CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT KHỐI LƯỢNG
NHƯ THẾ NÀO ?
Ví dụ 1
Cho biết 0,5 mol CuO có khối lượng là bao nhiêu gam ? Biết khối lượng mol : MCuO = 80 g
Hãy lập công thức tính khối lượng chất (m)
theo số mol (n) và khối lượng mol (M) ?
13 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1917 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chuyển đổi giữa khối luợng, thể tích và lượng chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên : Nguyễn Văn Kiên Trường THCS Tuy Lộc KIỂM TRA BÀI CŨ Bài tập 1 . Tính khối lượng mol (M) của phân tử CaCO3 ( biết Ca = 40 , C= 12 , O = 16 ) Bài tập 2 . Tìm thể tích ở đktc của 2 mol phân tử khí H2. Hãy tính số mol của 8g CuO . Hãy tính số mol của 10g CaCO3. Qua bài tập 1 ta đã tính được khối lượng mol (M) của CaCO3 = 100 g NẾU: Tiết 27 . Bài 19 Ví dụ 1 Cho biết 0,5 mol CuO có khối lượng là bao nhiêu gam ? Biết khối lượng mol : MCuO = 80 g Tiết 27. Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT KHỐI LƯỢNG NHƯ THẾ NÀO ? BT 1 : Hãy tính khối lượng của 1,5 mol NaOH BT 2 : Hãy tính khối lượng của 2 mol H2S . LƯU Ý Quy ước ý nghĩa của các cách viết sau : - Khối lượng mol chất A MA. - Khối lượng chất A. - Lượng chất ( số mol) A . ( Với A là CTHH của 1 chất nào đó.) Từ công thức tính : Nếu biết : khối lượng m và khối lượng mol M . Nếu biết : khối lượng m và lượng chất n . BT 1 : Hãy tính số mol của 10g CaCO3 . BT 2 : Hãy tính số mol của 22g CO2 BT : Biết 0,2 mol chất A có khối lượng là 5,4g a. Tính khối lượng mol của A (MA). b. A gồm có 1 nguyên tử của 1 nguyên tố tạo nên . Xác định tên và KHHH của A. Tiết 27. Bài 19 I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào ? Công thức chuyển đổi: Trong đó : n : là lượng chất (số mol) M : là khối lượng mol của chất (g). m : là khối lượng chất (g) Hoàn thành bảng sau : 64 g 6,4 g 0,5 mol 62 g 56 g Học bài Làm bài tập 1 , 3a, 4 trang 67_ SGK Đọc trước bài 19 ( phần tiếp theo ) : CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH
File đính kèm:
- Tiết 27 chuyen doi giua luong chat, the tích, khoi luong mơi nhất.ppt