A. MỤC TIÊU: Qua tiết này hs cần đạt được:
1. Kiến thức :
-Học sinh nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của một phương trình, hình thành được các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu, bước đầu giải được các bài tập ở sách giáo khoa.
2. Kỹ năng :
- Nâng cao các kỹ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học.
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, kỹ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải, tiếp tục củng cố quy đồng mẫu các phân thức.
3. Thái độ : Cẩn thận trong tính toán.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Các bảng phụ ghi nội dung : ?1, ?2, ?3, các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Phiếu học tập:Giải phương trình x + = – 1, ta được:
A. x = 0; x = 2 B. x = 0; x = 1 C. x = 1; x = 2 D. x = 3; x = 4
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tuần 22 Tiết 47, 48 Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22 – TIẾT 47-48 PHƯƠNG TRÌNH
CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
***
A. MỤC TIÊU: Qua tiết này hs cần đạt được:
1. Kiến thức :
-Học sinh nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của một phương trình, hình thành được các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu, bước đầu giải được các bài tập ở sách giáo khoa.
2. Kỹ năng :
- Nâng cao các kỹ năng : Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình, các cách giải phương trình dạng đã học.
- Rèn luyện kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, kỹ năng trình bày bài giải, hiểu được ý nghĩa từng bước giải, tiếp tục củng cố quy đồng mẫu các phân thức.
3. Thái độ : Cẩn thận trong tính toán.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Các bảng phụ ghi nội dung : ?1, ?2, ?3, các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Phiếu học tập :Giải phương trình x + = – 1, ta được :
A. x = 0 ; x = 2 B. x = 0 ; x = 1 C. x = 1 ; x = 2 D. x = 3 ; x = 4
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1:kiểm tra
Câu hỏi : Giải các phương trình sau :
a/. x2 – 5x + 6 = 0 b/. 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
Hai hs làm ở bảng
Đáp án : a/.S ={2 ; 3} b/. S =
Hoạt động 2:
-GV: cho HS đọc ví dụ mở đầu và thực hiện ?1 SGK trang 19.
-GV: Hai phương trình :
x + = 1 + và x = 1 có tương đương với nhau không ? Vì sao ?
-Gv giới thiệu chú ý SGK
-HS đọc ví dụ mở đầu, thảo luận nhóm 2 HS và trả lời ?1 SGK trang 19.
-HS trao đổi nhóm rồi trả lời : “Giá trị của x để giá trị của vế trái, vế phải của phương trình :
x + = 1 +
được xác định là x1, vì vậy hai phương trình trên không tương đương.
1. Ví dụ mở đầu:
ÄChú ý : Khi biến đổi phương trình mà làm mất mẫu chứa ẩn của phương trình nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu.
Hoạt động 3:
-GV: x = 2 có thể là nghiệm của phương trình
không ? và x = 1, x = -2 có thể là nghiệm của phương trình không ?
-GV: Theo các em nếu phương trình có nghiệm hoặc phương trình có nghiệm thì phải thỏa mãn điều kiện gì ?
-GV: giới thiệu khái niệm, điều kiện xác định (ĐKXĐ) của một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
-GV: Cho HS thực hiện ?2 SGK trang 20.
-HS trao đổi nhóm và trả lời :” Nếu phương trình có nghiệm thì nghiệm đó phải khác 2”.
-HS trao đổi nhóm và trả lời :“Nếu phương trình
có nghiệm thì nghiệm đó phải khác -2 và 1”.
Hs làm ?2
Hai hs làm ở bảng
a/ĐKXĐ: x1, x-1
b/ĐKXĐ: x2
2.Tìm điều kiện xác định của một phương trình:
Ví dụ : Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:
a/ b/.
Giải
a/. x – 2 = 0x = 2
Điều kiện xác định của phương trình là : x2
b/. x -1 = 0x = 1 ;
x + 2 = 0x = -2
Điều kiện xác định của phương trình là : x1 và x-2
Hoạt động 4:
-GV: Cho HS thực hiện giải phương trình
và yêu cầu HS thảo luận nêu hướng giải bài toán, cuối cùng GV nhận xét.
-GV: Yêu cầu HS tiến hành giải.
-GV: sửa chữa những thiếu sót của HS và nhấn mạnh ý nghĩa từng bước giải, nhất là việc khử mẫu có thể xuất hiện một phương trình không tương đương với phương trình đã cho.
-GV: Qua ví dụ trên, hãy nêu các bước khi giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu.
-HS trao đổi nhóm về hướng giải bài toán và đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.
-HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết qua ởû nhóm.
- HS quan sát và chú ý lắng nghe
3.Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
Ví dụ : Giải phương trình :
(1)
Giải
ĐKXĐ : x0 và x2
(1)
2(x2 – 4) = 2x2 + 3x
2x2 – 8 – 2x2 – 3x = 0
- 3x = 8
x = (thỏa mãn ĐKXĐ)
Vậy : Tập nghiệm của phương trình là : S =
ÄCách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu :(5ph)
Bước 1 : Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình.
Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3 : Giải phương trình vừa tìm được.
Bước 4 (Kết luận) : Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn ĐKXĐ chính là các nghiệm của phương trình đã cho.
Hoạt động 5:
-GV: Cho HS thực hiện giải phương trình :
-GV: Hãy nhận dạng phương trình và nêu hướng giải.
-GV: Vừa gợi ý vừa trình bày lời giải:
-Tìm điều kiện xác định của phương trình.
-Hãy quy đồng mẫu 2 vế và khử mẫu.
-Giải phương trình :
x(x + 1) + x(x – 3) = 4x
và kết luận nghiệm của phương trình.
-GV: Có nên chia 2 vế của phương trình cho x hay không ?
-GV: Cho HS chia hai vế cho x và nhận xét.
-GV: Cho HS thực hiện ?3 SGK trang 21:
Giải phương trình :
a/.
b/.
-GV: Khuyến khích HS giải bài toán bằng cách khác.
Chẳng hạn ở phương trình
a/. Bước khử mẫu có thể nhân chéo
x(x + 1) = (x - 1)(x + 4)
hoặc ở phương trình b/. có thể chuyển về vế trái rồi quy đồng.
-GV: Quan sát và chú ý cách trình bày của HS.
-HS thảo luận nhóm và tiến hành làm.
-HS thảo luận nhóm và trả lời.
-HS làm ở nháp và trả lời.
Điều kiện xác địnhcủa phương trình là :
x-1 và x3
-HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả nhóm
-HS chia 2 vế của phương trình cho cùng một đa thức mất nghiệm.
-HS trao đổi nhóm và phát biểu.
-HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả nhóm.
-HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm.
Hs làm ?3
Hai hs làm ở bảng
4.Áp dụng:
Giải phương trình :
(2)
Giải
ĐKXĐ : x-1 và x3
(2)
x(x + 1) + x(x – 3) = 4x
x2 + x + x2 – 3x – 4x = 0
2x2 – 6x = 0
2x( x - 3) = 0
2x = 0 hoặc x – 3 = 0
j 2x = 0x = 0 (thỏa mãn ĐKXĐ)
k x - 3 = 0 x = 3 (loại vì không thỏa mãn
ĐKXĐ )
Vậy : Tập nghiệm của phương trình là : S ={0}
Hoạt động 6: Củng cố
- Nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Gv phát phiếu học tập cho hs làm bài tập
- Làm các bài tập 27a, 27c, 28a, 28b SGK trang 22.
Một hs nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Hs làm Bt
Một hs trả lời
Mỗi bài 1 hs làm ở bảng
Hs cả lớp cùng làm
27 – 22
a/ ĐKXĐ: x- 5
S = {- 20}
C/ ĐKXĐ:x 3
S = {- 2}
28 – 22
a/ ĐKXĐ:x 1
phương trình vô nghiệm
b/ ĐKXĐ:x -1
S = {- 2}
D. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Về xem và làm lại các bài tập đã học và làm các bài tập còn lại SGK/ 22.
- Làm thêm các bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42 ở SBT trang 8, 9, 10 .
- Xem và chuẩn bị các bài tập 30, 31, 32, 33 SGK/ 23 cho tiết sau luyện tập.
File đính kèm:
- TIET47-48.doc