Bài soạn Vật lý lớp 10 - Trường THPT Hùng Vương - Năm Học: 2009 - 2010

I.MỤC TIÊU

 - Nắm được khái niệm: Chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động

 - Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian

 - Phân biệt được hệ tọa độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian

 - Trình bày được cách xác định vị trí của một điểm trên một đường cong và trên một mặt phẳng

II.CHUẨN BỊ

1/ Giáo viên: Xem lại phần đã học ở lớp 8 để biết học sinh đã học những gì. Và chuẩn bị một số ví dụ thực tế về việc xác định vị trí của một điểm

2/ Học sinh: Đọc và soạn bài trước

III.LÊN LỚP

 1/ Ổn định lớp

 2/ Bài mới

 

doc36 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Vật lý lớp 10 - Trường THPT Hùng Vương - Năm Học: 2009 - 2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10 CƠ BẢN CHƯƠNG I ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM TIẾT 1 F1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ I.MỤC TIÊU - Nắm được khái niệm: Chất điểm, chuyển động cơ và quỹ đạo của chuyển động - Nêu được ví dụ về: chất điểm, chuyển động, vật mốc, mốc thời gian - Phân biệt được hệ tọa độ và hệ quy chiếu, thời điểm và thời gian - Trình bày được cách xác định vị trí của một điểm trên một đường cong và trên một mặt phẳng II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Xem lại phần đã học ở lớp 8 để biết học sinh đã học những gì. Và chuẩn bị một số ví dụ thực tế về việc xác định vị trí của một điểm 2/ Học sinh: Đọc và soạn bài trước III.LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I.Chuyển động cơ. Chất điểm - Yêu cầu học sinh đọc sách và cho biết khái niệm chuyển động cơ? - Khi nào một vật chuyển động được coi là chất điểm? Cho ví dụ? - Trả lời C1 ? - Có thể coi TĐ là một chất điểm được không? - Hãy tìm hiểu khái niệm quỹ đạo? - Trả lời - Khi kích thước rất nhỏ so với khoảng cách hay quãng đường đi - Ví dụ: Ô tô đi từ Đức Linh đến TPHCM, một quả bong đang lăn trên bàn, - C1: Trái Đất quay quanh mặt trời với đường kính: 30.107 Km, tương ứng với hình tròn đường kính 15cm => Đường kính TĐ: cm - Đường kính Mặt Trời: cm - Ta có: rất nhỏ so với khoảng cách. Do đó là một chất điểm - Trong chuyển động mỗi thời chất điểm ở 1 vị trí xác định. Tập hợp tất cả các vị trí đó tạo ra một đường gọi là quỹ đạo 1/ Chuyển động cơ: Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian 2/ Chất điểm: Một vật được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi ( hoặc khoảng cách ) 3/ Quỹ đạo: Là tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định II.Cách xác định vị trí của vật trong không gian 1/ - Tác dụng của vật làm mốc? - Làm thế nào để xác định vị trí của một vật nếu biết quỹ đạo chuyển động? - Cột cây số tại TT Đức Tài ghi: TPHCM 132Km có ý nghĩa gì? - Trả lời C2 ? - Xác định vị trí M? 2/ - Vị trí M trên tấm gỗ như hình bên được xác định như thế nào? - Trả lời C3? 1/ - Vật làm mốc dùng xác định vị trí ở một thời điểm nào đó của chất điểm trên quỹ đạo - Từng học sinh đọc SGK và trả lời - Cho biết: Cách TPHCM 132Km, lấy một cột cây số ở TPHCM làm mốc - Đối với tàu đang chạy trên song thì vật làm mốc có thể là vật nào đứng yên trên bờ hoặc ở dưới nước - Chọn O làm mốc, chiều từ O đến M là chiều dương. Nếu đi theo chiều ngược lại là chiều âm 2/ - Xác định vị trí M ta làm như sau: Chọn hệ trục tọa độ Oxy Vị trí M xác định: x = ; y = - Trả lời 1/ Vật làm mốc và thước đo: Nếu biết quỹ đạo của vật thì chỉ cần vật làm mốc và chiều dương trên quỹ đạo đó. Dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật thì ta xác định được vị trí vật 2/ Hệ tọa độ: Để xác định vị trí của một vật ta cần chọn một vật làm mốc, một hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc đó để xác định tọa độ của vật III.Cách xác định thời gian trong chuyển động Chuyến xe đó khởi hành từ A lúc 8h, bây giời đã đi được 30 phút thì đến B. Hãy chỉ rõ mốc thời gian và thời gian chuyển động? Vậy muốn xác định thời gian trong chuyển động thì thế nào? - Hãy chỉ rõ thời điểm và thời gian của chuyển động trên? - Trả lời C4 ? - Mốc thời gian ( hay gốc thời gian) là 8h và thời gian chuyển động là 30 phút - Thời điểm là 8h và thời gian là 30 phút - Trả lời 1/ Mốc thời gian và đồng hồ Để xác định thời gian trong chuyển động ta cần chọn một mốc thời gian và dung một đồng hồ để đo thời gian 2/ Thời điểm và thời gian: IV.Hệ quy chiếu: - Các yếu tố cần có trong một hệ quy chiếu? - Phân biết hệ tọa độ và hệ quy chiếu? Tại sao phải dùng hệ quy chiếu - Từng học sinh tìm hiểu SGK và trả lời - Hệ tọa độ chỉ cho ta xác định vị trí vật - Hệ quy chiếu cho ta xác định vị trí và thời gian chuyển động Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ tọa độ, mốc thời gian và đồng hồ IV.CỦNG CỐ: Yêu cầu học sinh nhắc lại nọi dung chính của bài học và trả lời các câu hỏi: 1 š 7 SGK V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ: - Về nhà học bài và làm các bài tập: 1.1 š 1.9 SBT - Soạn trước bài: Chuyển động thẳng đều VI.RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT 2 F2 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU I.MỤC TIÊU - Nêu được định nghĩa chuyển động tròn đều - Vận dụng được công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động để giải các bài tập - Giải được các dạng toán của chuyển động thẳng đều khác nhau - Vẽ được đồ thị - thời gian của chuyển động thẳng đều. Biết cách thu thấp thông tin từ đồ thị - Nhận biết được một chuyển động thẳng đều trong thực tế nếu gặp II.CHUẨN BỊ 1/Giáo viên: Vẽ trên giấy phóng to đồ thị tọa độ hình 2.2SGK và chuẩn bị một số bài tập về chuyển động thẳng đều có đồ thị tọa độ khác nhau 2/ Học sinh: Ôn lại các kiến thức về hệ tọa độ và hệ quy chiếu III.LÊN LỚP 1/Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I.Chuyển động thẳng đều Giả sử một chất điểm chuyển động trên một trục Ox. - Tại thời điểm t1 vật đi qua điểm M1 có tọa độ x1 - Tại thời điểm t2 vật đi qua điểm M2 có tọa độ x2 1/ Hãy xác định thời gian và quãng đường chuyển động của vật? - Tính tốc độ trung bình của chuyển động? và phân biệt với vận tốc trung bình? Vậy khi nào thì tốc độ trung bình trùng với vận tốc trung bình? - Trả lời C1 ? - Ý nghĩa của tốc độ trung bình? 2/ - Nhận xét kết quả tính từ bảng 1.1 ? - Thế nào là chuyển động thẳng đều? - Chuyển động có tốc độ không đổi nhưng có phương chuyển động thay đổi thì có coi là chuyển động thẳng đều không? - GV: đưa ra khái niệm chuyển động thẳng đều - Ví dụ về chuyển động thẳng đều? 3/ - Quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều tính như thế nào? - Nếu v là const thì s tỉ lệ thế nào với t ? - Từng học sinh đọc SGK 1/ - Thời gian: t = t2 – t1 - Quãng đường: s = x2 – x1 - Tốc độ trung bình = - Vận tốc trung bình = Khi vật chuyển động trên một trục và cùng chiều dương của trục - Từng học sinh tính và lên bảng - Tốc độ trung bình cho ta biết mức độ nhanh chậm của chuyển động 2/ - Tốc độ trong các thời gian bằng nhau - Trả lời: - Không thể coi là chuyển động thẳng đều vì quỹ đạo của nó không phải là đường thẳng 3/ Từng học sinh đọc SGK và suy nghĩ tra 3lo72i Giả sử một chất điểm chuyển động trên một trục Ox. - Tại thời điểm t1 vật đi qua điểm M1 có tọa độ x1 - Tại thời điểm t2 vật đi qua điểm M2 có tọa độ x2 Thì: - Thời gian chuyển động của vật trên quãng đường M1M2 là: t = t2 – t1 - Quãng đường đi được: s = x2 – x1 Quaõng ñöôøng ñi ñöôïc Khoaûng thôøi gian ñi Toác ñoä trung bình = 1/ Tốc độ trung bình: (m/s) Tốc độ trung bình cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động 2/ Chuyển động thẳng đều: Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường 3/ Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều: Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t II.Phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều: 1/ Tọa độ M được xác định thế nào? 2/ Phương trình: x = x0 + vt có dạng tương tự hàm toán học nào? Vậy đồ thị của nó có dạng thế nào? Cách vẽ? *Ví dụ: Vẽ đồ thị tọa độ của chuyển động: x = 5 + 10t (km,h) - Lập bảng giá trị - Vẽ hệ trục tọa độ - Biểu diễn tọa độ các điểm và nối lại ta được đồ thị - Đồ thị vận tốc của chuyển động thẳng đều? Từng học sinh suy nghĩ và trả lời - Lập bảng: t(h) 0 1 2 x(km) 5 15 35 - Vẽ hệ trục tọa độ - Biểu điễn các giá trị lên hệ trục và nối lại 1/ Phương trình chuyển động thẳng đều: Chất điểm M xuất phát từ điểm A có tọa độ x0 chuyển động thẳng đều trên trục Ox. Tọa độ của M sau thời gian t là: : Tọa độ ban đầu 2/ Đồ thị tọa độ thời gian của chuyển động thẳng đều: Đồ thị tọa độ của chuyển động thẳng đều có dạng là một đường thẳng IV.CỦNG CỐ: Trả lời các câu hỏi SGK: 1 š 5 V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ - Về nhà học bài và làm các bài tập: 6 š 10 Trang 15 SGK và 2.1 š 2.15 SBT - Soạn bài: Chuyển động thẳng biến đổi đều VI.RÚT KINH NGHIỆM: . TIẾT 3 F3 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I.MỤC TIÊU - Nắm được khái niệm vận tốc tức thời: độ lớn vận tốc tức thời, vecto vận tốc tức thời. ý nghĩa các đại lượng - Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều, nhanh dần đều - Viết được công thức tính và nêu được đặc điểm về phương chiều và độ lớn của gia tốc chuyển động nhanh dần đều - Viết được phương trình vận tốc của chuyển động nhanh dần đều. Nêu được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong phương trình - Hiểu rõ mối tương quan về dấu và chiều của vận tốc và gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm chứng minh về chuyển động nhanh dần đều: Máng nghiêng dài 1m, hòn bi nhỏ, đồng hồ bấm giây 2/ Học sinh: Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều III.LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I.Vận tốc tức thời. chuyển động thẳng biến đổi đều 1/Một vật đang chuyển động thẳng không đều, muốn biết tại một điểm M nào đó xe đang chuyển động nhanh hay chậm thì ta phải làm gì? - Tại sao ta phải xét quãng đường vật đi trong khoảng thời gian rất ngắn ? - Trong khoảng thời gian rất ngắn đó vận tốc thay đổi thế nào? Có thể dùng công thức nào để tính? - Vận tốc tức thời tính bằng công thức nào? Ý nghĩa vật lý của vận tốc tức thời? - Vận tốc tức thời có phụ thuộc vào việc chọn chiều dương của hệ tọa độ không? - Trả lời C1? 2/ Tại sao nói vận tốc là một đại lượng vectơ? - Trả lời C2 ? 3/ Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều? - Quỹ đạo của chuyển động? - Tốc độ của vật thay đổi thế nào trong quá trình chuyển động? - Có thể phân chuyển động thẳng biến đổi đều thành các dạng chuyển động nào? - Học sinh đọc SGK và suy nghĩ - Vì trong khoảng thời gian rất ngắn đó vận tốc thay đổi không đáng kể, có thể dùng công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng đều - Vận tốc tức thời cho ta biết tại đó vật chuyển động nhanh hay chậm - có - Trả lời: 2/ Học sinh đọc SGK và suy nghĩ trả lời - Vận tốc tức thời ô tô con là 40km/h và ô tô tải là 30km/h. đi theo hướng Tây - Đông 3/ HS tự suy nghĩ trả lời - Quỹ đạo là đường thẳng - Tốc độ tăng hoặc giảm đều - Nhanh dần đều và chậm dần đều 1/ Độ lớn của vận tốc tức thời: Độ lớn của vận tốc tức thời của xe tại M cho ta biết tại M xe chuyển động nhanh hay chậm độ dời của đoạn đường trong thời gian rất ngắn 2/ Véctơ vận tốc tức thời: - Đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương chiều - Vectơ vận tốc tức thời có hướng cùng hướng với chuyển động và độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời 3/ Chuyển động thẳng biến đổi đều: Là chuyển động là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và độ lớn của vận tốc tức thời tăng hoặc giảm đều theo thời gian II.Chuyển động thẳng nhanh dần đều: 1/ a/ Xét viên bi chuyển động lăn trên mặt phẳng nghiên: v0 ở thời điểm t0 và v là vận tốc ở thời điểm t sau đó: - vận tốc v như thế nào với v0 ? - Để mô tả tính nhanh chậm của chuyển động thẳng đều thì ta dùng khái niệm vận tốc. Vậy đối với chuyển động thẳng biến đổi thì vận tốc luôn thay đổi nên dùng khái niêm gia tốc để biểu thị tính chất biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc - Độ biến thiên vận tốc trong 1 đơn vị thời gian? - Tỉ số: gọi là gia tốc - Vậy gia tốc tính như thế nào? - Gia tốc của chuyển động là gì? Đơn vị? b/ Gia tốc là đại lượng vô hướng hay vecto? Vì sao? - Vec tơ có chiều cùng chiều với vecto nào? - Kết luận gì về phương chiều của trong chuyển động nhanh dần đểu? - Trong chuyển động thẳng đều thì gia tốc có độ lớn bao nhiêu? Vì sao? 2/ a/ Hãy xây dựng công thức tính vận tốc? - So sánh dấu của a và v? b/ Đồ thị vận tốc – thời gian có dạng như thế nào? Vì sao? - Cách vẽ ? a/ - Vận tốc vật thay đổi. độ biến thiên vận tốc: - - Trả lời: . b/ - Gia tốc là một đại lượng vecto vì là một vecto - vecto cùng hướng với - Trong chuyển động thẳng đều thì a = 0 vì: = 0 2/ a/ Ta có: Chọn gốc thời gian t0 = 0 => v = v0 + at b/ Đồ thị là một đường thẳng vì phương trình vận tốc có dạng hàm bậc nhất 1/ Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều: a/ Khái niệm gia tốc: Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian vận tốc biến thiên Gia toác laø ñaïi löôïng vaät lyù ñaëc trưng cho söï bieán thieân nhanh hay chaäm cuûa vaän toác Đơn vị gia tốc: m/s2 b/Vecto gia tốc: Khi vật chuyển động nhanh dần đều, vecto gia tốc có gốc ở vật chuyển động, có phương và chiều trùng với vecto vận tốc. 2/ Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều: a/ Công thức tính vận tốc: v = v0 + at - Cho biết vận tốc của vật ở những thời điểm khác nhau - a cùng dấu với v0 b/ Đồ thị vận tốc – thời gian:Đồ thị có dạng một đoạn thẳng IV.CỦNG CỐ: Trả lời các câu hỏi 1 š 5 SGK V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ: - Về nhà học bài và làm các bài tập: 12, 13 Trang 22 SGK - Soạn bài mới: Tiết 2 của bài: Chuyển động thẳng biến đổi đều VI.RÚT KINH NGHIỆM: TIẾT 4: F3 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I.MỤC TIÊU - Viết được các công thức tính quãng đường, mối quan hệ giữa quãng đường đi gia tốc và vận tốc, phương trình chuyển động nhanh dần đều - Nắm được đặc điểm của chuyển động chậm dần đều về gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được và phương trình chuyển động. Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức - Giải được một số dạng toán về chuyển động thẳng biến đổi đều II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Chuẩn bị một số dụng cụ để biểu diễn chuyển động nhanh dần và chậm dần đều 2/ Học sinh: Ôn lại các kiến thức về chuyển động nhanh dần đều III.LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 3/ Nhắc lại CT tính tốc độ trung bình của chuyển động? - Đặc điểm của tốc độ trong chuyển động thẳng nhanh dần đều? - Hãy xây dựng công thức tính quãng đường? - Trả lời C4; C5 ? 4/ Hãy tìm công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi ? 5/ Phương trình chuyểng động? Vị trí M xáx đinh như thế nào? - Trả lời C6 ? 3/ - Vì tốc độ biến thiên đều nên giá trị trung bình bằng trung bình cộng: Và v = v0 +at => s = vtb.t = = 4/ Từ v = v0 + at Và s = = > Công thức 5/ Ta có: x = x0 + s = 3/ Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều 4/ Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều: 5/ Phương trình chuyển động của chuyển động nhanh dần đều: III.Chuyển động thẳng chậm dần đều: 1/ a/ Viết công thức tính gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều? Trong biểu thức đó dấu của a như thế nào? b/ Chiều của vecto gia tốc trong chuyển động này có đặc điểm gì? 2/ Viết công thức tính vận tốc? dấu của a và v0 ? - Đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động chậm dần đều? có gì giống và khác với chuyển động nhanh dần đều? 3/ Công thức tính quãng đường? Và phương trình chuyển động? - Trả lời C7 ; C8 ? - Phương trình: vận tốc và chuyển động sau là của chuyển động nào? Vì sao? 1/ a/ Học sinh đọc SGK và suy nghĩ trả lời b/ vecto gia tốc a ngược chiều với vecto vận tốc 2/ 3/ - C7: t = 30s và s = 45m - C8: a và v ngược dấu - Phương trình vận tốc của chuyển động chậm dần đều: vì v0 và a trái dấu - Phương trình chuyển động là nhanh dần đều vì: v0 và a cùng dấu 1/ Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều: a/ Công thức tính gia tốc: b/ Vecto gia tốc: Ta có: Vecto gia tốc của chuyển động chậm dần đều ngược chiều với vecto vận tốc 2/ Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều: a/ Công thức tính: v = v0 + at a ngược dấu với v0 b/ Đồ thị vận tốc – thời gian: 3/ Công thức tính quãng đường và phương trình chuyển động của của chuyển động thẳng chậm dần đều: a/ Công thức tính quãng đường: b/ Phương trình chuyển động: IV.CỦNG CỐ: Trả lời câu hỏi 3.1 š 3.5 SBT trang 12 và 13 v v0 t 0 t1 Hình (a) v v0 t 0 t1 Hình (b) Đồ thị vận tốc – thời gian bên cạnh là của chuyển động chậm dần đều hay nhanh dần đều? vì sao? V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ: - Về nhà học bài và làm các bài tập: 3.6 š 3.19 SBT - Học thật kĩ các công thức của chuyển động thẳng biến đổi và vận dụng cho được để giải bài tập VI.RÚT KINH NGHIỆM: . TIẾT 5 BÀI TẬP I.MỤC TIÊU - Vận dụng được các công thức về chuyển động thẳng biến đổi đều để giải các bài tập - Rèn luyện kĩ năng tính giải toán II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: Chuẩn bị một số dạng bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều 2/ Học sinh: Ôn lại các kiến thức về chuyển động thẳng biến đổi đều III.LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I.Giáo khoa: 1/ Tính gia toác, toác độ, thôøi gian vaø quaõng ñöôøng cuûa chuyeån ñoäng thaúng bieán ñoåi ñeàu - Duøng ñònh nghóa tính gia toác: a = - Duøng caùc coâng thöùc cuûa chuyeån ñoäng bieán ñoåi: s = v0t + at2 v = v0 + at v2 – v02 = 2as - Hieäu ñöôøng ñi cuûa nhöõng khoaûng thôøi gian lieân tieáp baèng nhau laø baèng nhau vaø ñöôïc tính S = a. ( khoûang thôøi gian lieân tieáp baèng nhau ) - Quaõng ñöôøng vaät ñi ñöôïc trong giaây thöù n laø: S = Sn – Sn-1 ( Sn : quaõng ñöôøng vaät ñi trong n giaây Sn-1 : quaõng ñöôøng vaät ñi ñöôïc trong (n -1) giaây ) 2/ Xaùc ñònh vò trí vaø thôøi ñieåm 2 chuyeån ñoäng gaëp nhau: - Choïn goác toïa ñoä, chieàu (+), goác thôøi gian => caùc ñieàu kieän ñaàu cuûa baøi toaùn - Laäp phöông trình chuyeån ñoäng cuûa moãi vaät: x = x0 + v0( t – t0) +a( t – t0)2 - Khi hai vaät gaëp nhau: x1 = x2 II.Bài tập: 1/ Bài toán 1: Một xe chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều sau 100m thì dừng a/ Tính gia tốc của xe b/ Quãng đường xe đi và vận tốc của xe sau khi hãm phanh 10s - Yêu cầu học sinh tóm tắt và đổi đơn vị? a/ Tìm gia tốc dùngnhững công thức nào? Yêu cầu lên bảng tính? b/ Quãng đường và vận tốc của xe sau 10s hãm phanh được tính như thế nào? v0 = 10 m/s ; v = 0 và s = 100 a/ Công thức tính gia tốc: => b/ Quãng đường: s = v0t + 1/2at2 - Vận tốc: v = v0 + at Cho biết: S = 100(m) Tìm: a , s và v1 ? a/ Gia tốc: => = -0,5 m/s2 b/ Quãng đường và vận tốc sau 10s hãm phanh: - Quãng đường: s = v0t + 1/2at2 = 75m - Vận tốc: v = v0 + at = 5 m/s 2/ Bài toán 2: Một xe có vận tốc tại A là 2m/s. chuyển động nhanh dần đều về B với gia tốc 0,8m/s2. Cùng lúc đó, một xe khác bắt đầu khởi hành từ B về A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1,2m/s2 a/ Hai xe gặp nhau ở đâu? b/ Tính quãng đường hai xe đã đi được? biết AB = 120m a/ - Để xác định vị trí gặp nhau của 2 xe thì ta cần làm như thế nào? - Chọn gốc tọa độ, chiều dương và gốc thời gian? * Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian và chiều dương như thế nào là tùy ý, tuy nhiên ta chọn như thế nào để bài toán đơn giản nhất - Xác định các vecto vận tốc, gia tốc ? - Viết các điều kiện ban đầu? - Viết phương trình chuyển động? - xác định thời gian gặp nhau và vị trí gặp nhau? b/ - Quãng đường mỗi xe đã đi được tính như thế nào? * Giải bài toán với trường hợp: Chọn gốc tạo độ tại B chiều dương từ A đến B * .. a/ - Chọn gốc tọa độ tại A, chiều (+) từ A đến B. Gốc thời gian lúc 2 xe qua A và B - - HS xác định các điều kiện ban đầu và viết phương trình - Lúc 2 xe gặp nhau thì chúng có cùng tọa độ: xA = xB => t = . - Thay vào (1) hoặc (2) ta tìm được vị trí gặp nhau b/ - Học sinh suy nghĩ và trả lời a/ Xác định vị trí gặp nhau: - Chọn gốc tọa độ tại A, chiều (+) từ A đến B. Gốc thời gian lúc 2 xe qua A và B - Xe A: - Xe B: - Phương trình chuyển động: + xA = 2t + 0,4 t2 (1) + xB = 120 – 0,6 t2 (2) - Lúc 2 xe gặp nhau: xA = xB 2t + 0,4t2 = 120 – 0,6t2 t2 + 2t -120 = 0 t = -12s ( loại) t = 10s => Vị trí gặp nhau: x = 60 m b/ Quãng đường mỗi xe đi được: sA = 60m và sB = 120 – 60 = 60m IV.CỦNG CỐ 1/ Moät chuyeån ñoäng thaúng bieán ñoåi ñeàu coù tính chaát nhanh daàn ñeàu khi: A. a > 0 ; B. a 0 ; D. v.a < 0 2/ Khi oâ toâ ñang chaïy vôùi vaän toác 10 m/s treân ñoaïn ñöôøng thaúng thì ngöôøi laùi xe haõm phanh vaø oâ toâ chuyeån ñoäng chaäm daàn ñeàu. Cho tôùi khi döøng haún laïi thì oâ toâ ñaõ chaïy theâm ñöôïc 100 m .Gia toác a cuûa oâ toâ laø bao nhieâu ? A. a = -0,5 m/s2. B. a = 0,2 m/s2. C. a = -0,2 m/s2. D. a = 0,5 m/s2. V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ: - Về nhà làm các trường hợp chọn gốc tọa độ và chiều dương còn lại của bài toán trên và làm các bài tập trong SBT - Soạn bài: Sự rơi tự do VI.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 6 F4 SỰ RƠI TỰ DO I.MỤC TIÊU - Trình bày , nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do - Nhận biết được các trường hợp rơi là rơi tự do - Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi tự do II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Một vài tờ giấy có kích thướt khác nhau, một vài hòn sỏi - Một miếng bìa phẳng có khối lượng lớn 1 viên sỏi 2/ Học sinh: Ôn lại chuyển động thẳng biến đổi đều III.LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do 1/ Sự rơi trong không khí - TN1. Thả rơi cùng lúc1 tờ giấy và một hòn sỏi ở cùng một độ cao. Hỏi vật nào rơi xuống đất trước? vì sao? - Đưa ra giả thiết ban đầu: vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ - TN2. Như TN1 nhưng tờ giấy vo tròn và nén chặt. Các em nhận xét kết quả? Các vật rơi nhanh hay chậm khác nhau có phải do nặng nhẹ không? Vậy nguyên nhân nào khiến các vật rơi nhanh chậm khác nhau? Vậy các vật rơi nhanh hay chậm không phải do nặng hay nhẹ. - TN3: Thả cùng lúc 2 tờ giấy cùng kích thướt ( cùng khối lượng) nhưng 1 tờ để phẳng, tờ kia vo tròn ở cùng một độ cao trong không khí. Nhận xét kết quả? - TN4: Thả cùng lúc viên sỏi nhỏ và một tấm bìa phẳng nằm ngang ( kl viên sỏi nhỏ < kl tấm bìa) nhận xét kết quả? - Yêu cầu HS trả lời C1 Vậy nguyên nhân nào khiến các vật rơi nhanh chậm khác nhau? Phải chăng không khí có ảnh hưởng đến sự rơi của các vật? 2/ Sự rơi của các vật trong chân không(rơi tự do) a/ - TN thực hiện trong điều kiện nào? Kết quả TN thế nào? Các vật trong 4 TN trên rơi nhanh chậm khác nhau là vì sao? Vậy nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau. Rơi của các vật trong trường hợp này là rơi tự do. - Yêu cầu HS đọc TN Galilê. Nhận xét kết quả? - Vì sao phải dùng hai quả tạ mà không dùng 2 quả bong nặng nhẹ khác nhau? Vậy trọng của vật nặng rất lớn so với sức cản của không khí tác dụng lên chúng thì cũng được coi là rơi tự do. - Yêu cầu HS trả lời C2 ? - Lấy VD về rơi tự do? - Đưa ra nội dung BT: C/M rằng trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, hiệu 2 quãng đường đi được trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là bằng nhau ( không đổi) Gợi ý. Lấy mốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động ( ). Tính độ dài của đường đi từ thời điểm t đến thời điểm ; và từ thời điểm đến thời điểm ? => Kết luận: I. 1/ - Hòn sỏi rơi xuống đất trước. Vì hòn sỏi nặng hơn tờ giấy - Hai vật rơi chạm đất cùng một lúc => Vậy vật rơi nhanh chậm không phải do nặng nhẹ - Tời giấy vo viên chạm đất trước - Hòn sỏi chạm đất trước - Nguyên nhân khiến các vật rơi nhanh chạm khác nhau là do lực cản của không khí đối với từng vật 2/ - Thí nghiệm thực hiện trong ống chân không. Các vật nặng nhẹ khác nhau đều rơi như nhau - Do lực cản không khí - Các vật rơi chạm đất cùng 1 lúc - Vì quả tạ có khối lượng rất lớn so với lực cản không khí - Vậy trong không khí những vật rơi như thế nào được coi là rơi tự do - Ví dụ về sự rơi tự do - Từng học sinh thực hiện tính. Rút ra kết luận: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, hiệu 2 quãng đường đi được trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là bằng nhau và bằng: I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do 1/ Sự rơi trong không khí: a/ Thí nghiệm: SGK b/ Kết luận: Các vật rơi nhanh hay chậm không phụ thuộc vào khối lượng của vật mà phụ thuộc vào sức cản của không khí 2/ Sự rơi của các vật trong chân không(rơi tự do) a/ Thí nghiệm Newtơn: ( SGK) b/ Sự rơi tự do - Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. - Vật rơi trong không khí được coi là rơi tự do khi lực cản của không khí rất nhỏ so với trọng lực tác dụng lên vật VI.CỦNG CỐ: Trả lời các câu hỏi: 1 š 4 Trang 27 SGK và 7, 8 Trang 27 SGK V.HƯỚNG DẪN VÀ DẶN DÒ: - Về nhà học bài và soạn tiếp phần còn lại của bài học - Làm các bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều trong tờ giấy: 7, 8 VI.RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 7 F4 SỰ RƠI TỰ DO I.MỤC TIÊU - Nêu được các đặc điểm của chuyển động rơi tự do và gia tốc rơi tự do - Viết được các công thức tính vận tốc, quãng đường, của sự rơi tự do - Vận dụng các công thức sự rơi tự do để giải các bài tập về chuyển động rơi tự do II.CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên: - Một sợi dây dọi và một vòng kim loại để làm thí nghiệm về phương chiều của chuyển động rơi tự do - Vẽ lại ảnh hoạt nghiệm và đo và xử lí số liệ

File đính kèm:

  • docGIAO AN 10CB HKI.doc
Giáo án liên quan