Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết: 41 - Bài 8: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức - Củng cố và nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.

2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau.

3) Thái độ - Rèn khả năng phân tích, tìm lời giải và trình bày bài toán.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, phấn màu.

- HS: Các bài tập về nhà.

III. Phương Pháp Dạy Học :

- Quan sát, nhóm

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết: 41 - Bài 8: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08 / 02 / 2014 Ngày dạy: 11 / 02 / 2014 Tuần: 23 Tiết: 41 LUYỆN TẬP §8 I. Mục tiêu: 1) Kiến thức - Củng cố và nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau thông qua chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. 3) Thái độ - Rèn khả năng phân tích, tìm lời giải và trình bày bài toán. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu. - HS: Các bài tập về nhà. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A2……………………………………………………………………………………………………………………………. 7A3……………………………………………………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hãy phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (13’) GV cho HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. GV hai tam giác nào chứa hai cạnh HB và HC? GV chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau? GV chúng bằng nhau theo trường hợp nào? Hoạt động 2: (7’) GV cho HS thảo luận theo nhóm. HS đọc đề bài toán, vẽ hình và ghi GT, KL. rBAH và rCAH AH là cạnh chung AB = AC (gt) Cạnh huyền – c.g.v HS thảo luận theo nhóm rồi trả lời. Bài 63: GT rABC, AB = AC AHBC KL HB = HC Chứng minh: Xét hai tam giác vuông BAH và CAH ta có: AH là cạnh chung AB = AC (gt) Do đó: rBAH = rCAH (ch.cgv) Suy ra: HB = HC và Bài 64: rABC và rDEF có và AC = DF. Để rABC = rDEF ta chỉ cần bổ sung BC = EF (cạnh huyền) hoặc (góc nhọn) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3: (15’) GV cho HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán. GV hai tam giác nào chứa hai cạnh AH và AK? GV chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau? GV muốn chúng minh AI là tia phân giác của ta cần chứng minh điều gì? GV hai tam giác nào chứ hai góc và ? GV chúng đã có các yếu tố nào bằng nhau? GT rABC, AB = AC BHAC, CKAB KL AH = AK AI là tia phân giác của HS đọc đề bài toán, vẽ hình và ghi GT, KL. rABH và rACK AB = AC (gt) là góc chung HS chứng minh rAIH và rAIK AH = AK (c.minh trên) AI là cạnh chung Bài 65: Chứng minh: a) Xét hai tam giác vuông ABH và ACK ta có: AB = AC (gt) là góc chung Do đó: rABH = rACK (ch.gn) Suy ra: AH = AK b) Xét hai tam giác vuông AIH và AIK ta có: AH = AK (chứng minh trên) AI là cạnh chung Do đó: rAIH = rAIK (ch.cgv) Suy ra: Hay AI là tia phân giác của 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng dẫn và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Làm tiếp bài tập 66 ở nhà. - Tiết sau thực hành mỗi tổ cần chuẩn bị: + 3 cọc tiêu dài 1,2m + 1 giác kế + 1 sợi dây dài 10m + 1 thước đo 6 Rút kinh nghiệm tiết dạy: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docT23 tiet 41 Luyen tap Nh2014.doc
Giáo án liên quan