Bài giảng Bài II : hạt nhân nguyên tử – nguyên tố hóa học – đồng vị

1) Kiến thức :

– Sự liên quan giữa điện tích hạt nhân, số p và số e, số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân và nơtron.

– Khái niệm nguyên tố hóa học.

– Số hiệu nguyên tử (Z) = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số electron có trong nguyên tử.

Kí hiệu nguyên tử: X. X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 13759 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài II : hạt nhân nguyên tử – nguyên tố hóa học – đồng vị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT : 4, 5 (CB) . BÀI 2 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ. I. Mục đích yêu cầu : Kiến thức : Sự liên quan giữa điện tích hạt nhân, số p và số e, số khối và số đơn vị điện tích hạt nhân và nơtron. Khái niệm nguyên tố hóa học. Số hiệu nguyên tử (Z) = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số electron có trong nguyên tử. Kí hiệu nguyên tử: X. X là kí hiệu hóa học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron. Kỹ năng : Xác định được số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học – Phương pháp: Giáo án lên lớp. HS nắm vững đặc điểm các hạt cấu tạo nguyên tử. Các phiếu học tập. Hoạt động GV + HS Phần ghi bảng Hoạt động 1: Phiếu học tập 1: Nguyên tử được cấu tạo bởi các loại hạt cơ bản nào? Hãy nêu đặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử? Từ đó rút ra kết luận điện tích của hạt nhân do điện tích của loại hạt nào quyết định? ® Hạt nhân gồm có các hạt proton và nơtron, chúng liên kết chặt chẽ với nhau. Phiếu học tập số 2: Cho VD: 1. Ng tử C có 6p, ng tử Al có 13p, hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số điện tích hạt nhân và số electron trong nguyên tử? 2. Ng tử N có 7e ở lớp vỏ, cho biết điện tích hạt nhân, số p của nguyên tử N. Hoạt động 2: Đọc SGK và cho biết số khối của hạt nhân là gì? 1. Hạt nhân của ng tử C (6p và 6n); của Al (13n và 14n). Hãy xđ số khối của ng tử C, Al. 2. Số khối của ng tử Na =23, hạt nhân có 12n. Cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân và số e của ng tử Na. 3. Hạt nhân ng tử O (có 8p và 9n). Số khối của ng tử O này là bao nhiêu? 4. Nguyên tử Cl (điện tích hạt nhân 17+, số khối ng tử bằng 35). Hỏi hạt nhân ng tử này có ba nhiêu n? 5. Lớp vỏ của nguyên tử S có 16e, số khối bằng 33. Tính số p, số n của ng tử đó. HS có nhận xét gì về ng tử khối tính theo đvC và số khối của hạt nhân? Giải thích? ® Khối lượng của p và n xấp xỉ 1đvC, còn khối lượng nhỏ hơn rất nhiều (0,000549đvC) nên . A và Z ® quan trọng: Hoạt động 3: Đọc SGK, cho biết nguyên tố hóa học là gì? ® Tất cả các ng tử của cùng nguyên tố hóa học đều có cùng số proton và số electron. VD: Các ng tử có cùng điện tích hạt nhân là 8, đều thuộc cùng nguyên tố O (đều có 8p và 8e). Hãy phân biệt khái niệm nguyên tử và nguyên tố. ® Nguyên tử : loại hạt vi mô gồm các hạt nhân và lớp vỏ; Nguyên tố : tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. Hoạt động 4 Hãy đọc SGK và cho biết số hiệu nguyên tử là gì? Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì? VD: Số hiệu ng tử Fe = 26 ® Fe đứng thứ 26 trong bảng tuần hoàn (nhân có 26p, vỏ có 26e, số đơn vị điện tích hạt nhân là 26). Hoạt động 5: Đọc SGK và giải thích kí hiệu ng tử. ® Vì số điện tích hạt nhân Z và số khối A được coi là những số đặc trưng cơ bản nhất của ng tử nên để kí hiệu nguyên tử ® đặt các chỉ số đặt trưng ở bên trái kí hiệung tố X với số khối A ở phía trên, số đơn vị điện tích hạt nhân Z ở phía dưới. VD: Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số n, số e , số khối, nguyên tử khối, điện tích hạt nhân của các nguyên tử có kí hiệu sau : . I. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ : Điện tích hạt nhân: – Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron ® Nếu có Z proton, thì điện tích hạt nhân bằng Z+ và số điện tích hạt nhân bằng Z. – Vì nguyên tử trung hòa điện nên: Số đơn vị điện tich hạt nhân Z = Số proton = Số electron. TD : Số đơn vị điện tích hạt nhân NT Nitơ là 7 ® Nitơ có 7e và 7p. Số khối: – Số khối của hạt nhân kí hiệu là A, bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N) TD : Hạt nhân nguyên tử Li có 3p và 4n ® Số khối của hạt nhân nguyên tử C là : . Hạt nhân nguyên tử Na có 11p và 12n ® Số khối của hạt nhân nguyên tử Na là: . ® Nguyên tử Na có , ® Na (có 11p,11e,12n). II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: Định nghĩa: – Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. ® Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học đều có cùng số p và e. (Cho VD cacbon có 6p và 6e). – Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau. ® Hiện nay có khoảng 92 NTHH trong tự nhiên và 18 NT nhân tạo. Số hiệu nguyên tử Z: – Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. – Số hiệu nguyên tử Z cho biết: Số proton trong nhân = Số electron trong nguyên tử. Số nơtron: . Kí hiệu nguyên tử: – Nguyên tử được ký hiệu : X : Kí hiệu tên nguyên tố. A : Số khối. Z : Số hiệu nguyên tử. TD : (Clo có số khối là 35 và số hiệu nguyên tử 17). III. ĐỒNG VỊ : Định nghĩa : Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối A khác nhau. VD : Nguyên tố Hidro có 3 đồng vị : Các VD khác : ; … Phần lớn các nguyên tố hóa học là hỗn hợp nhiều đồng vị. Các đồng vị có số nơtron trong hạt nhân khác nhau, nên có một số tính chất vật lý khác nhau. IV. NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH : 1. Nguyên tử khối : – Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử tính ra u. – Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. – KLNT = mp + mn + me (do ® quá nhỏ nên: ® 2. Nguyên tử khối trung bình : – Nguyên tử khối của 1 nguyên tố hóa học là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị, có tính đến tỉ lệ % số nguyên tử của mỗi đồng vị. – Công thức tính: – Với: – Trong tính toán không cần chính xác , có thể coi Nguyên tử khối = Số khối. : Nguyên tử khối trung bình. A, B, … : Nguyên tử khối mỗi đồng vị. a, b, … : Tỉ lệ % số nguyên tử mỗi đồng vị. – VD : Nguyên tử Clo có 2 đồng vị (chiếm 75,77%) và (chiếm 24,23%). Nguyên tử khối TB của Clo là: . – Mở rộng: : Nguyên tử khối trung bình. A, B, C, … : Nguyên tử khối mỗi đồng vị. a, b, c, … : Số nguyên tử mỗi đồng vị. · Củng cố : Kiến thức cần nắm: Sự liên quan giữa điện tích hạt nhân với số proton và số electron. Cách tính số khối của hạt nhân. Khái niệm nguyên tố hóa học. Mối liên hệ giữa số p, số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong nguyên tử. Câu hỏi: Hãy cho biết mối liên hệ giữa số proton, số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử. Giải thích và cho ví dụ. HS chữa bài 2,4 SGK Bài tập về nhà: 1 – 8SGK, 1.18 – 1.24 SBT.

File đính kèm:

  • docChuong 1 Bai 2 (5-8).DOC
Giáo án liên quan