1. Kiến thức: Biết được:
- Phương pháp điều chế O xi trong phòng thí nghiệm( hai cách thu khí o xi).
- Khái niệm phản ứng phân hủy
2. Kĩ năng:
- Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4
- Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ phòng thí nghiệm
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 27: điều chế oxi và Phản ứng phân huỷ tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn : 19/01/2013
Tiết 41 Ngày dạy: 21/01/2013
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Phương pháp điều chế O xi trong phòng thí nghiệm( hai cách thu khí o xi).
- Khái niệm phản ứng phân hủy
2. Kĩ năng:
- Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4
- Tính được thể tích khí oxi ở điều kiện chuẩn được điều chế từ phòng thí nghiệm
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy hay hóa hợp.
3. Thái độ:
Giúp HS thích học tập bộ môn, say mê tìm hiểu.
4. Trọng tâm:
- Cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
- Khái niệm phản ứng phân hủy.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: Thí nghiệm điều chế khí O2
b.Học sinh: Xem trước bài học ở nhà.
2. Phương pháp:
- Trực quan, thí nghiệm nghiên cứu, hỏi đáp, làm việc nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1’): 8A1:..........................................................................................................
8A2 :.........................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ(8’):
HS1: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại?
HS2: Sữa bài tập 4 SGK/91.
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (15’)
- GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
- GV: Có thể thu khí bằng mấy cách? Đó là những cách nào?
- GV: Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải đặt ống nghiệm hoặc lọ thu khí như thế nào? Vì sao?
- GV: Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước ? Vì sao?
- GV: Hãy viết phương trình điều chế khí oxi?
- HS: Nghe giảng
- HS: Thu khí oxi bằng 2 cách là đẩy không khí và đẩy nước
- HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa bình vì oxi nặng hơn không khí
-HS: Đẩy nước vì oxi là chất khí tan được trong nước.
- HS: Viết PTHH
2KClO3 2KCl + 3O2
2KMnO K2MnO4 + MnO2 + O2
I. ĐIỀU CHẾ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM:
- Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3
2KClO3 2KCl + 3O2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Hoạt động 2. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp (5’)
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK
- HS: tự đọc SGK
II. SẢN XUẤT KHÍ OXI TRONG CÔNG NGHIỆP:
(SGK)
Hoạt động 3. Phản ứng phân huỷ (8’)
- GV: Treo bảng phụ về các phản ứng. Cho HS nhận xét và điền vào bảng
- GV: Nhận xét và kết luận những phản ứng trên gọi là phản ứng phân huỷ
- GV: Em hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân huỷ là gì?
- HS: Làm BT.
- HS: Nghe giảng
- HS: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới.
III. PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ:
Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới
2KClO3 2KCl + 3O2
2KMnO4K2MnO4+ MnO2 + O2
CaCO 3 CaO + CO 2
4. Củng cố (7’): Cân bằng các phương trình phản ứng sau và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
1. FeCl2 + Cl2 FeCl3
2. KNO3 KNO2 + O2.
3. CH4 + O2 CO2 + H2O
4. CuO + H2 Cu + H2O
5. Fe(OH)3Fe2O3 + H2O
5. Nhận xét và dặn dò:(1')
a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh.
- Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập.
b. Dặn dò: Làm bài tập 1, 3, 4, 5 trang 94 SGK .
Học bài và xem trước bài “ Không khí và sự cháy ”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tuan 21 hoa 8 tiet 41.doc