Bài giảng Chương 04: oxi- Không khí. tiết : 37 tính chất của oxi

KHHH:O, CTHH: O2, NTK = 16

- Nguyên tố O vừa tồn tại ở dạng hợp chất, vừa tồn tại ở dạng đơn chất.

- Một số tính chất vật lí của oxi( trạng thái, màu , mùi, tính tan trong nước

doc54 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 04: oxi- Không khí. tiết : 37 tính chất của oxi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3 / 1 / 2009 Ngày giảng: 5 / 1 / 2009 CHƯƠNG IV: OXI- KHÔNG KHÍ. Tiết : 37 TÍNH CHẤT CỦA OXI Những kiến thức cũ có liên quan Những kiến thức mới HS cần lĩnh hội -KHHH:O, CTHH: O2, NTK = 16 - Nguyên tố O vừa tồn tại ở dạng hợp chất, vừa tồn tại ở dạng đơn chất. - Một số tính chất vật lí của oxi( trạng thái, màu , mùi, tính tan trong nước . . . - Tính chất vật lí và tính chất hoá học của oxi. - Oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, tác dụng với nhiều phi kim. A- MỤC TIÊU : HS nắm được trạng thái tự nhiên , tính chất vật lý của oxi Biết một số tính chất hóa học của oxi rèn luyện kỷ năng viết phương trình hóa học của oxi với đơn chất và một số hợp chất B- PHƯƠNG PHÁP : - Sử dụng phương pháp thí nghiệm nghiên cứu - Đàm thoại và hoạt động nhóm C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: * chuẩn bị phiếu học tập * chuẩn bị các thí nghiệm : - Quan sát Tính chất vật lý của ôxi - Đốt S , P trong oxi * Chuẩn bị dụng cụ : đèn cồn , muối sắt * Chuẩn bị hóa chất : 3 lọ chứa oxi ( điều chế sẳn ) ; bột S , P , dây Fe , than C D- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I- Ổn định tổ chức : (1’) 8A:................................................ 8B: ………………………………………………………….. 8C : ……………………………………………………… 8G: ……………………………………………………………. II- KIểm tra bài cũ : III- Bài mới : Đặt vấn đề: Ở phần trước ta đã biết về nguyên tố ôxi. Vậy trạng thái , màu sắc, tính chất vật lí, tính chất hoá học của oxi như thế nào? TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung 10’ Hoạt động 1: GV: giới thiệu : trong tự nhiên oxi có ở đâu ? dạng tồn tại? GV: cho HS quan sát lọ có chứa Oxi . Nhận xét trạng thái, màu sắc, mùi vị , tính tan, tỉ khôi so với k.k? GV: ở 20oC 1 lit nước hòa tan : 31ml O2 1lit nước hoà tan : 700 lit NH3 -Oxi tan nhiều hay ít trong nước ? GV: Giới thiệu : oxi hóa lỏng ở -183oC I. Tính chất vật lí: 1. Trạng thái tự nhiên: * Ôxi là nguyên tố phổ biến nhất ( chiếm 49,4% khối lượng vỏ quả đất ). * trong tự nhiên Oxi tồn tại 2 dạng : - đơn chất (trong không khí ) - Hợp chất ( trong nước , quặng , đường, cơ thể động vật , thực vật ...) 2. Tính chất vật lí: -Là chất khí không màu , không ,mùi -Nặng hơn không khí ( d O2/ KK= 32/29) - ít tan trong nước. Ù-Hóa lỏng -183oC, Oxi lỏng có màu xanh nhạt. 20’ Hoạt động 2.: GV làm thí nghiệm, hướng dẫn HS quan sát hiện tượng. Nhận xét và viết các phương trình phản ứng? GV: làm thí nghiệm đốt P trong không khí và trong oxi ® So sánh hiện tượng ? nhận xét GV:khói trắng là P2O5 (điphotphopentaoxit) tan được trong nước ® Viết phương trình phản ứng ? II. Tính chất hoá học: 1.Tác dụng với phi kim: a) Tác dụng với lưu huỳnh : * S cháy trong không khí với ngọn lữa nhỏ ,màu xanh nhạt * S cháy trong oxi mãnh liệt , ngọn lữa màu xanh sinh ra khí không màu ,mùi hă Phương trình hoá học: S + O2 ® SO2 (r) (k) (k) b) Tác dụng với phôt pho : * Phôtpho cháy trong oxi với ngọn lữa sáng chói tạo thành khói trắng (P2O5) * bột khói trắng tan tốt trong nước . 4 P + 5 O2 ® 2 P2O5 Hoạt động 3 : Luyện tập - củng cố 13’ GV: Chiếu bài tập 1 lên màn hình. Yêu cầu HS viết phương trình hoá học. GV Chiếu bài tập 2 lên màn hình. Bài toán cho cái gì? Yêu cầu? Bài tập thuộc dạng nào? -Gọi HS viết phương trình hoá học Từ mS® n S® n O2® n SO2. nO2® V O2. nSO2® mSO2 HS giải bài tập . GV nhận xét bổ sung. GV: Có cách khác để tính khối lượng SO2? (Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng) Bài 1: Viết phương trình phản ứng cháy của oxi với C, S. Bài 2: Tính thể tích oxi(đktc) cần dùng để đốt cháy 1,6g S và khối lượng SO2 thu được. Hướng dẫn: S + O2 ® SO2 nS = = 0,05 mol theo phương trình : nS = nO2 = nSO2 = 0,05 thể tích oxi tối thiểu : VO2 = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lit Khối lượng SO2 tạo thành : mSO2 = n x M = 0,05 x 64 = 3,2 g có thể dùng các cách khác mà kết quả không thay đổi. Dạn dò : ( 1' ) Bài tập về nhà : 2,4,6 SGK tr 84 Rút kinh nghiệm : .......................................................................................................... Ngày soạn : 5 / 1 / 2009 Ngày giảng: 7 / 1 / 2009 Tiết : 38 TÍNH CHẤT CỦA OXI Những kiến thức cũ có liên quan Những kiến thức mới HS cần lĩnh hội - Oxi tác dụng mạnh vơi nhiều phi kim - Trong các hợp chất oxi luôn có hoá trị II - Oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, không những tác dụng với nhiều phi kim, mà còn tác dụng với nhiều kim loại, nhiều hợp chất. A- MỤC TIÊU : 1-HS nắm được tính chất hoá học của oxi 2-Biết giải toán tính theo phương trình 3-rèn luyện kỷ năng viết phương trình hóa học của oxi với đơn chất và một số hợp chất B- PHƯƠNG PHÁP : - Sử dụng phương pháp thí nghiệm nghiên cứu - Đàm thoại và hoạt động nhóm C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: * chuẩn bị phiếu học tập * chuẩn bị các thí nghiệm : - Đốt Fe trong oxi * Chuẩn bị dụng cụ : đèn cồn , muối sắt * Chuẩn bị hóa chất : 3 lọ chứa oxi ( điều chế sẳn ) ,dây Fe , than C D- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I- Ổn định tổ chức : (1’) 8A:......................................................... 8B: .............................................................. 8C: ..................................................... 8B: ............................................................ II- KIểm tra bài cũ : (8’) H/s 1: Nêu tính chất vật lý , tính chất hóa học đã biết của oxi ? viết phương trình phản ứng minh họa ? H/s 2: làm bài tập 4 tr 84 III- Bài mới : Đặt vấn đề: Ở bài trước ta đã biết oxi tác dụng với nhiều PK . Ngoài ra oxi có tác dụng với kim loại không ? sản phẩm ? TG Hoạt động của GV và HS Nội dung 15’ Hoạt động 1 : GV: thí nghiệm : đưa dây Fe vào bình oxi Dây Fe có gắn mẩu C đỏ H/s : nhận xét hiện tượng ? II- Tính chất hóa học : 2- Tác dụng với kim loại : TN: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Cu + O2 2 CuO ® Oxi tác dụng với với nhiều kim loại 10’ 10’ Hoạt động 2 : thảo luận nhóm GV: Trong đời sống hàng ngày ta thường gặp khí nào được hóa lỏng trong bình. cháy được trong không khí ? H/s : Ga , bioga .... GV: Có nhận xét gì về tính chất hoá học của oxi ? H/s : nêu nhận xét IV- Củng cố : GV: chiếu bài tập lên màn hình. Yêu cầu HS lên bảng. 3- Tác dụng với hợp chất : - Oxi tác dụng với nhiều hợp chất CH4 +2 O2 ® CO2 + 2 H2O + Q Oxi là đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, oxi dễ dàng tác dụng với nhiều kim loại và phi kim cũng như nhiều chất khác (phản ứng tỏa nhiệt) Trong các hợp chất oxi luôn có H.trị II H/s : Bài tập 1 SGK H/s 2: Nêu ví dụ minh họa để CM rằng oxi là đơn chất PK hoạt động mạnh. Viết các phương trình phản ứng sau : Na + O2 ® Na2O Cu + O2 ® CuO C4H10 + O2 ® CO2 + H2O V.Dặn dò: (1’) bài tập về nhà:4,5,6.tr 84. Rút kinh nghiệm :.......................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn : 10 / 1 / 2009 Ngày giảng: 12 / 1 / 2009 Tiết : 39 SỰ OXI HÓA -PHẢN ỨNG HÓA HỢP -ỨNG DỤNG CỦA OXI Những kiến thức cũ có liên quan Những kiến thức mới HS cần lĩnh hội -Tính chất hoá học của oxi. - một số các ứng dụng của oxi. - Khái niệm sự oxi hoa, phản ứng toả nhiệt - Phản ứng hoá hợp. - Ứng dụng của oxi. A- MỤC TIÊU : 1-HS nắm được khái niệm sự oxi hóa , phản ứng hóa hợp , phản ứng tỏa nhiệt 2- rèn luyện kỷ năng viết phương trình hóa học của oxi với đơn chất và một số hợp chất 3-giáo dục H/s niềm say mê khoa học B- PHƯƠNG PHÁP : - Đàm thoại và hoạt động nhóm C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: * chuẩn bị phiếu học tập * Chuẩn bị dụng cụ : máy chiếu , phim , bút dạ D- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I- Ổn định tổ chức : (1’) 8A:.................................................. 8B: ………………………………………………………………………. 8C: …………………………………………………………. 8G: ……………………………………………………………………… II- KIểm tra bài cũ : (10’) H/s 1:Nêu tính chất tính chất hóa học của oxi ? viết phương trình phản ứng minh họa ? H/s 2: làm bài tập 5 tr 84 Hướng dẫn : Khối lượng S có trong 24 kg than đá là : mS = = 0,12kg = 0,12.103 ® nS = 0,12.103 : 32 = 3,75 mol Khối lượng C có trong 24 kg than đá là : mC = = 23,52 kg = 23,52.103g ® nC = 23,52 .103 : 12 = 1,96.103 mol Phương trình phản ứng : C + O2 ® CO2 (1) 1,96.103 1,96.103 S + O2 ® SO2 (2) 3,75 3,75 Từ (1) ® VCO2 = 1,96.103 . 22,4 = 43,904.103 lit Từ (2) ® VSO2 = 3,75. 22,4 = 84 lit III- Bài mới : Đặt vấn đề: sự oxi hóa là gì ? thế nào là phản ứng hóa hợp ? ứng dụng của oxi ? TG 8’ 10’ 5’ 10’ Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : GV: dẫn dắt từ bài cũ -nhận xét về các phản ứng mà em viết ? ( đặc điểm giống nhau ? ) H/s : nêu đặc điểm giống GV: những phản ứng trên là sự oxi hóa Vậy thế nào là oxi hóa một chất ? H/s : trả lời GV: chiếu định nghĩa lên màn hình Hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa ? Hoạt động 2 : GV: chiếu lên màn nội dung các phương trình phản ứng : Hãy nhận xét số chất tham gia và số chất tạo thành ? H/s : nêu nhận xét GV: chiếu nội dung lên màn Thông báo : phản ứng của oxi với các chất đều tỏa nhiệt (+Q ) Hoạt động 3 : GV: treo tranh ứng dụng của oxi Hãy nêu các ứng dụng của oxi ? H/s :nêu theo tranh GV: chiếu nọi dung lên màn Hướng dẫn H/s đọc phần đọc thêm IV - Luyện tập củng cố : GV: yêu cầu H/s nhắc lại các nội dng cơ bản của bài : -sự oxi hóa là gì ? phản ứng hóa hợp ? -ứng dụng của oxi ? GV: hãy làm bài tập 1 (nhóm ) H/s : làm bài tập GV: chiếu bài làm của H/s nhận xét (Tương tự cho bài tập 2 ) Nội dung I- Sự oxi hóa : Ví dụ : C + O2 ® CO2 4P + 5O2 ® 2P2O5 3Fe + 2O2 ® Fe3O4 CH4 + 2 O2 ® CO2 + 2H2O Đều có oxi tác dụng với các chất khác Định nghĩa : Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất ( đơn chất , hợp chất ) II- Phản ứng hóa hợp : Xét phản ứng : 4P + 5O2 ® 2P2O5 3Fe + 2O2 ® Fe3O4 CaO + H2O ® Ca(OH)2 Chất tham gia : 2 hay nhiều chất Sản phẩm : chỉ 1 chất Định nghĩa : SGK phản ứng của oxi với các chất đều tỏa nhiệt (+Q ) III- Ứng dụng của oxi : 1- Oxi rất cần cho sư hô hấp : - Con người , động ,thực vật - Phi công , thợ lặn , CN chữa cháy .... 2- Cần thiết cho sự cháy : - nhiên liệu cháy trong oxi tạo Q lớn dùng trong CN luyện thép , chất nổ , nhiên liệu trong tên lữa ... Bài tập 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng : Mg + ? ® MgS ? + O2 ® Al2O3 CaCO3 ® CaO + ? ? + Cl2 ® CuCl2 trong các phản ứng trên phản ứng nào là hóa hợp ? vì sao ? Bài tập 2: Lập phương trình biểu diễn phản ứng hóa hợp sau : Mg , Zn , Al tác dụng với oxi. V- Dặn dò : ( 1’) - Bài tập : 1,2,4,5 tr 87 - Ôn bài công thức hóa học , hóa trị Rút kinh nghiệm : Ngày soạn : 12 / 1 / 2009 Ngày giảng: 14 / 1 / 2009 Tiết : 40 ÔXIT Những kiến thức cũ có liên quan Những kiến thức mới HS cần lĩnh hội - Công thức hoá học của một số oxit đã biết : CuO, SO2, P2O5, Fe2O3…. - một số các phản ứng của O2 với đơn chất và hợp chất. - Khái niệm về oxit, - Công thức hoá học của oxit. - Cách phân loại oxit- đọc tên oxit. A- MỤC TIÊU 1-HS nắm được khái niệm oxit sự phân loại và cách gọi tên oxit 2-rèn luyện kỷ năng lập công thức hóa học của oxit, viết phương trình hóa học liên quan đến oxit 3- Giáo dục H/s tính kiên nhẫn ,cẩn thận B- PHƯƠNG PHÁP : - Đàm thoại và hoạt động nhóm C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: * chuẩn bị phiếu học tập * Chuẩn bị dụng cụ : máy chiếu , phim , bút dạ D- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I- Ổn định tổ chức : (1’) 8A:................................................. 8B: ……………………………………………………………… 8C: …………………………………………………………… 8G: ……………………………………………………………… II- Kiểm tra bài cũ : (5’) H/s 1: Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp ? cho ví dụ minh họa . H/s 2: Bài tập 2 tr 87. III- Bài mới : Đặt vấn đề: Ôxit là gì ? các loại oxit ? công thức hóa học ? đọc tên ? TG 5’ 5’ 10’ 10’ 8’ Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : GV: hãy kể tên các oxit mà em biết ? GV: nhận xét thành phần của các oxit ? H/s : nhận xét : có nguyên tố O. GV: thế nào là oxit ? Chiếu định nghĩa lên màn hình Hoạt động 2 : GV: Hãy nêu quy tắc xác định hóa trị trong hợp chất gồm 2 nguyên tố ? Nhận xét thành phần trong công thức oxit H/s : Nêu và nhận xét GV: viết công thức chung của oxit ? Hoạt động 3 : GV: thông baó :dựa vào thành phần có thể chia oxit thành 2 loại chính : Chiếu phân loại lên màn GV: hãy cho biết 1 số phi kim thường gặp Lấy 3 ví dụ về oxit axit (OA) H/s : trả lời GV: giải thích từ "tương ứng " GV: giới thiệu OB g chiếu lên màn hãy cho biết 1 số kim loại thường gặp Lấy 3 ví dụ về oxit bazơ (OB) Hoạt động 4 : Chiếu lên màn : nguyên tắc gọi tên oxit GV: gọi tên các chất sau : CuO , Fe2O3 , SO2 , K2O, SO3 , FeO , SiO2 H/s : đọc tên GV: sửa chữa cho H/s đọc IV.Luyện tập củng cố : GV: yêu cầu các nhóm nhắc lại nội dung chính của bài : GV: chiếu nội dung bài 2 lên màn yêu cầu H/S phân loại oxit và gọi tên .H/s bổ sung cho chính xác . Nội dung I- Định nghĩa : VD : CuO , Fe2O3 , SO2 .... Phân tử có O và 1 nguyên tố khác ĐN : Ôxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là Oxi Luyện tập: trong các chất sau : K2O, CuSO4 , SO3, Mg(OH)2 , MgO , HCl. Chất nào là oxit ? II- Công thức hóa học : * Quy tắc hóa trị : Trong hợp chất AaxBby ® ax = by Thành phần gồm : Oxi và nguyên tố khác (kim loại hay phi kim ) Công thức : O g nx = 2y II - Phân loại : Oxit axit Oxit Oxit bazơ 1-Oxit axit (OA) Thường là oxit của phi kim -tương ứng với 1 axit VD: CO2 H2CO3 SO3 H2SO4 P2O5 H3PO4 2- Oxit bazơ (OB) là oxit của kim loại -tương ứng với 1 bazơ VD: K2O KOH CaO Ca(OH)2 Fe2O3 Fe(OH)3 IV- Cách gọi tên : Tên oxit = tên nguyên tố + oxit * Nếu kim loại có nhiều hóa trị thì kèm theo hóa trị : Sắt (III) oxit * Nếu phi kim có nhiều hóa trị tương tự -Dùng các tiền tố để chỉ số nguyên tử: Mo no: 1. Đi: 2, Tri :3. Tetra :4. Pen ta:5. VD: SO3 : lưu huỳnh triôxit * Định nghĩa oxit ? * Phân loại oxit ? * Cách gọi tên oxit ? BT2 : CuO , Fe2O3 , SO2 , K2O, SO3 , FeO , SiO2 trong các oxit trên phân loại oxit axit và oxit bazơ ? đọc tên các oxit đó. V- Dặn dò : (1’) Bài tập về nhà :1,2,3,4,5 tr 91 Rút kinh nghiệm :......................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. . Ngày soạn : 1 /1 / 2009 Ngày giảng: 2 / 2 /2009 Tiết : 41 ĐIỀU CHẾ OXI -PHẢN ỨNG PHÂN HỦY Những kiến thức cũ có liên quan Những kiến thức mới HS cần lĩnh hội - Khí oxi ít tan trong nước, nặng hơn kh. Khí - Nhiêt độ hoá lỏng của O2 = - 183 C - Phương pháp điều chế O2 trong phòng TN, trong công nghiệp. - Nguyên liệu diều chế O2 trong PTN, cách thu khíO2. - Khái niệm về phản ứng phân huỷ? Phân biệt với phản ứng hoá hợp. A- MỤC TIÊU : 1-Biết các phương pháp điều chế oxi ,phương pháp thu oxi trong PTN và CN 2-HS nắm được khái niệm về phản ứng phân hủy 3-rèn luyện kỷ năng thao tác trong PTN : điều chế , thu oxi 4-hình thành khái niệm chất xúc tác - vai trò xúc tác đối với phản ứng B- PHƯƠNG PHÁP : - Sử dụng phương pháp thí nghiệm nghiên cứu - Đàm thoại và hoạt động nhóm C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: * chuẩn bị phiếu học tập * chuẩn bị các thí nghiệm : Điều chế oxi * Chuẩn bị dụng cụ : đèn cồn , giá , chậu , ống thủy tinh , lọ thủy tinh, ống dẫn khí * Chuẩn bị hóa chất : KMnO4 ,KClO3 , MnO2 ... D- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I- Ổn định tổ chức : (1’) 8A:............................... II- KIểm tra bài cũ : (10’) H/s 1: nêu định nghĩa oxit ? phân loại ? cho ví dụ ? gọi tên . H/s 2: Bài tập 4 : cho các chất sau : SO3 , CO2 ,N2O5 , Fe2O3 , Na2O , CaO Chất nào là oxit axit ? oxit bazơ ? gọi tên III- Bài mới : Đặt vấn đề:trong PTN muốn có 1 lượng nhỏ oxit cần làm gì ? làm thế nào tách oxi ra khỏi không khí ? khái niệm phản ứng phân hủy TG 13' 5' 7' 8' Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : GV: Hướng dẫn H/s làm thí nghiệm điều chế từ KMnO4 . Cách thử O2 . Nhận xét hiện tượng ? Giải thích GV: ngoài từ KMnO4 có thể đi từ KClO3 Hướng dẫn làm thí nghiệm với KClO3 Phương pháp thu O2 bằng cách nào? H/s : nhận xét hiện tượng GV: viết sơ đồ phương trình phản ứng H/s : cân bằng phương trình phản ứng GV: Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi từ những nguyên liệu nào? Hoạt động 2: ĐVĐ: trong CN cần 1 lượng rất lớn oxi vậy đi từ nguồn nào để giảm giá thành ? yêu cầu H/s thảo luận và đọc SGK g kết luận Hoạt động 3 : GV: nhận xét các phản ứng và điền vào chổ còn trống GV: giới thiệu Nêu định nghĩa phản ứng phân hủy IV- Luyện tập củng cố : GV: chiếu câu hỏi lên màn H/s : thảo luận nhóm GV: chiếu kết quả của H/s nhận xét ,bổ sung ,hoàn thiện Nội dung I- Điều chế oxi trong PTN : 1- Thí nghiệm : -với KMnO4 : 2KMnO4 ® K2MnO4 + MnO2 + O2 khí giải phóng làm que đóm bùng cháy(O2) -với KClO3 : 2 KClO3 ® 2 KCl + 3 O2 * phương pháp thu khí O2 : -Đẩy không khí : nặng hơn không khí -Đẩy nước : ít tan trong nước * Trong PTN điều chế O2 từ những hợp chất giàu oxi, dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KClO3 hay KMnO4 . II- Sản xuất O2 trong CN : * Nguyên liệu : không khí , nước 1- Đi từ không khí : 2-Đi từ nước : Điện phân H2O H2 + ½ O2 III- Phản ứng phân hủy : Phản ứng Số chất tt số chất sf KClO3® KCl + O2 ? ? CaCO3® CaO +CO2 ? ? HgO ® Hg + O2 ? ? Các phản ứng trên là phản ứng phân hủy Định nghĩa : phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học từ 1 chất ban đầu tạo thành 2 hay nhiều chất mới BT: Cân bằng các phương trình cho biết phản ứng nào là phản ứng p.hủy , h. hợp ? KClO3® KCl + O2 P + O2 ® P2O5 MgCO3® MgO +CO2 Zn + HCl ® ZnCl2 + H2 CaO + H2O ® Ca(OH)2 V- Dặn dò : ( 1' ) Bài tập về nhà :1,2,3,4,5 (tr 91) Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn : 3 / 2 / 2009 Ngày giảng: 5 / 2 / 2009 Tiết : 42 KHÔNG KHÍ -SỰ CHÁY Những kiến thức cũ có liên quan Những kiến thức mới HS cần lĩnh hội - Phản ứng cháy của P trong không khí. - Khí N2 không duy trì sự sống, sự cháy, không làm đục nước vôi trong. - một số hiện tượng trong thực tế chứng tỏ trong không khí có: hơi nước, CO2 ,… - Xác định thành phần của không khí. - Tác hại của không khí bị ô nhiễm, biện pháp bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. A- MỤC TIÊU : 1-HS nắm được thành phần không khí 2-phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm 3-nắm điều kiện của sự cháy g biết cách dập tắt đám cháy 4-vai trò của bầu không khí và rèn ý thức giữ cho không khí không bị ô nhiễm và ý thức phòng , chữa cháy B- PHƯƠNG PHÁP : - Sử dụng phương pháp thí nghiệm nghiên cứu - Đàm thoại và hoạt động nhóm C- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV: * chuẩn bị phiếu học tập * chuẩn bị các thí nghiệm : - xác định thành phần không khí * Chuẩn bị dụng cụ : bộ dụng cụ xác định thành phần không khí ,đèn , chậu * Chuẩn bị hóa chất : P ,H2O D- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : I- Ổn định tổ chức : (1') 8A:................................................... II- Kiểm tra bài cũ : ( 10' ) 1- Phản ứng phân huỷ ? cho VD . Phân biệt phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp ? 2- Bài tập 4a : Tinh khối lượng KClO3 để điều chế 48g oxi III- Bài mới : Đặt vấn đề: Ta đã biết không khí là hỗn hợp .Làm thế nào để xác định thành phần không khí ? Không khí liên quan gì đến sự cháy ? Tại sao khi gió to thì đám cháy càng mạnh ... TG 15' 5' 5' Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: GV: Hướng dẫn Hs quan sát TN đốt P trong không khí và đưa vào ống thuỷ tinh hình trụ . Hiện tượng ? Chất nào đã tác dụng với P tạo P2O5 Tại sao nước trong ống lại dâng lên ? Khí còn lại trong ống là gì ? tỷ lệ V ? Kết luận thành phần không khí ? Hoạt động 2: GV: Lấy 1 số VD để Hs tham khảo Quan sát hố tôi vôi Ly nước đá Chứng tỏ điều gì - Không khí bị ô nhiễm gây tác hại ? -Biện pháp bảo vệ không khí không bị ô nhiểm ? Hs: Trả lời theo gợi y Nội dung I- Thành phần không khí : 1-TN xác định thành phần không khí - Đốt một ít P, đưa nhanh vào ống hình trụ có nút kín . Hiện tượng : Nước trong ống dâng cao đến vạch thứ 2 chứng tỏ VO2 = 1/5 Vkk Ôxi trong ống tác dụng với P : 4 P + 5 O2 à 2 P2O5 chất khí trong ống không duy trì sự sống và sự cháy à đó là N2 chiếm 4/5 Vkk Không khí là hỗn hợp gồm N2 và O2 2- Ngoài ra còn khí nào khác ? quan sát hố tôi vôi thấy có màng CaCO2 chứng tỏ không khí có CO2 ... quan sát ngoài ly nước đá có nước ... kết luận : Không khí là hỗn hợp N2,O2 ngoài ra còn có hơi nước ,CO2 và 1 số khí khác ... 3.Bảo vệ không khí trong lành, tránh ônhiễm a, Tác hại của không khí bị ô nhiễm: b) Biện pháp bảo vệ : - Xử lý khí thải CN,phương tiên GT - Trồng cây , bảo vệ rừng - Hạn chế đốt nhiên liệu, dùng nh.liệu sạch IV Củng cố : (8 ') GV: Yêu cầu Hs nhắc lại những nôi dung cơ bản : Thành phần không khí ? Biện pháp chống ô nhiểm không khí V- Dặn dò : ( 1') Bài tập 1,2 tr 99 : Hướng dẫn Hs làm vào phiếu , Thảo luận nhóm làm bài tập còn lại Rút kinh nghiệm : ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • dochoa 8 tu 38-60.doc
Giáo án liên quan