I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
- Hiểu được vai trò của trồng trọt.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện .
- Có hứng thú trong học tập kĩ thuật công nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II. Chuẩn bị.
- Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
92 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2395 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1 : vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày dạy:5-9-2006
Tiết 1
CHƯƠNG I : ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 1 : VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
Hiểu được vai trò của trồng trọt.
Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện .
Có hứng thú trong học tập kĩ thuật công nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.
II. Chuẩn bị.
Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.(2 phút)
ĐVĐ : Nước ta là nước nông nghiệp với 76% dân số sống ở nông thôn, 70% lao động làm việc trong nông nghiệp và kinh tế nông thôn . Vì vậy trồng trọt có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế là gì? Bài này sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 2 : tìm hiểu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế. (15 phút)
Điều khiển của GV
GV : giới thiệu h1 trong SGK.
? Vai trò thứ nhất của trồng trọt là gì?
? Vai trò thứ hai của trồng trọt là gì?
? Vai trò thứ ba của trồng trọt là gì?
? Vai trò thứ tư của trồng trọt là gì?
? Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế?
GV: giải thích cho HS nắm được thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp.
? Em hãy kể tên 1 số loại cây lương thực , thực phẩm , cây công nghiệp trồng ở địa phương ?
? Nêu 1 số nông sản ở nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới?
GV: khái quát lại vai trò của trồng trọt, và cho
HS nhắc lại.
Hoạt động của HS
I. Vai trò của trồng trọt
Cá nhân HS trả lời câu hỏi:
- Vai trò của trồng trọt là cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người , nguyên liệu cho công nghiệp, thức ăn cho chăn nuôi và cung cấp nông sản xuất khẩu.
- Cá nhân HS trả lời các câu hỏi của GV.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ trồng trọt hiện nay.(10 phút)
GV: đặt câu hỏi lần lượt như các ý trong SGK.
? Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào?
? Trồng cây rau, đậu , lạc, vừng là nhiệm vụ của lĩnh vực sản xuất nào?
.v.v…
? Vậy trong 6 nhiệm vụ nói trên , nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của nghành trồng trọt. (15 phút)
GV: cho HS hoạt động nhóm thảo luận tìm hiểu
Mục đích của các biện pháp trong trồng trọt.
- Cho đại diện các nhóm trình bày câu trả lời,
GV nhận xét, đánh giá , sau đó khái quát lại Mục đích của các biện pháp trong trồng trọt.
Hoạt động 4: Tổng kết bài học. (3 phút)
GV: gọi HS đọc phần ghi nhớ cho cả lớp nghe.
Nêu câu hỏi củng cố , gọi HS trả lời.
Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc trước bài 2 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm
II. Nhiệm vụ của trồng trọt.
- Cá nhân HS trả lời các câu hỏi của GV:
- Nhiệm vụ 1,2,4,6 là nhiệm vụ của trồng trọt.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt , cần sử dụng những biện pháp gì?
HS thảo luận nhóm.
- Khai hoang , lấn biển để tăng diện tích đất canh tác ; tăng vụ để tăng lượng nông sản; áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến để tăng năng suất cây trồng . mục đích cuối cùng của các biện pháp trên là sản xuất ra nhiều nông sản.
Tuần 1 Ngày dạy:8-9-2006
Tiết 2
BÀI 2 : KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG
VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất trồng đối với cây trồng. Đất trồng gồm những thành phần gì?
Có ý thức giữ gìn , bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. Chuẩn bị.
Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
Thiết kế thí nghiệm như hình 2a,2b trong SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Kiểm tra: ? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống của nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Ở địa phương em có những loại cây trồng gì?
Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ: đất là tài nguyên thiên nhiên quý của quốc gia, là cơ sở cho sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy trước khi nghiên cứu các quy trình kĩ thuật trồng trọt chúng ta cần tìm hiểu thế nào là đất trồng.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm về đất trồng (10 phút)
Điều khiển của GV
GV: Cho HS đọc mục 1 phần I SGK.
? Đất trồng là gì?
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không
Tại sao?
GV: nhấn mạnh: chỉ có lớp bề mặt tơi xốp của
Trái đất trên đó thực vật có thể sinh sống được
Mới gọi là đất trồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của đất (10 phút)
GV: Cho HS quan sát hình 2 SGK.
? Đất có tầm quan trọng ntn đối với cây trồng?
? Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở môi
trường nào
Hoạt động của HS
I. Khái niệm về đất trồng.
1. Đất trồng là gì?
HS đọc SGK , trả lời câu hỏi.
- Khái niệm (SGK)
HS: Không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá.
2. Vai trò của đất trồng.
- Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.
HS: môi trường nước.
? Trồng cây trong môi trường đất và nước có gì giống và khác nhau?( h.2)
Hoạt động 4: Nghiên cứu thành phần của đất trồng. (15 phút)
GV: Giới thiệu sơ đồ 1 về thành phần của đất
Trồng mục II SGK.
? Đất trồng gồm những thành phần gì?
? Không khí có chứa các chất nào?
? Oâxi có vai trò gì trong đời sống cây trồng?
GV: cho HS biết chất khoáng của đất có chứa
Các chất dinh dưỡng như lân, kali, chất mùn …
GV: Khái quát lại : đất gồm 3 phần : khí, rắn
Lõng. Phần khí cung cấp ôxi cho cây hô hấp
Phần rắn cung cấp chất dinh dưỡng cho cây
Phần lõng cung cấp nước cho cây.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học (5 phút)
GV: cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Nêu câu hỏi củng cố , gọi cá nhân HS trả lời.
Hướng dẫn trả lời câu 1
+ nhờ đất cây trồng mới có thể sinh sống được và cung cấp cho ta:
Lương thực , thực phẩm.
Cây cỏ để nuôi gia súc, gia cầm; để chúng cung cấp cho ta sức kéo, thịt, trứng, sữa…
Nguyên liệu cung cấp cho công nghiệp : chè, hồ tiêu, cao su…
Những nông sản xuất khẩu : gạo, café, cao su …
Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc trước bài 3 SGK
IV. Rút kinh nghiệm
- Cá nhân HS trả lời.
II. Thành phần của đất trồng.
HS dựa vào sơ đồ 1 trả lời câu hỏi
- Cá nhân HS trả lời.
+ Phần rắn, phần lõng, phần khí.
+ Oâxi , cacbonic, nitơ và 1 số khí khác.
+ Oâxi cần cho quá trình hô hấp của cây.
Tuần 2 Ngày dạy:11-9-2006
Tiết 3
BÀI 3 : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua, kiềm , trung tính? Vì sao đất giữ được nước và dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
Có ý thức bảo vệ , duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
II. Chuẩn bị.
Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Kiểm tra: ? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ?
Tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động 2: Làm rõ khái niệm thành phần cơ giới của đất (7 phút)
ĐVĐ: Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lí cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất.
Điều khiển của GV
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào ?
GV: Thông báo: thành phần khoáng của đất bao
Gồm hạt cát, limon, sét; tỉ lệ các hạt này trong
Đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
? Ý nghĩa thực tế của việc xác định thành phần
Hoạt động 3: Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất. (10 phút)
cơ giới của đất là gì?
- Yêu cầu HS đọc SGK
? Độ pH dùng để đo cái gì?
? Trị số pH dao động trong phạm vi nào ?
? Với các giá trị nào của pH thì đất gọi là đất
chua, đất kiềm, trung tính ?
GV: người ta xác định đất chua, đất kiềm, trung tính để có kế hoạch cải tạo và sử dụng.
Hoạt động của HS
I. Thành phần cơ giới của đất là gì ?
HS: thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ.
HS: dựa vào thành phần cơ giới người ta chia đất thành đất cát, đất thịt và đất sét.
II. Độ chua, độ kiềm của đất.
HS đọc SGK trả lời câu hỏi:
- Độ pH dùng để đo độ chua, độ kiềm.
- Đất thường có trị số pH từ 3-9.
- Đất chua ( pH 0.5 )
đất trung tính ( pH = 6.6-7.5).
Hoạt động 4: Tìm hiểu khả năng giữ được nước và chất dinh dưỡng. (13 phút)
GV: hướng dẫn HS đọc mục III SGK.
? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
GV: Nhấn mạnh : hạt càng bé thì khả năng giữ
Nước và chất dinh dưỡng càng tốt.
GV: cho HS hoạt động nhóm so sánh khả năng
giữ được nước và các chất dinh dưỡng của các
loại đất cát, thịt và sét.
- Cho HS trình bày kết quả thảo luận so sánh
GV thống nhất kết quả.
Hoạt động 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất. (7 phút)
? Ở đất thiếu nước , thiếu chất dinh dưỡng, cây
trồng phát triển ntn ?
? Ở đất đủ nước và chất dinh dưỡng, cây
trồng phát triển ntn ?
GV: thông báo cho HS 2 yếu tố của độ phì
Nhiêu.
? Độ phì nhiêu của đất là gì ?
GV: Nhấn mạnh độ phì nhiêu của đất chỉ là khả
Năng của đất cho năng suất cao. Muốn đạt năng
Suất cao ngoài độ phì nhiêu của đất còn có các
Yếu tố giống tốt, thời tiết tốt và chăm sóc tốt.
Hoạt động 6: Tổng kết bài học (3 phút)
GV: cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Nêu câu hỏi củng cố , gọi cá nhân HS trả lời.
Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc trước bài 4 SGK
Chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau , 1 lọ đựng nước cất , 1 ống hút lấy nước để làm thực hành , 1 mãnh nilon có kích thước 30cmx30cm để lót trên mặt bàn, thước đo.
IV. Rút kinh nghiệm
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
HS: đọc SGK , trả lời câu hỏi:
- Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và các chất dinh dưỡng.
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
khả năng giữ được nước và các chất dinh dưỡng
của đất sét tốt nhất, đất thịt TBình , đất cát kém nhất
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì ?
HS: trả lời câu hỏi của GV.
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước , ôxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng bảo đảm năng suất cao, đồng thời không chứa chất có hại cho cây.
Tuần 2 Ngày dạy:14-9-2006
Tiết 4
BÀI 4 : THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN (Vê tay)
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
Xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành.
Có ý thức lao động cẩn thận , chính xác.
II. Chuẩn bị.
Một số ống hút nước.
III. Tổ chức thực hành.
Hoạt động 1 : giới thiệu bài học. (7 phút)
GV: nêu mục tiêu , yêu cầu của bài : về nội dung yêu cầu HS phải biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. Về trật tự vệ sinh : phải gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự, ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
Nêu nội quy, quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Nhắc HS khi thực hành phải cẩn thận không để đất ,nước rơi ra bàn ghế , sách vở , quần áo.
Giới thiệu quy trình sau đó yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành. (5 phút)
Kiểm tra dụng cụ và mẫu đất của HS.
Phân công việc cho HS.
Hoạt động 3 : thực hiện quy trình. (26 phút)
Bước 1 : GV thao tác mẫu , HS quan sát.
Bước 2 : HS thao tác , GV quan sát , nhắc nhở HS cẩn thận khi cho nước vào đất.
Hoạt động 4 : đánh giá kết quả . (5 phút)
HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành.
HS tự đánh giá , xếp loại mẫu đất của mình thuộc loại đất nào?
GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá , nhận xét về giờ học:
+ Sự chuẩn bị của HS ( tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu)
+ Thực hiện quy trình ( đúng , chưa đúng)
+ Về an toàn lao động và vệ sinh môi trường (tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu)
+ Đánh giá cho điểm thực hành.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài học sau. (2 phút)
- Đọc trước bài 5 và chuẩn bị mẫu đất, dụng cụ thực hành.
Oân lại phần II bài 3 : độ chua, kiềm của đất.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 3 Ngày dạy:19-9-2006
Tiết 5
BÀI 5 : THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐỘ Ph CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU.
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
Xác định được độ pH của đất trồng bằng phương pháp so màu.
Có kĩ năng quan sát thực hành và ý thức lao động chính xác , cẩn thận.
II. Chuẩn bị.
Mẫu đất : HS tự chuẩn bị.
GV:chuẩn bị cho mỗi bàn 1 lọ chỉ thị màu tổng hợp ,1 thang màu chuẩn,1 thìa nhỏ màu trắng.
III. Tổ chức thực hành.
Hoạt động 1 : giới thiệu bài học. (7 phút)
GV: nêu mục tiêu , yêu cầu của bài : về nội dung yêu cầu HS phải biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. Về trật tự vệ sinh : phải gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự, ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
Nêu nội quy, quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Nhắc HS khi thực hành phải cẩn thận không để đất ,nước rơi ra bàn ghế , sách vở , quần áo.
Cá nhân HS thực hành bằng mẫu đất chuẩn bị ở nhà.
Giới thiệu quy trình sau đó yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành. (5 phút)
Kiểm tra dụng cụ và mẫu đất của HS.
Phân công việc cho HS.
Hoạt động 3 : thực hiện quy trình. (26 phút)
Bước 1 : GV thao tác mẫu , HS quan sát.
Bước 2 : HS thao tác , GV quan sát , nhắc nhở HS cho chất chỉ thị màu tổng hợp vào đất đúng như quy trình (B2 SGK). Chờ đủ thời gian 1 phút sau đó tiến hành so màu ngay(B3 SGK)
Hoạt động 4 : đánh giá kết quả . (5 phút)
HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành.
HS tự đánh giá , xếp loại mẫu đất của mình thuộc loại đất nào?
GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá , nhận xét về giờ học:
+ Sự chuẩn bị của HS ( tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu)
+ Thực hiện quy trình ( đúng , chưa đúng)
+ Về an toàn lao động và vệ sinh môi trường (tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu)
+ Đánh giá cho điểm thực hành.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài học sau. (2 phút)
Đọc trước bài 6 SGK
Tìm hiểu các biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 3 Ngày dạy:22-9-2006
Tiết 6
BÀI 6 : BIỆN PHÁP SỬ DỤNG , CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT.
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý, biết các biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II. Chuẩn bị.
Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
ĐVĐ: Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở của sản suất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng bảo vệ và cải tạo đất. Bài học này giúp các em hiểu : sử dụng đất ntn là hợp lí . có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lí. (15 phút)
Điều khiển của GV
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK.
? Vì sao phải sử dụng đất 1 cách hợp lí ?
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm , thảo luận
tìm ra mục đích của các biện pháp sử dụng đất.
GV: Tập hợp các ý kiến của các nhóm, sữa
Chữa, bổ sung, rút ra kết luận .
GV: Giới thiệu cho HS 1 số loại đất cần cải tạo
Ơû nước ta : đất xám bạc màu, đất mặn, đất phèn
- Cho HS quan sát các hình 3,4,5
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đưa ra mục đích
Của các biện pháp và áp dụng cho loại đất nào?
* Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ :
* Làm ruộng bậc thang :
* Trồng xen cây nông , lâm nghiệp bằng các
băng cây phân xanh
Hoạt động của HS
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí ?
HS: dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
HS: làm việc nhóm
- Để tăng bề dày lớp đất trồng , biện pháp này áp dụng cho đất có tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng.
- Hạn chế dòng nước chảy , hạn chế được xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc.
- Tăng độ che phủ đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi .biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc và các vùng khác để cải tạo đất.
* Cày nông , bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước liên tục :
* Thay nước thường xuyên :
- Cày nông: không xới lớp phèn ở tầng dưới lên; bừa sục: hoà tan chất phèn trong nước; giữ nước liên tục: tạo môi trường yếm khí làm cho các hợp chất chứa lưu huỳnh không bị ôxi hoá tạo thành axit sunfuric .
- Tháo nước có hoà tan phèn và thay thế bằng nước ngọt.
Tuần 4 Ngày dạy:26-9-2006
Tiết 7
BÀI 7 : TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng vủa phân bón đối với đất, cây trồng.
Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ (thân, cành, lá), cây hoang dại để làm phận bón.
II. Chuẩn bị.
Tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Kiểm tra, tổ chức tình huống học tập. (5 phút)
Kiểm tra: ? Vì sao phải cải tao đất ? Nêu những biện pháp cải tao đất đã áp dụng ở địa phương em ?
Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ: Ngay từ xa xưa ông cha ta đã nói “nhất nước , nhì phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục ngữ này phần nào đã nói lên tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Bài này chúng ta tìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản suất nông nghiệp.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm về phân bón. (20 phút)
Điều khiển của GV
- Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi:
? Phân bón là gì ?
? Nhóm phân bón hữu cơ, hoá học, vi sinh gồm
những loại nào ?
- Cho HS hoạt động nhóm sắp xếp 12 loại phân
bón nêu trong SGK vào các nhóm phân bón
tương ứng.
GV : yêu cầu HS quan sát hình 6 SGK và trả lời
Câu hỏi :
? Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến đất, năng
suất cây trồng và chất lượng nông sản ?
GV: giảng cho HS biết được tác dụng tích cực
Của phân bón đến năng suất, chất lượng nông sản cũng như không nên lạm dụng phân bón có thể làm giảm năng suất cây trồng.
Hoạt động của HS
I. Phân bón là gì ?
HS đọc SGK trả lời câu hỏi của GV.
HS hoạt động nhóm thảo luận liệt kê các nhóm phân bón.
II. Tác dụng của phân bón.
HS quan sát hình 6 SGK và trả lời Câu hỏi .
- Tác dụng của phân bón là tăng độ phì nhiêu của đất , tăng năng suất và tăng chất lượng nông sản.
Hoạt động 4: Tổng kết bài học. (5 phút)
GV: cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Nêu câu hỏi củng cố , gọi cá nhân HS trả lời.
Yêu cầu HS đọc phần “có thể em chưa biết”
Dặn dò: Trả lời câu hỏi ở cuối bài, đọc trước bài 8 SGK.
Chuẩn bị mẫu vật thực hành bài 8 SGK ( than củi, thìa nhỏ, bật lửa, nươca cất, kẹp sắt gắp than )
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 4 Ngày dạy:29-9-2006
Tiết 8
BÀI 8 : THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN
HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị.
Chuẩn bị cho mỗi nhóm thực hành 4-5 mẫu phân bón , cho vào các túi nilon nhỏ có ghi số sẵn , sau đó dùng dây cao su buộc chặt túi lại.
2 ống nghiệm thuỷ tinh
1 đèn cồn và cồn đốt.
Bật lửa, kẹp gắp than.
III. Tổ chức thực hành.
Hoạt động 1 : giới thiệu bài học. (7 phút)
GV: nêu mục tiêu , yêu cầu của bài :sau khi làm thí nghiệm HS phải phân biệt được các loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp. Về trật tự vệ sinh : phải gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, không làm mất trật tự, ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
Nêu nội quy, quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Giới thiệu quy trình sau đó yêu cầu HS nhắc lại.
Hoạt động 2 : Tổ chức thực hành. (5 phút)
Kiểm tra dụng cụ của HS.
Phân công việc cho HS.
Hoạt động 3 : thực hiện quy trình. (26 phút)
Bước 1 : GV thao tác mẫu , HS quan sát.
Bước 2 : HS thao tác , GV quan sát , nhắc nhở giúp HS thực hiện các thao tác khó.
Hoạt động 4 : đánh giá kết quả . (6 phút)
HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất, dọn vệ sinh nơi mình thực hành.
HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình.
GV đánh giá kết quả thực hành của HS và đánh giá , nhận xét về giờ học:
+ Sự chuẩn bị của HS ( tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu)
+ Thực hiện quy trình ( đúng , chưa đúng)
+ Về an toàn lao động và vệ sinh môi trường (tốt, đạt và chưa đạt yêu cầu)
+ Đánh giá cho điểm thực hành.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS chuẩn bị cho bài học sau. (1 phút)
Đọc trước bài 9 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm
Tuần 6 Ngày dạy:19-10-2006
Tiết 6
BÀI 9 : CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI
PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học HS :
Hiểu được các cách bón phân , cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường.
Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón.
II. Chuẩn bị.
Phóng to các hình 7,8,9,10 SGK và sưu tầm các tranh ảnh khác minh hoạ cách bón phân.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
ĐVĐ: trong các bài 7 và 8 chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp hiện nay . Bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng các loại phân bón đó sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao , chất lượng nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón.
Hoạt động 2 : Giới thiệu một số cách bón phân.
Điều khiển của GV
- Yêu cầu HS đọc và quan sát kĩ các hình vẽ
trong SGK.
? Căn cứ vào thời kì bón , người ta chia làm
mấy cách bón phân ? Nêu rõ từng cách bón ?
? Căn cứ vào hình thức bón người ta chia làm
mấy cách bón phân ? Là những cách nào ?
GV: Giảng giải cho HS các cách bón phân bón
Trực tiếp, bón tập trung theo hàng, theo hốc,
Phun trên lá.
GV: cho HS hoạt động theo nhóm nêu ưu điểm
File đính kèm:
- GIAO_AN_CONG_NGHE_7_-_TRON_BO.doc