* Kiến thức: Củng cố các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình cho học sinh, vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập hình.
* Thái độ: Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo.
4 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 15 - Tiết 29 Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25/11/ 2013 Ngày dạy: 30/11/ 2013
Tuần 15 - Tiết 29
LUYỆN TẬP
1. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: Củng cố các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình cho học sinh, vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập hình.
* Thái độ: Tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo.
2. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Máy chiếu, thước thẳng, eke, compa, máy tính casio.
* Học sinh: SGK,... Ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông, các tính chất của tiếp tuyến. Thước thẳng, eke, com pa.
3. PHƯƠNG PHÁP
Gợi mở, vấn đáp, luyện thập, thảo luận.
4. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC:
a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
Bài tập: Cho hình vẽ trong đó AB, AC theo thứ tự là các tiếp tuyến tại B, tại C của đường tròn (O). Hãy kể tên một vài đoạn thẳng bằng nhau, một vài góc bằng nhau.
Trả lời: AB =AC; ;
c. Giảng bài mới:
Vừa rồi chúng ta đã được củng cố tính chất của hai tiếp tuyến. Trong bài hôm nay thầy – trò ta tiếp tục củng cố lại tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau và vận dụng các tính chất này để giải các bài tập.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bài 26sgk tr115: Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B, C là các tiếp điểm).
a. Chứng minh rằng OA BC
b. Vẽ đường kính CD. Chứng minh rằng BD song song với AO.
c. Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC; biết OB= 2cm; OA = 4cm.
HS đọc đề.
GV yêu cầu HS nêu GT-KL?
HS trả lời
GT
Cho điểm A ở ngoài (O), AB, AC là tiếp tuyến của (O), đường kính CD, OB = 2cm, OA = 4cm.
KL
a. OA BC,
b. BD//AO,
c. Tính AB, AC, BC?
GV hướng dẫn HS vẽ hình.
Gv hướng dẫn HS chứng minh theo sơ đồ.
a.
AB = AC,
Tam giác ABC cân tại A; AO là tia phân giác của góc BAC
OA là đường trung trực của BC
OABC
b.
HB= HC, OC = OD
OH là đường trung bình của tam giác BCD
BD//AO
HS lên bảng
c. GV hướng dẫn HS?
HS trả lời câu hỏi
Bài 30sgk tr116. Cho nửa đường tròn tâm O có đường kính AB (đường kính của một đường tròn chia đường tròn đó thành hai nửa đường tròn). Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB (Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB). Qua điểm M thuộc nửa đường tròn (M khác A và B), kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn, nó cắt Ax và By theo thứ tự ở C và D. Chứng minh rằng:
a) = 900
b) CD = AC + BD.
c) Tích AB.AC không đổi khi điểm M di chuyển trên nửa dường tròn.
HS đọc đề bài.
HS vẽ hình.
GV: yêu cầu HS nêu GT-KL?
HS trả lời
GT
(O; ), AxAB, Ay AB
CD lµ tiÕp tuyÕn (O) tại M
(C Ax, D By)
KL
a) = 900,
b) CD = AC + BD
c) AC.BD không đổi
Gv hướng dẫn chứng minh:
a)
OC, OD lần lượt là phân giác của các góc AOM, MOB
OCOD
= 900
b)
CA = CM, DB = DM
CM + MD =AC + BD
CD = AC + BD
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập.
GV: Hướng dẫn câu c
Chứng minh AC.BD bằng đại lượng không đổi.
Tích AC.BD bằng tích nào?
HS trả lời.
GV tại sao CM.MD không đổi?
CM.MD = OM2 = R2 (không đổi)
Bài 26 sgk tr115 :
a. Có AB = AC (tính chất tiếp tuyến)
Þ D ABC cân tại A.
Mà AO là tia phân giác của góc BAC nên cũng là đường trung trực của BC.
ÞAO ^ BC
b. Gọi H là giao điểm của OA và BC.
Ta có OA BC HB = HC
và OC = OD
OH là đường trung bình của tam giác CBD.
HO//DB
Do đó BD//AO.
c. Tam giác vuông BOA.
Theo định lí Pytago
AB = =2(cm)
HB.OA= OB.AB
HB.4 = 2.2
HB = =(cm)
BC = 2 (cm)
Vậy AB = AC = BC = 2(cm).
Bài 30 sgk tr116
a/ OC và OD là các tia phân giác của hai góc kề bù AOM, BOM.
OCOD.
= 900
b/ Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có.
CM = CA
MD = DB
CM + MD =AC + BD
CD = AC + BD.
d. Củng cố
* Nêu tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau?
e. Hướng dẫn về nhà
* Nắm vững các tính chất tiếp tuyến.
* Bài tập về nhà : 27; 28; 29 sgk tr 116.
* Đọc và chuẩn bị bài vị trí tương đối của hai đường tròn.
5. Rút kinh nghiệm.
Kí duyệt
File đính kèm:
- Luyen tap hai tiep tuyen cat nhauThi GVG huyen.doc