Tuần 1 tiết 1 ôn tập hóa học 9

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Giúp HS hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kĩ năng lập CTHH

- On lại các bài toán về tính theo công thức hóa học, PTHH, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

- Rèn luyện HS giải các bài toán về nồng độ.

 

 

doc87 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Tuần 1 tiết 1 ôn tập hóa học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 ÔN TẬP ----&---- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kĩ năng lập CTHH - Oân lại các bài toán về tính theo công thức hóa học, PTHH, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch. - Rèn luyện HS giải các bài toán về nồng độ. II.CHUẨN BỊ : - GV : hệ thống bài tập, câu hỏi. - HS: ôn lại các kiến thức ở lớp 8. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: nhắc lại cấu trúc, nội dung chính của SGK hóa 8 Hệ thống lại các nội dung chính học ở lớp 8, giới thiệu chương trình hóa 9 GV: gợi ý cho HS sử dụng quy tắc hóa trị HS: thảo luận. GV: Y/c HS nhắc lại CTHH, hóa trị của nguyên tố, quy tắc hoá trị. © Em hãy nêu CT chung của 4 loại hợp chất vô cơ đã học? GV: yêu cầu HS giải thích các kí hiệu: - R: là kí hiệu của NTHH - A: gốc axit có hóa trị n - M : là kí hiệu của nguyên tố kim loại. GV: Cho bài tập vận dụng Bài tập 1: Em hãy viết CTHH của các chất có tên gọi và phân loại (oxit, axit, bazơ, muối) STT Tên gọi CTHH Phân loại 1 2 3 4 5 6 Đồng(II) oxit Axit sunfuric Natri hydroxit Sắt (III) clorua Natri Cacbonat Lưu huỳnh trioxit HS: làm vào tập và 5 HS lên bản Bài tập 2: Gọi tên và phân loại các hợp chất sau: Na2O, CuSO4 , Fe2O3 , HCl, Ca(OH)2 , Zn(NO3)2 , GV: gọi 4 HS – HS khác làm vào vở Nhận xét và bổ sung. Bài tập 3: hoàn thành các PTHH sau: a. ?Al + ?O2 à ?Al2O3 b. C + ? à CO2 c. 2 H2 + O2 à ? d. Zn + ? HCl à ZnCl2 + H2 GV: yêu cầu HS nhắc lại các công thức thường dùng và giải thích các ký hiệu: a. Tính số mol theo m? b. Tính số mol theo V? c. Tính nống độ phần trăm và nồng độ mol HS: thảo luận và trả lời ghi bảng n : số mol (mol) m: khối lượng chất (g) M: khối lượng mol (NTK hay PTK) V: thể tích chất khí đo ở đktc (lit) HS: giải thích: CM : nồng độ mol (M hay mol / l) C% : nồng độ phần trăm mct: khối lượng chất tan (g) mdd : khối lượng dung dịch (g) HS: Trong đó d A/B : tỉ khối khí A so với khí B d A/kk : tỉ khối cuả khí A với không khí. GV: cho HS giải bài tập BT1: tính thành phần phầm trăm của các nguyên tố trong K2SO3 GV: gọi HS nhắc lại các bước tính theo công thức háo học B1: tìm MK2 S O3 B2: tính % K = % S = % O = 100 – (% K + % S) GV: hướng dẫn kỹ phần tìm M của chất VD: M CuSO4 = 64 + 32 + 16 x 4 M Ca(OH)2 = 40 + (16 + 1) x 2 M Zn(NO3)2 = 65 + (14 + 16 x 3) x 2 BT2 : Hợp chất A có khối lượng mol là 160. Thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong A là %Fe = 70% ; %O = 30%. Hãy xác định CTHH của A. GV: gọi 1 HS nêu các bước tiến hành, các HS khác làm vào vở và nhận xét bổ sung. GV: gợi ý hướng dẫn: = à x = = à y = BT3 : Hòa tan 13g kẽm bằng dd HCl 0,1 M. a. Viết PTHH b. Tính Vdd HCl cần dùng. c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng(Vdd thay đỏi không đáng kể) GV: Yêu cầu HS almf vào vở. HS : lên bảng viết PTHH GV: gọi HS làm tứng phần theo gợi ý của hướng dẫn của GV. Nhận xét bổ sung, giải thích chỗ HS chưa hiểu. I. QUY TẮC HÓA TRỊ: VD: trong hợp chất x . a = y . b x = b hoặc b’ y = a hoặc a’ II. CÔNG THỨC CHUNG CỦA CÁC LOẠI HỢP CHẤT: - Oxit: RxOy - Axit: HnA - Bazơ: M(OH)m - Muối: MnAm Bài tập 1: Bài tập 2 : Oxit: Na2O : natri oxit Fe2O3 : sắt(III) oxit Axit : HCl : axit clohydric Bazơ: Ca(OH)2 canxi hydroxit Muối: CuSO4 : đồng sunfat Zn(NO3)2 : kẽm sunfat Bài tập 3: a. 2 Al + 3O2 à 2Al2O3 b. C + O2 à CO2 c. 2 H2 + O2 à H2O d. Zn + 2 HCl à ZnCl2 + H2 III. ÔN LẠI CÁC CÔNG THỨC THƯỜNG DÙNG: n = à m = n x M n = à V = n x 22,4 Trong đó: n : số mol (mol) m: khối lượng chất (g) M: khối lượng mol (NTK hay PTK) V: thể tích chất khí đo ở đktc (lit) CM = C% = x 100% à mct = à mdd = x 100 d A/B = d A/kk = IV. MỘT SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN: 1.Bài tập tính theo CTHH: M K2SO3 = 39 x 2+ 32 + 16x3 = 158 % K = x100 % = 49,3 % % S = x100 % = 20,25 % % O = 100 – (49,37 + 20,25) = 30,38 % = = à 56 x . 100 = 70 . 160 à x = à 16y . 100 = 30 .160 à y = 2. Bài tập tính theo PTHH : a. PTHH: Zn + 2 HCl à ZnCl2 + H2↑ 0,2 0,4 0,2 0,2 Số mol của kẽm: n Zn = = = 0,2 mol b. Thể tích dung dịch HCl: CM = à VHCl = = = 4 (l) c. Nồng độ mol của dung dịch thu được: CM = = = 0,05 M (Vdd sau phản ứng = Vdd HCl) 3. Củng cố : 4. Dặn dò : - Oân lại các khái niệm oxit, phân biệt được kim loại và phi kim để phân loại oxit - Xem bài tính chất hóa học của oxit. ----&---- Tuần 1 Tiết 2 CHƯƠNG I : CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ -----&----- BÀI 1 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT ----&---- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - HS biết được những tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những PTHH tương ứng với mỗi tính chất - HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit là dựa vào những tính chất hóa học của chúng - Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hóa học của oxit để giải các bài tập định tính và định lượng. II.CHUẨN BỊ : - GV : chuẩn bị làm thí nghiệm + Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, cốc thủy tinh, ống hút + Hóa chất: CuO, CaO, H2O, dd HCl, quỳ tím III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm oxit bazơ, oxit axit. GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Cho vào ống 1: bột CuO Oáng 2 : CaO (vôi sống) - Thêm vào mỗi ống 2 à 3 ml nước, lắc nhẹ - Dùng ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có trong 2 ống nghiệm trên vào mẫu giấy quỳ tím và quan sát. GV : Yêu cầu HS rút ra kết luận và viết PTHH GV : Lưu ý cho HS biết những oxit bazơ tác dụng với nước ở điều kiện thường thường gặp là : Na2O, K2O, CaO, BaO GV : Biểu diễn thí nghiệm hóa học - Cho vào ống nghiệm 1 ít bột CuO màu đen - Nhỏ vài giọt (2 - 3 ml) dd HCl lắc nhẹ à quan sát GV : Màu xanh lam là màu của dd muối đồng (II) clorua GV: Hướng dẫn HS viết PTHH, gọi 1 HS nêu kết luận. GV : Giới thiệu: Bằng thực nghiệm người ta đã chứng minh được rằng: một số oxit bazơ như : Na2O, K2O, CaO, BaO …. t/d với oxit axit tạo ra muối. GV: Hướng dẫn HS cách viết PTHH GV : Gọi 1 HS nêu kết luận chung về tính chất hóa học của oxit bazơ. GV : Bổ sung nếu HS phát biểu chưa đầy đủ. GV : Giới thiệu t/c và hướng dẫn HS viết PTHH GV : Hướng dẫn HS cách viết các gốc axit tương ứng với các oxit axit thường gặp VD : oxit axit gốc axit SO2 = SO3 SO3 = SO4 CO2 = CO3 P2O5 ≡ PO4 N2O5 _ NO3 GV: Gợi ý cho HS liên hệ đến phản ứng CO2 + dd Ca(OH)2 Hướng dẫn HS viết PTHH GV : Nếu thay CO2 = SO2 , P2O5 … thì cũng xảy ra phản ứng tương tự. GV : Gọi HS nêu kết luận giống tương tự mục c phần 1 GV : Giới thiệu, dựa vào tính chất hóa học người ta chia oxit ra làm 2 loại: + Ở THCS 2 oxit quan trọng là oxit axit và oxit bazơ + Oxit lưỡng tính và oxit trung tính sẽ học ở các lớp sau I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT : 1. Tính chất hóa học của oxit bazơ : a. Oxit bazơ tác dụng với nước : Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ CaO + H2O à Ca(OH)2 (r) (r) (dd) b. Oxit bazơ tác dụng với axit : Oxit bazơ tác dụng với axit tạo ra muối và nước CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O ( r) ( dd) (dd) (l) c. Oxit bazơ tác dụng với oxit axit : Một số oxit bazơ như : Na2O, K2O, CaO, BaO …. K2O + CO2 à K2CO3 ( r) ( k ) (r) Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo ra muối. 2. Tính chất hóa học của oxit axit : a. Oxit axit tác dụng với nước : P2O5 + H2 O à H3PO4 ( r) ( l ) (dd) - Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dd axit b. Oxit axit tác dụng với bazơ: CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2 O ( k) (dd) (r) ( l ) Oxit axit tác dụng với dd bazơ tạo thành muối và nước c. Oxit axit tác dụng với 1 số oxit bazơ: tạo thành muối. II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT : Dựa vào tính chất hóa học của oxit người ta chia oxit thành 4 loại : - Oxit bazơ: Na2O , MgO - Oxit axit : SO2 , SO3 , CO2 … - Oxit lưỡng tính : ZnO , Al2O3 … - Oxit trung tính ( oxit không tạo muối) : CO, NO 3. Củng cố : BT1 : Cho các oxit sau: K2O, SO3 , FeO, CuO a. Hãy gọi tên và phân loại b. Trong các oxit trên, chất nàog tác dụng được với : - Nước - axit HCl 4. Dặn dò : Làm bài tập về nhà : 1,2,3,4 /6 SGK - Chuẩn bị bài 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ----&---- Tuần 2 Tiết 3 BÀI 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ----&---- A. CANXI OXIT CaO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - HS biết được những tính chất hóa học của CaO - Biết được ứng dụng của CaO - Biết được các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp - Rèn luyện kỹ năng viết các PTHH của các phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập hóa học II. CHUẨN BỊ : + Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh. + Hóa chất: CaO, dd H2SO4 loãng, dd HCl, dd Ca(OH)2 , CaCO3 III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Nêu tính chất hóa học của oxit bazơ, viết PTHH minh họa. 2. Sửa bài tập 1 SGK: Cho các oxit : CaO, Fe2O3 , SO3 , BaO a. Oxit phản ứng với nước là: A. CaO, SO3 , BaO B. CaO, Fe2O3 , SO3 C. Fe2O3 , BaO , SO3 D. CaO, Fe2O3 , BaO b. Oxit phản ứng với dung dịch bazơ là : A. SO3 , CaO , BaO B. CaO , BaO , Fe2O3 C. SO3 D. BaO 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: giới thiệu canxi oxit có CTHH là CaO, tên thường là vôi sống. CaO thuộc loại oxit bazơ vì vậy có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit bazơ. GV: Y/c HS quan sát 1 mẫu CaO và nêu tính chất vật lý GV: Chúng ta hãy thực hiện một số TN để chứng minh các tính chất của CaO GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm - Cho 1 mẫu CaO vào ống nghiệm, nhỏ từ từ nước vào, dùng đũa thủy tinh trộn đềuà để yên GV : Gọi HS nhận xét và viết PTHH GV : Chất màu trắng đó làø canxi hydroxit Ca(OH)2 GV : Phản ứng này gọi là phản ứng tôi vôi - Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ - CaO có tính hút ẩm mạnh nên dùng làm khô nhiều chất GV : Làm thí nghiệm - Cho vào ống nghiệm 1 ít bột CaO - Nhỏ vài giọt (2 - 3 ml) dd HCl GV : gọi HS nhận xét hiện tượng ® dd CaCl2 thuộc loại hợp chất nào ? ® vậy CaO + axit à ? GV: Gọi HS viết PTHH GV : Có thể hướng dẫn HS cách viết PTHH GV : Nhờ tính chất này, CaO được dùng để khử chua đất trồng, xử lý nước thải của nhiều nhà máy hóa chất GV : Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ CO2 tạo thành muối canxi cacbonat (gọi là vôi chết, không sử dụng được) giảm chất lượng nếu lưu trữ lâu ngày. GV : Yêu cầu HS viết PTHH và rút ra kết luận GV : Yêu cầu HS nêu ứng dụng của CaO ® Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào ? GV : Thuyết trình về các phản ứng hóa học xảy ra trong lò nung vôi. GV : CaO được sản xuất bằng cách nào? GV : Gọi HS viết PTHH A. CANXI OXIT CaO I. TÍNH CHẤT CỦA CaO : 1. Tính chất vật lý : Canxi oxit là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (2585 0C) 2. Tính chất hóa học: a. CaO tác dụng với nước : tạo thành bazơ CaO + H2O à Ca(OH)2 (r) (l) (dd) b. Tác dụng với axit :tạo ra muối và nước CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O ( r) ( dd) (dd) (l) c. Tác dụng với oxit axit : CaO + CO2 à CaCO3 ( r) ( k ) (r) Kết luận: canxi oxit là một oxit bazơ II. ỨNG DỤNG CỦA CaO : CaO được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hóa chất và dùng để khử chua đất, sát trùng, diệt nầm, khử độc môi trường,… III. SẢN XUẤT CaO : Bằng phản ứng phân hủy canxi cacbonat (đá vôi) CaCO3 ở nhiệt độ cao. CaCO3 t0 CaO + CO2 4. Củng cố : 1. CaO là oxit gì ? cho biết tính chất hóa học của CaO 2. Hoàn thành các PT sau: a. CaO + ……………… à Ca(OH)2 b. CaO + ………………. à CaSO4 + H2O c. CaO + ……………….. à CaCO3 d. CaCO3 t0 …………. + …………… 5. Dặn dò : Làm bài tập về nhà : 1,2, 4 SGK GV hướng dẫn BT1 : Nhận biết 2 chất rắn màu trắng a. CaO & Na2O - Lấy một ít mỗi chất cho tác dụng với nước. Sau đó dẫn khí CO2 qua 2 dd này. Nếu có kết tủa trắng thì chất ban đầu là CaO ; không có kết tủa thì chất ban đầu là Na2 O CaO + H2O à Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 ↓ + H2O b. CO2 và O2 Dẫn 2 khí trên qua dd nước vôi trong Ca(OH)2 , chất nào làm đục nước vôi trong là CO2 còn lại là O2. BT2 : a. CaO , CaCO3 Chất nào phản ứng mạnh với nước là CaO, không tan trong nước là CaCO3 b. CaO , MgO (tương tự CaO tan trong nước , còn MgO không tan trong nước.) ----&---- Tuần 2 Tiết 4 BÀI 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt) ----&---- B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT SO2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - HS biết được những tính chất của SO2 - Biết được ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp - Rèn luyện khả năng viết các PTHH và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo PTHH II. CHUẨN BỊ : HS ôn tập về tính chất của oxit III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Nêu tính chất hóa học của oxit axit và viết PTHH minh họa. 2. Sửa bài tập 4/9 SGK 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Giới thiệu các tính chất vật lí HS : Nghe và ghi. GV: Giới thiệu SO2 có tính chất hóa học của oxit axit. GV: Yêu cầu HS nhắc lại từng tính chất và viết PTHH minh họa HS đọc tên H2SO3 : axit sunfurơ GV : Giới thiệu: SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là 1 trong những nguyên nhân gây mưa axit. HS : Viết phương trình phản ứng GV : Cho HS viết thêm 1 phương trình SO2 + 2 NaOH à Na2SO3 + H2O GV : SO2 chỉ tác dụng với 1 số oxit bazơ như : Na2O, K2O, CaO, BaO …. Để tạo thành muối sunfit. HS: Đọc tên các muối Na2SO3 : Natri sunfit BáO3 : Bari sunfit GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất hóa học của SO2 GV : Giới thiệu ứng dụng của SO2 HS : Nghe và ghi. GV : Giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp Đun nóng H2SO4 đặc với Cu à SO2 HS : Viết phương trình phản ứng Ngoài ra SO2 còn được đ / chế bằng cách đốt quặng pirit sắt FeS2 4 FeS2 + 11 O2 à 2 Fe2O3 + 8 SO2 ( không giới thiệu phản ứng này cho HS) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT SO2 I. TÍNH CHẤT: 1. Tính chất vật lý : SO2 là chất khí không màu, mùi hắc gây ho, nặng hơn không khí. 2. Tính chất hóa học: a. SO2 tác dụng với nước : tạo thành bazơ SO2 + H2O à H2SO3 (k) (l) (dd) Axit sunfurơ b. Tác dụng với bazơ :tạo ra muối và nước SO2 + Ca(OH)2 à CaSO3 + H2 O ( k) (dd) (r) ( l ) c. Tác dụng với oxit bazơ : à muối sunfit SO2 + Na2O à Na2SO3 (k) ( r ) ( r ) SO2 + BaO à BaSO3 ( k) ( r ) (r) Kết luận: lưu huỳnh đioxit là một oxit axit II. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT : - Sản xuất axit sunfuric - Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy. - Dùng làm chất diệt nấm, mốc. III. ĐIỀU CHẾ LƯU HUỲNH ĐIOXIT: 1. Trong phòng thí nghiệm : - Cho muối sunfit tác dụng với axit (HCl , H2SO4) à SO2 Na2SO3 + H2SO4 à Na2SO4 + SO2 + H2O (r) (dd) (dd) (k) (l) 2. Trong công nghiệp : Đốt lưu huỳnh trong không khí S + O2 t0 SO2 4. Củng cố : Cho HS làm bài tập 1 SGK S (1) SO2 (2) CaSO3 (3) H2SO3 (4) Na2SO3 (5) SO2 (6) Na2SO3 Hướng dẫn HS 1 dấu à là một phương trình (gọi 6 HS) (1) S + O2 t0 SO2 (4) H2SO3 + Na2O Na2SO3 + H2O (2) SO2 + CaO CaSO3 (5) Na2SO3 + 2HCl 2 NaCl + H2O + SO2 (3) SO2 + H2O H2SO3 (6) SO2 + Na2O Na2SO3 Bài tập 2 : hướng dẫn a. Cho CaO và P2O5 vào 2 ống nghiệm có nước. Sau đó thử dung dịch thu được bằng giấy quỳ tím b. SO2 và O2 . dùng than hồng trên que đóm để nhận biết hoặc dùng giấy quỳ tím tẩm nước để thử. Bài tập 3 : CaO có tính hút ẩm, đồng thời là một oxit bazơ (tác dụng với oxit axit). Do vậy CaO chỉ dùng làm khô khí ẩm là hydro ẩm hoặc oxi ẩm. 5. Dặn dò : Làm bài tập về nhà : 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK. HS giỏi làm bài tập 6* Oân lại định nghĩa axit. ----&---- Tuần 3 Tiết 5 BÀI 3 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT ----&---- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - HS biết được những tính chất hóa học chung của axit - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH của axit, kĩ năng phân biệt dung dịch axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối. - Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập tính theo PTHH II. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút - Hóa chất: kẽm (hoặc nhôm), dd NaOH, dd H2SO4, dd HCl, quỳ tím - HS ôn lại định nghĩa axit. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Nêu tính chất hóa học của lưu huỳnh đi oxit? Viết PTHH minh họa. (hỏi + hóa trị của 1 số nguyên tố KL & nhóm nguyên tử) 2. Gọi 1 HS sửa bài tập 2 SGK 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa axit? CT chung của axit GV: Làm thí nghiệm biểu diễn - Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẫu quỳ tím GV: Tính chất này giúp ta có thể nhận biết dd axit. GV : Làm thí nghiệm - Cho một ít kim loại kẽm (hoặc Al) vào ống nghiệm 1 - Cho một ít Cu vào ống nghiệm 2 Nhỏ vài giọt dd HCl (hoặc H2SO4) vào ống nghiệm và quan sát GV : Gọi 1 HS nêu hiện tượng GV : Y/c HS viết PT phản ứng giữa Zn + HCl Al + HCl Và điền trạng thái các chất GV: Gọi 1 HS khác nêu kết luận. Lưu ý : Axit nitric HNO3 đặc và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng khí hydro GV : Làm thí nghiệm - Lấy một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1 - Thêm vài giọt dd HCl vào, lắc nhẹ, quan sát trạng thái, màu - Lấy 1 à 2 ml dd NaOH vào ống 2, nhỏ 1 giọt phênolphtalein vào ống nghiệm, …… GV : Gọi 1 HS nêu hiện tượng. GV : dd màu xanh lam là muối CuCl2 GV : Yêu cầu HS viết PTHH GV: Gọi 1 HS khác nêu kết luận. GV: Giới thiệu phản ứng giữa axit với bazơ là phản ứng trung hòa. GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết PTHH minh họa (ghi rõ trạng thái) GV : Giới thiệu tính chất 5 GV : Giới thiệu dựa vào tính chất hóa học, axit được phân làm 2 loại I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT: 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị : Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ 2. Axit tác dụng với kim loại : Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 ↑ ( r) (dd) (dd) ( k ) 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3 H2 ↑ ( r) (dd) (dd) ( k ) Kết luận: axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hydro 3. Axit tác dụng với bazơ : Cu(OH)2 + 2 HCl à CuCl2 + H2O (r ) (dd) (dd) (l) NaOH + HCl à NaCl + H2O (dd ) (dd) (dd) (l) Kết luận : axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước 4. Axit tác dụng với oxit bazơ : Tạo thành muối và nước Fe2O3 + 6HCl à 2FeCl3 + 3 H2O (r ) (dd) (dd) (l) 5. Axit tác dụng với muối : II. AXIT MẠNH VÀ AXIT YẾU : - Axit mạnh như : HCl , HNO3 ,…… - Axit yếu : H2S , H2SO3 , H2CO3 …… 4. Củng cố : Bài tập 1 SGK Mg + H2 SO4 MgSO4 + H2 ↑ MgO + H2 SO4 MgSO4 + H2 O Mg(OH)2 + H2 SO4 MgSO4 + 2H2 O Bài tập 3 : gọi 5 HS MgO + H2 NO3 Mg(NO3 )2 + H2 O CuO + 2 HCl CuCl2 + H2O Al2O3 + H2 SO4 Al 2(SO4)3 + 3 H2O Fe + 2HCl FeCl2 + H2 ↑ Zn + H2 SO4 ZnSO4 + H2 ↑ Bài tập 4 : hướng dẫn a. Phương pháp hóa học: Ngâm hỗn hợp bột Cu & Fe trong dd HCl dư. Phản ứng xong, lọc lấy chất rắn, rửa nhiều lần trên giấy lọc. Làm khô chất rắn thu được bột Cu. Cân, giả sử được 6 g. suy ra trong hỗn hợp có 60% Cu và 40% Fe.Viết PTHH b. Phương pháp vật lí: Dùng thanh nam châm (sau khi đã bọc đầu thanh nam châm bằng mảnh nilon nhỏ, mỏng) chà nhiều lần ta cũng thu được 4 g bột Fe. 5. Dặn dò : Học bài và làm bài tập: 2, 4 SGK. Chuẩn bị bài 4. ----&---- Tuần 3 Tiết 6 BÀI 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG ----&---- I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - HS biết được những tính chất hóa học của axit HCl , H2SO4 loãng - Biết được cách viết đúng các PT phản ứng thể hiện tính chất hóa học chung của axit. - Vận dụng những tính chất của axit HCl , H2SO4 trong việc giải các bài tập định tính, định lượng. II. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút - Hóa chất: kẽm (hoặc nhôm), dd NaOH, dd H2SO4, dd HCl, quỳ tím - HS ôn lại định nghĩa axit. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : 1. Nêu tính chất hóa học chung của axit? Viết PTHH minh họa. 2. Gọi 1 HS sửa bài tập 3 SGK 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: cho HS quan sát lọ đựng dung dịch HCl & trả lời tính chất vật lí. ® Trạng thái, màu... GV: Axit HCl có những tính chất hóa học của axit mạnh. GV: yêu cầu HS nêu tính chất hóa học của axit. 3 HS viết PTHH minh họa. GV : gọi 1 HS làm thí nghiệm GV : hướng dẫn. GV : thuyết trình SGK GV : cho HS quan sát lọ đựng H2SO4 đặc --> gọi HS nhận xét và đọc SGK. GV : hướng dẫn HS cách pha loãng axit H2SO4 đ * Muốn pha loãng axit H2SO4 đ ta phải rót từ từ axit vào lọ đựng nước. Không làm ngược lại. GV : axit H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất hóa học của một axit ® HS viết các tính chất và PTHH minh họa. GV: H2SO4 tác dụng với muối học bài sau. GV: nhận xét. A.AXIT CLOHYDRIC : HCl 1. Tính chất : - HCl làm đổi màu quỳ tím thành đỏ - HCl tác dụng vơi nhiều kim loại(Mg, Al, Zn, Fe...) tạo thành muối clorua và giải phóng khí Hydro. 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3 H2 ↑ ( r) (dd) (dd) ( k ) - HCl tác dụng với bazơ ta[j thành muối clorua + H2O Cu(OH)2 + 2 HCl à CuCl2 + H2O (r ) (dd) (dd) (l) - HCl tác dụng với oxit bazơ-à muối clorua + H2O CuO + 2 HCl à CuCl2 + H2O (r ) (dd) (dd) (l) 2. Ứng dụng : Axit clohdric dùng : - Điều chế các muối clorua - Làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. - Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn - Chế biến thực phẩm, dược phẩm. B. AXIT SUNFURIC : H2 SO4 I . AXIT SUNFURIC LOÃNG 1.Tính chất vật lí : Xem sgk 2. Tính chất hóa học : A. sunfuaric loãng có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. - Làm quỳ tím hóa đỏ. - Tác dụng với kim loại Al, Fe, Zn ... tạo thành muối sunfat và khí hydro. Zn + H2SO4 (l) à ZnSO4 + H2↑ ( r) (dd) (dd) ( k ) - Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat + H2O Cu(OH)2 + H2SO4 à CuSO4 + H2O (r ) (dd) (dd) (l) - Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat + H2O CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O (r ) (dd) (dd) (l) - Tác dụng với muối. 4. Củng cố : Bài tập 1 SGK a/ Chất khí cháy được trong không khí. Zn + HCl Zn + H2 SO4 b/ dd có màu xanh lam CuCl2 & CuSO4 CuO + 2 HCl CuO + H2 SO4 c/ Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit BaCl2 + H2SO4 d/ Dung dịch không màu và nước: ZnO + HCl ZnO + H2 SO4 5. Dặn dò : Học bài và làm bài tập: 4, 6, 7 SGK trang 19. Hương dẫn : Bài 4. So sánh các điều kiện: nồng đọ axit, t0 , trạng thái của Fe với thời gian

File đính kèm:

  • docbai soan giang HKI.doc
Giáo án liên quan