới thiệu về sự kì lạ của Hạ Long ? GV hướng dẫn cho hs thấy sự thay đổi sau mỗi góc độ quan sát ,tốc độ di chuyển . Em có nhận xét gì về cách gọi “thập loại chúng sinh” của tác giả ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong cách gọi đó? Như vậy muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động hấp dẫn người ta cần làm như thế nào? Yêu cầu việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật? GV gọi hs đọc ghi nhớ. GV gọi HS đọc văn bản. Theo em văn bản trên có phải là văn bản thuyết minh không? Tính chất thuyết minh được thể hiện ở chỗ nào? Tác giả đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào? ? Văn bản thuyết minh này có gì đặc biệt? ?Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? ? Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng gây hứng thú và làm nổi bật nội dung cần thuyết minh hay không I.Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuât trong văn bản thuyết minh(28p). 1-Ôn tập văn bản thuyết minh(10p). Là kiểu văn bản thong dụng trong mọi lĩng vực đời sống nhhằm cung cấp tri thức khách quan về đặc điểm ,tính chất ,nguyên nhân …của các sự vật ,hiện tượng trong tự nhiên,xã hội bằng phương thức trình bày ,giới thiệu giải thích. Hs Phương pháp thuyết minh : định nghĩa ,phân loại ,nêu ví dụ ,liệt kê, số liệu… 2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật (18p). a. Ví dụ -Đặc điểm của đối tượng thuyết minh : đá ,nước ở Hạ Long. -Giúp người đọc hiểu được vẻ đẹp kì lạ của Hạ Long. - Có -Phương pháp liệt kê. Hs -Câu văn thể hiện : Chính nước …có tâm hồn. -Nước tạo nên sự di chuyển và di chuyển theo mọi cách… Và cái thập loại chúng sinh đá biến đổi không ngừng là tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển của ta trên mặt nước … Nghệ thuật nhân hoá. b- Bài học. -Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như tưởng tượng ,liên tưởng, so sánh , nhân hoá…. -Cần sử dụng một cách thích hợp nhằm làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh. *ghi nhớ(sgk/13) II Luyện tập(12p). Bài 1. a.-Đây là văn bản thuyết minh về loaị ruồi .Tính chất thuyết minh được thể hiện ở chỗ giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống:những tính chất chung về họ ,giống, loài ,các tập tính sinh sống, đặc điểm cơ thể….. -Sử dụng phương pháp :định nghĩa , phân loại ,số liệu ,liệt kê. b. Tác giả đã sử dụng biện pháp: nhân hoá, có tình tiết. c, Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng gây hứng thú cho bạn đọc vừa là truyện vui, vừa học thêm tri thức c.Củng cố (2p) ? Để bài văn thuyết minh hấp dẫn với người đọc ngưòi viết có thể sử dụng những biện pháp tu từ gì? ? Cần lưu ý điểm gì khi sử dụng các biên pháp nghệ thuật? d.Hướng dẫn học bài(1p) Học nội dung bài . Làm bài tập 2. Chuẩn bị bài :Luyện tập sử dụng một số biên pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh (gv giao bài cho các nhóm chuẩn bị thuyết minh về cái quạt ,cái nón). ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 1- Tiết 5 Tập làm văn : LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH 1.Mục tiêu. a.Về kiến thức . - Ôn tập,củng cố ,hệ thống hoá các kiến thức về văn bản thuyết minh Cách làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng,Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. bVề kĩ năng. - Giúp hs biết vận dụng một số biện pháp vào văn bản thuyết minh. Xác định yêu cầu và lập dàn ý chi tiết cho bài văn. c.Về thái độ. GD hs ý thức học nghiêm túc. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. - Giáo án ,sgk. b.chuẩn bị của học sinh. - Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. 3. Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ (không). b.Bài mới. Giới thiệu bài mới (1p): Trong tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh , để giúp các em vận dung tốt những điều đã học trong tiết hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng luyện tập qua 1 số đề văn cụ thể. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. Nhận xét quá trình làm bài, hướng dẫn bổ sung những chỗ chưa được. -Yêu cầu luyện tập: Các nhóm chuẩn bị đề bài của nhóm mình. -Trên cơ sở dàn ý đã chuẩn bị GV yêu cầu học sinh tiến hành viết thành các đoạn văn hoàn chỉnh.thời gian chuẩn bị 20 phút GV yêu cầu đại diện học sinh lên trình bày bài của mình . Chú ý khi -Thuyết minh về cái quạt : +có thể để cho quạt tự kể về mình: +Sử dụng phương pháp : Định nghĩa : quạt là vật dụng như thế nào. Phân loại:có những loại quạt nào. Công dụng :mỗi loại quạt có 1 tác dụng riêng như thế nào. Cách bảo quản ra sao?(nếu biết cách bảo quản thì quạt sẽ như thế nào? ở những nơi công sở quạt không được bảo quản như thế nào?) Ngày nay quạt vẫn có ý nghĩa như thế nào tới đời sống con người? Thuyết minh về cái nón : Có thể để cái nón tự kể về mình hoặc kể một câu chuyện về những chiếc nón. Sử dụng phương pháp : Định nghĩa : Phân loại :có những loại nón nào? Nguyên liệu :nón được làm từ những nguyên liệu gì? Công dụng: che mưa ,che nắng; làm đẹp… GV nhận xét , đánh giá và có thể cho điểm những bài khá. GV nhận xét chung về tiết học rút ra những ưu, nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài học sau. I.Chuẩn bị ở nhà. II. Luyện tập trên lớp(40p). 1.Chuẩn bị hoạt động nhóm: + Về ND: nêu được định nghĩa , cấu tạo ,công dụng, chủng loại , lịch sử của đối tượng thuyết minh. + Về HT: Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào bài viết khiến bài văn thêm sinh động hấp dẫn. 2.Học sinh trình bày trước lớp: Cả lớp chú ý nghe và nhận xét ,bổ sung. HS:quạt có ý nghĩa mãi đối với đời sống con người{quạt mát…} 3.Thuyết minh về cái nón: Lá dưa,lá nón.C c.Củng cố(2p) - Qua bài học hôm nay em rút ra bài học gì khi sử dụng 1 ssố biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh? d.Hướng dẫn học bài(1p) - Học nội dung bài. - Đọc phần đọc them, làm 2 đề văn còn lại. - Chuẩn bị bài :Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 2 B ài 2 Kết quả cần đạt: - Hiểu được nguy cơ chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy đua vũ trang đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó,là đấu tranh cho một thế giới hoà bình.Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả :chứng cứ cụ thể ,xác thực,cách so sánh rõ ràng ,giàu sức thuyết phục ,lập luận chặt chẽ. - Nắm được các phương châm hội thoại quan hệ ,cách thức ,lịch sự để vận dụng trong giao tiếp. - Hiểu và có kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Bài 2 -Tiết 6. Văn bản: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức. - Giúp HS hiểu được nội dung trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất;nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó ,là đấu tranh cho một thế giới hoà bình. - Thấy được nghệ thuật nghị luận của tác giả : Hệ thống luận điểm, luận cứ ,cách lập luận trong văn bản,chứng cứ cụ thể ,xác thực , cách so sánh rõ ràng,giàu sức thuyết phục , lập luận chặt chẽ. b. Về kĩ năng. - Bồi dưỡng kĩ năng đọc, phân tích tác phẩm. c.Về thái độ. - Đọc-hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan tới đấu tranh,hòa bình. - Bồi dưỡng tình yêu hoà bình ,tự do , lòng nhân ái, ý thức đấu tranh vì hoà bình thế giới. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a.Chuẩn bị của giáo viên. - Soạn giáo án ,sgk. b.Chuẩn bị của học sinh. - Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới. 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ(5p). Câu hỏi: Qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” em hiểu thêm gì về Bác? Đáp án: Bác luôn có ý thức tự trau dồi ,học tập vì vậy trong phong cách của Bác là sự hoà trộn giữa phương đông và phương tây ,là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại. - Bác luôn có lối sống giản dị ,thanh cao gần gũi với thiên nhiên. * ĐVĐ: ? Theo em thế giới của chúng ta ngày nay đã thực sự hoà bình? Hàng ngày ,hàng giờ xung quanh chúng ta vẫn nghe thông tin trên báo đài ,tivi về những cuộc chiến đẫm máu khiến hàng trăm người thiệt mạng. Cùng với sự phát triển của khoa học loài người cũng phát minh ra 1 thứ vũ khí huỷ diệt ghê gớm-vũ khí hạt nhân luôn tiềm ẩn và đe doạ nền hoà bình nhân loại.Mong muốn góp 1 tiếng nói để bảo vệ sự sống trên trái đất này nhà văn Mác –Két đã gửi tới mỗi chúng ta thông điệp… Bài mới. Hoạt `động của thầy Hoạt động của trò. ? Ẹm hãy nêu những nét chính về tác giả Mác –Két. GV giới thiệu thêm về tác giả Mác –Két. ?Em hãy nêu hoàn cảnh ra đời tác phẩm? GV hướng dẫn đọc: giọng đọc rõ rang , đanh thép ,dứt khoát. GV đọc mẫu, gọi HS đọc,nhận xét về cách đọc. GV giải thích chú thích 3,4,5,6. ? Theo em văn bản trên thuộc kiểu văn bản gì? ? Theo em văn bản có thể chia bố cục làm mấy phần?Nội dung từng phần? Vậy là các em đã chia đúng bố cục và nêu đúng nội dung văn bản. ?Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào? ? Hãy chỉ ra hệ thống luận điểm và luận cứ của bài? Luận điểm,luận cứ chặt chẽ,giàu sức thuyết phục. ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả? GV gọi HS đọc phần 1. ? Để làm rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân tác giả đã có cách viết như thế nào? ? Em có nhận xét gì về sức công phá của vũ khí hạt nhân? ? Nhà văn đã so sánh sự nguy hiểm của vũ khí hạt nhân với hình ảnh nào? ? Em hiểu gì về hình ảnh so sánh đó? ? Tác giả còn dung cách nói ẩn dụ n

File đính kèm:

  • docngu van 9 hki1 tham khao.doc