Bài giảng Bài 33: ankan: đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Kiến thức:

Hs biết:

- Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan

- Gọi tên ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C.

Hs vận dụng:

Biết viết các đồng phân và một số CTPT đồng đẳng của ankan.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 6773 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 33: ankan: đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết : 41 Bài 33: ANKAN: ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hs biết: - Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan - Gọi tên ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C. Hs vận dụng: Biết viết các đồng phân và một số CTPT đồng đẳng của ankan. 2. Kỹ năng: Viết được các CTPT, CTCT của các ankan II./ CHUẨN BỊ: - Mô hình phân tử propan, butan và isobutan. - Bảng 5.1 Sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hs nhắc lại khái niệm đã học (đồng đẳng, đồng phân), gv yêu cầu Hs viết lại CTPT một số chất thuộc dãy đồng đẳng CH4 rồi suy ra công thức tổng quát và khái niệm dãy đồng đẳng của metan. Gv nhấn mạnh công thức chung . Hoạt động 2: Hs viết CTCT của các ankan có CTPT C4H10 và C5H12, (gv ghi các giá trị to nóng chảy, to sôi) hs rút ra kết luận ankan cóđồng phân cấu tạo mạch cacbon Gv yêu cầu hs viết công thức khai triển các đồng phân của C5H12, gv đánh số La mã chỉ bậc của nguyên tử cacbon. Hs rút ra nhận xét: - Khái niệm bậc nguyên tử C - Khái niệm ankan không phân nhánh và ankan phân nhánh dựa vào bậc của nguyên tử C trong ankan. Hoạt động 3: Dựa vào bảng 5.1. Hs cần nắm được cách gọi tên 10 ankan không phân nhánh đầu tiên và các ankyl tương ứng của chúng. Gv có thể cho hs luyện tập cách gọi tên bằng cách đọc ngược lại và gọi tên theo gốc ankyl. Sau khi hướng dẫn hs cách gọi tên ankan phân nhánh, gv gọi tên một số ankan có nhánh. VD: CH3 CH3–CH–CH3 CH3–C–CH3 CH3 CH3 2-metylpropan 2,2-dimetylpropan CH3–CH–CH–CH2–CH3 CH3 CH3 2,3-dimetylpentan Hs nhận xét, rút ra cách gọi tên ankan mạch nhánh. Sau đó áp dụng gọi tên một số ankan mạch nhánh khác (Vd trong sgk) Hoạt động 4: Củng cố Gv nhấn mạnh một số nội dung sau: - Công thức chung của các ankan. - Ankan chỉ có một loại đồng phân cấu tạo là đồng phân mạch C. - Qui tắc gọi tên ankan. I. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN: 1. Đồng đẳng: Metan(CH4), etan(C2H6), propan(C3H8), các butan (C4H10), hợp thành dãy đồng đẳng của metan, có công thức chung là CnH2n+2 (n³1) 2. Đồng phân: a. Đồng phân mạch cacbon: Trong dãy đồng đẳng của metan, từ butan trở đi là có nhiều đồng phân cấu tạo. VD: C4H10 có 2 đp cấu tạo: CH3CH2CH2CH3 tnc : -138oC Butan ts : - 0,5oC CH3CHCH3 tnc: -159oC CH3 ts : -10oC C5H12 có 3 đồng phân cấu tạo (sgk) b. Bậc của cacbon: Bậc của nguyên tử cacbon ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó - Ankan chỉ chứa C bậc I và bậc II là ankan không phân nhánh. - Ankan mà phân tử có chứa C bậc III hoặc bậc IV là ankan phân nhánh. II. DANH PHÁP : 1. Ankan không phân nhánh : Tên gọi của 10 ankan đầu tiên của dãy đồng đẳng và tên của các ankyl tương ứng theo IUPAC như bảng 5.1 (sgk). Nhóm nguyên tử của ankan sau khi mất 1 nguyên tử H, có công thức chung là CnH2n+1 được gọi là nhóm ankyl (tên tương ứng của ankan đổi đuôi an thành yl) 2. Ankan phân nhánh : Theo IUPAC, tên của ankan phân nhánh được gọi theo kiểu tên thay thế số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh – tên mạch chính – an - Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất, đánh các số thứ tự các nguyên tử C bắt đầu từ phía có phân nhánh gần nhất. - Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) ưu tiên theo thứ tự vần chữ cái, số chỉ vị trí được đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó . Bài tập củng cố: 1. Cho ankan có CTPT C6H14, ankan này có số lượng đp cấu tạo là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Đáp án: C 2. Ankan có CTCT: CH3 – CH – CH2 – CH3 CH2 CH3 Ankan này có tên gọi theo IUPAC là: A. 2-etylbutan B. 3-etylbutan C. 3-metylpentan D. 2-metylpentan Đáp án: C Hs làm các bài tập ở nhà từ bài 1 – 5 trang 139 – sgk.

File đính kèm:

  • docBai 33 ankan.doc
Giáo án liên quan