Bài giảng Bài kiểm tra số II học kì II

./ MỤC TIÊU

- Đánh giá sự hiểu biết của HS về tính chất hóa học của bazơ, muối, mối quan hệ giữa các lôại hợp chất vo cơ.

- Viết phương trình hóa học

- Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập

II./ CHUAÅN BÒ:

 

doc7 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài kiểm tra số II học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 20 Ngày soạn: Tuần:10 Ngày KT: BÀI KIỂM TRA SỐ II/ HKI I./ MỤC TIÊU - Đánh giá sự hiểu biết của HS về tính chất hóa học của bazơ, muối, mối quan hệ giữa các lôại hợp chất vo cơ. - Viết phương trình hóa học - Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập II./ CHUAÅN BÒ: - Ma trận đề: Mức độ nhận thức Chủ điểm kiến thức Biết Hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Tổng cộng - Hình thứ đề: - Ñeà kieåm tra 1 tieát: Gồm 2 dề A& B - Thang điểm: TNKQ: 5 điểm; TNTL: 5 điểm III./ ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN( phụ lục 1 & 2) IV./ KẾT QUẢ Tiết: 21 Ngày soạn: 29.03.2008 Tuần: 11 Ngày dạy: Chương II KIM LOẠI Bài 15 TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI I./ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Một số tính chât vật lí của lim loại: Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính ánh kim... - Một số ứng dụng của kom loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lý như: chế tạo máy móc, dụng cụ sản xuất, dụng cụ gia đình, vật liệu xây dựng... 2. Kĩ năng: - Biết thực hiện thí nghiệm đơn giản, quan sát mô tả hiện tượng nhận xét và rút ra kết luận về tính chất vật lí - Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim loại II./ CHUẨN BỊ - Dụng cụ: Đèn cồn, đèn điện để bàn, búa đinh, ca nhôm, kim khâu, giấy gói bánh kẹo - Hóa chất: Một đoạn dây thép 20cm, 1 đoạn dây nhôm, than gỗ III./ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở + trực quan IV./ TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2.Gới thiệu bài: Ngay từ TK XIV trước công nguyên loài người đã biết sử dụng kim loại vàng; Một số nguyên tố đã biết đến sớm nhất: Vàng, Bạc, Dồng, Sắc, Thiếc, Chì, Thủy ngân,Cacbon, lưu hùynh thì đã có dến 7 nguyên tố kim loại. Trong nền công nghiệp hiện đại kim loại đóng một vai trò hết sức quan trọng. Nội dung chương II sẽ giới thiệu đến chúng ta các nguyên tố kim loại này. Bài hộc hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại. Hoạt động 1. Tìm hiểu tính dẻo - Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: - Tại sao có thể dát mỏng được lá vàng, lá nhôm, lá đồng rất mỏng, các loại sắt trong xây dựng (tròn, vuông...) với những kích thước khác nhau.? - Kết luận. -Dùng búa đập vào dây nhôm, đập vào than. - Hiện tượng: Dây nhôm bị dát mỏng, than vỡ vụn. → Nhôm có tính dẻo, than thì không → KL có tính dẻo → rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau. I. Tính dẻo - Kim laọi có tính dẻo Hạot động 2. Tìm hiểu tính dẫn điện - Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: - Giới thiệu: các Kl dẫn điện tốt nhất là Ag, Cu, Al, Fe... - Trong thực tế lõi dây dẫn điện thường được chế tạo bằng kim loại nào? - Ứng dụng của KL trong đời sống và sản xuất? - Khi dùng đồ điện cần chú ý điều gì? - Dùng dụng cụ thử điện tiếp xúc với thanh sắt, giấy nhôm và với mẫu Lưu hùynh. - Hiện tượng: Dèn sáng ở TH 1&2. → Các KL khác có tính dẫn điện. - Đồng, nhôm, ... - Chế tạo các phần tử dẫn điện trong các loại thiết bị, dồ dùng điện. - Tuyệt đối không tiếp xúc với các phần tử bằng kim loại. II. Tính dẫn điện - Kim loại có tính dẫn điện Hoạt động 3. Tìm hiểu tính dẫn nhiệt - Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm:(Vật lí lớp 8). - Các KL khác cũng có hiện tượng tương tự. - KL dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt tốt: Ag, Cu, Al, Fe... - Ứng dụng của tính dẫn nhiệt trong đời sống ? - Đốt nóng một đoạn thanh bạc ( có đính các viên parafin ở 1 đầu )trên ngọn lửa đèn cồn. - Hiện tượng: Các viên Parafin bị chảy lỏng, rơi xuống. → Bạc có tính dẫn nhiệt. - Nhiệt đã truyền từ phần này sang phần khác trong dây KL. - Chế tạo dc chịu nhiệt, dc sinh họat,… III. Tính dẫn nhiệt Kim loại có tính dẫn nhiệt Hoạt động 4. Tìm hiểu tính ánh kim - Hướng dẫn HS quan sát vẻ sáng của bề mặt KL: đồ trang sức, vỏ hộp sữa mới... - Ứng dụng của ánh kim của KL trong thực tế - Hướng dẫn HS đọc mục em có biết Sgk(47+48) - Nhận xét: Vẻ áng lấp lánh→ được gọi là tính ánh kim. - Chế tạo dồ trang sức. - Đọc thông tin→ nhận xét: + KL nặng: dKl > 5(g/cm3) + KL nhẹ: dKl < 5(g/cm3) IV. Tính ánh kim Kim loại có tính ánh kim 5. Tổng kết a) Củng cố: - HS dọc mục ghi nhớ Sgk(47). - Hướng dẫn HS làm bài tập 3 Sgk(48). b) Chuẩn bị bài: Hệ thống tính chất hóa học của kim loại ? viết PTHH minh họa. V./ KINH NGHỊÊM BỔ SUNG ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………. Tiết: 22 Ngày sọan: 29.06.2008 Tuần: 11 Ngày dạy: Bài 16 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I./ MỤCC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh biết được các tính chất hóa học của kim loại nói chung: Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với dung dịch muối. 2. Kĩ năng: Biết rút ra các tính chất hóa học của kim loại bằng cách: + Nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và chương II lớp 9. + Tiến hành thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét. + Từ các phản ứng của một số kim loại cụ thể, khái quát hóa để rút ra tính chất hóa học của kim loại. + Viết các phương trình phản ứng biểu diễn tính chất hóa học của kim loại. II./ CHUẨN BỊ - Dụng cụ: Lọ thủy tinh có nút nhám, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn. - Hóa chất: 2 lọ Cl2, Na, dây kẽm, dây đồng, dd CuSO4, dung dịch AlCl3. - Bảng phụ III./ PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở 1. Ổn định lớp 3.Gới thiệu bài: Kim loại đã được tìm ra và sử dụngcách đây 4000-6000 năm; Chúng có những tính chất hóa học gì? 3. Các họat động dạy học Hoạt động 1. Tìm hiểu phản ứng của KL với PK - Nêu hiện tượng & viết PT HH khi đốt Sắt trong khí Oxi. - Nêu một số phản ứng của KL khác với oxi mà em biết? - Kết luận Ở nhiệt độ cao hầu hết các kim loại trừ (Au, Ag, Pt) đề tác dụng với oxi. - KL phản ứng với PK khác? - GV biểu diễn thí nghiệm ngiên cứu p/ư của Na với Cl2: + Cho mẫu Na vào muỗng sắt, hơ trên đèn cồn cho Na nóng chảy. + Đưa nhanh vào bình khí clo. - Kết luận - KL phản ứng với PK khác? - Kết luận: Một số các kim loại: Mg, Al, Fe, Zn... tác dụng với S. - Kết luận - Khi đốt sắt cháy sáng chói không khói → nhiều hạt nhỏ màu nâu (Fe3O4). → Zn, Al, Cu... phản ứng với oxi → các oxit - Viết PTHH -Quan sát, nhận xét: Na cháy trong sáng trong khi Cl2 tạo khói trắng đó là tinh thể NaCl. - Viết PTHH KL+ Clo→Muối Clorua - Sắt tác dụng với S(lớp 8). - Viết PTHH - Kl+ LH→ Muối Sunfua. I. Phản ứng của Kl với phi kim 1. Tác dụng với oxi a) Thí nghiệm: 3Fe + 2O2Fe3O4 II. Phản ứng của Kl với dd axit Zn(r) + 2HCl(dd) → ZnCl2(dd) + H2(k) Mg(r) + H2SO4(dd) → MgSO4(dd) + H2(k) KL + dd Axit → Muối + H2 (HCl, H2SO4 loãng) K.loại + Oxi Oxit 2. Tác dụng với PK khác a) Thí nghiệm: 2Na + Cl2 2NaCl (vàng lục) (Trắng) Fe + S FeS b) Kế luận: K.loại + phi kim Muối Hoạt động 2. Tìm hiể phản ứng của KL với dd axit - Nêu một số KL phản ứng với dd axit → H2 - Nhận xét về tính chất của KL với dd axit. - Lưu ý: * Kl phản ứng với dd axit đặc nóng không giải phóng H2. * KL tác dd axit HNO3 không giải phóng khí H2. - Các Kl: Mg, Al, Zn,Fe, … - Viết PTHH minh họa. ( Hóa học Lớp 8) - Các KL t/d với DD axit. - Cá DD axit thường sử dụng: HCl, H2SO4 (lõang),… II. Phản ứng của Kl với dd axit a) Thí nghiệm: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 b) Kế luận: KL + dd Axit → Muối + H2 (HCl, H2SO4 loãng) Hoạt động 3. Tìm hiểu phản ứng của Kl với dd muối - Tiến hành thí nghiệm: Ngâm một đoạn dây Đồng vào cốc chứa DD AgNO3. + Màu sắc của các chất trước phản ứng? + Hiện tựng? - Giải thích: Cu đẩy Ag ra khỏi dd muối AgNO3 → Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag. - Hướng dẫn các nhóm làm TN 2: - Hướng dẫn HS viết PTHH - Giải thích: Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Cu - Kế luận - Quan sát thí nghiệm: + Trứơ PƯ: Dây Đồng( màu đỏ), DD không màu. + Hiện tựơng: Có lớp KL (Ag) bám trên dây Đồng, DD chuyển dần sang màu xanh( Cu(NO3)2. - Viết PTHH . - Tiến hành thí nghiệm: + Chuẩ bị Dd CuSO4 + Cho dây Zn vào dd CuSO4 → Hiện tựơng: Có chất rắn màu đỏ( Cu) bám lên dây Zn, màu CuSO4 nhạt dần, kẽm tan dần. III. Phản ứng của Kl với dung dịch muối 1) Thí nghiệm: Cu+2AgNO3→Cu(NO3)+2Ag → Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu → Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Cu 2) Kết luận: KL+dd muối→KLmới+Muốimới KL hoạt động hóa học mạnh hơn(trừ Na, Ba, Ca, K) có thể đẩy kim loại họat dộng yếu hơn ra khỏi Dd muối của chúng. 5. Tổng kết a) Củng cố - HS đọc mục ghi nhớ Sgk(50) →Nhắc lại tính chất hóa học cung của kim loại. - Hướng dẫn HS làm Bài tập1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: (1) ? + Cl2 → AlCl3 (2) ? + HCl → FeCl2 + ? (3) Al + AgNO3 → ? + ? (4) ? + Mg → ? + Ag (5) Al + CuSO4 → ? + ? (6) ? + ? → MgO (7) Zn + S → ? (8) ? + CuSO4 → FeSO4 + ? + HS làm việt theo nhóm, báo cáo kết quả tren bảng con. + Các nhóm nhận xét bổ sung. - Hướng dẫn hS làm Bài tập 5 Sgk(51) + Cá nhân HS chuẩn bị trong 3 phút. + Gọi 3 HS lên bảng sửa bài tập. + Chấm tập chạy 3HS. b) Chuẩn bị bài: (1) Nội dung dãy HĐHH của kim loại? (2) Ý nghĩa của dãy HĐHH của kim loại? V./ KINH NGHIỆM BỔ SUNG

File đính kèm:

  • docHoa 92022.doc