1.1/ Kiến thức:
@/Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí.
+ HS biết: Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất và thể tích chất khí.
+ HS hiểu: Nếu biết một đại lượng có thể xác định đại lượng còn lại.
@/Họat động 2: Luyện tập.
+ HS biết: Công thức tính thể tích chất khí ở đktc và số mol.
+ HS hiểu: Cần phải tìm hiểu đề và suy luận chính xác.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất - Luyện tập tiết 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14– tiết PPCT : 28
Ngày dạy: 17/11/2012
1. MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
@/Hoạt động 1: Tìm hiểu về cách chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí.
+ HS biết: Biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất và thể tích chất khí.
+ HS hiểu: Nếu biết một đại lượng có thể xác định đại lượng còn lại.
@/Họat động 2: Luyện tập.
+ HS biết: Công thức tính thể tích chất khí ở đktc và số mol.
+ HS hiểu: Cần phải tìm hiểu đề và suy luận chính xác.
1.2/ Kĩ năng:
+ HS thực hiện được: Tính thể tích của chất khí và số mol của chất.
+ HS thực hiện thành thạo: Xác định số mol và thể tích của chất khí bằng phương pháp suy luận, hoặc theo công thức tính toán.
1.3/ Thái độ:
+ Thói quen: Tích cực xác định mol và thể tích của chất khí ở đktc.
+ Tính cách: Cẩn thận trong tính toán.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Biết cách chuyển đổi mol, khối lượng, thể tích của chất.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên: Các phương tiện dạy học.
3.2. Học sinh: Xem trước nội dung của bài.
4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : ( 1 phút )
4.2/ Kiểm tra miệng : ( 9 phút )
Câu 1: Tính khối lượng của: 3 mol nguyên tử O, 1 mol phân tử Cl2, 0,1 mol Fe (10đ)
Trình bày :
- mO = 3.16 = 48g
- mFe = 0,10. 56 = 5,6g
- mCl2 = 1.71 = 71g
Câu 2: Tính số mol của: 24g Mg, 22g CO2, 7,1g Cl2 (10đ)
Trình bày :
- = 1mol
- nCO2 = = 0,5mol
- nCl2 = = 0,1mol
Câu 3 : 1 mol các chất khí ở đktc đều có chung một thể tích đó là bao nhiêu ?
Trả lời : 22,4 lít.
4. 3. Tiến trình bài học:
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
@/ Hoạt động 1: ( 10 phút ) Tìm hiểu chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí.
- GV đặt vấn đề:
- Em đã biết, ở đktc 1 mol chất khí có thể tích là bao nhiêu ?
- HS: 1 mol chất khí O2 (đktc) có thể tích là 22,4l
- GV: Vậy 2,5 mol khí O2 (đktc) có thể tích là bao nhiêu ?
- HS trình bày cách tính.
- GV: Trình bày lên bảng cách tính.
- GV: Hướng dẫn học sinh rút ra công thức tính thể tích chất khí ở đktc.
@/ Hoạt động 2: (10 phút ) Luyện tập.
- HS: Vận dụng công thức trả lời 2 câu hỏi SGK.
- HS: Các nhóm thảo luận (5’)
a/Tính thể tích của 2,5 mol CO2 ở đktc
b/ Tính số mol của 6,72l khí SO2 ở đktc.
c/ 0,2mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?
d/ 1,121 khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
- HS:Các nhóm trình bày và nhận xét lẫn nhau.
- GV: Rèn kỹ năng tính toán.
- GV : Chốt kiến thức toàn bài và giáo dục HS.
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào ?
1/ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí.
VD: 2,5 mol khí O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?
Giải:
Thể tích của O2 là:
2,5.22,4=56 (l)
Đặt n : số mol
V : thể tích khí (đktc)
Công thức:
V = n.22,4
Rút ra: n =
2/ Luyện tập:
a/Tính thể tích của 2,5 mol CO2 ở đktc
b/ Tính số mol của 6,72l khí SO2 ở đktc.
c/ 0,2mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?
d/ 1,121 khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
Giải:
a/VCO2 = n. 22,4 = 2,5. 22,4 = 56l
b/ nSO2 = = 0,3mol
c/ VO2 = 0,2 . 22,4 = 2,24l
d/ nA = = 0,05mol
4.4. Tổng kết :( 10 phút )
Phiếu học tập số 1: Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau:
n(mol)
m(g)
V(l) - đktc
Số phân tử
CO2
0,02
N2
5,6
CH4
6,72
SO2
4,5 .1023
Phiếu học tập số 2: Hãy ghép các khối lượng chất (biểu thị bằng chữ cái A,B,C,D) với các thể tích
( biểu thị bằng chữ số 1,2,3,4) sao cho hợp lí:
A
12,8g khí SO2
1
6,72g
B
4g khí metan CH4
2
3,36g
C
9,6g khí O2
3
5,6g
D
4,4g CO2 và 0,1g H2
4
4,48g
Đáp án: A – 4 , B – 3 , C – 1 , D – 2
Vẽ sơ đồ tư duy về mối liên hệ giữa lượng chất, thể tích và khối lượng.(Thể hiện ở trang sau )
@/ Kiến thức bài học:
- Biết cách chuyển đổi mol, khối lượng, thể tích của chất.
4.5. Hướng dẫn học tập : ( 5 phút )
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học thuộc công thức tính V, n .Làm bài tập 3b,c; 4,5; trang 67.
+ Làm BT 3,4,5,6 sgk/67
- Đối với bài học ở tiết học tiết theo:
+ Xem trước bài “Tỉ khối của chất khí”
+ Vì sao bong bóng, khinh khí cầu lại có thể bay được, dựa vào cơ sở nào?
- GV nhận xét tiết dạy.
Phiếu học tập số 1: Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau:
n(mol)
m(g)
V(l) - đktc
Số phân tử
CO2
0,02
N2
5,6
CH4
6,72
SO2
4,5 .1023
Phiếu học tập số 2: Hãy ghép các khối lượng chất (biểu thị bằng chữ cái A,B,C,D) với các thể tích
( biểu thị bằng chữ số 1,2,3,4) sao cho hợp lí:
A
12,8g khí SO2
1
6,72g
B
4g khí metan CH4
2
3,36g
C
9,6g khí O2
3
5,6g
D
4,4g CO2 và 0,1g H2
4
4,48g
Phiếu học tập số 1: Hãy điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau:
n(mol)
m(g)
V(l) - đktc
Số phân tử
CO2
0,02
N2
5,6
CH4
6,72
SO2
4,5 .1023
Phiếu học tập số 2: Hãy ghép các khối lượng chất (biểu thị bằng chữ cái A,B,C,D) với các thể tích
( biểu thị bằng chữ số 1,2,3,4) sao cho hợp lí:
A
12,8g khí SO2
1
6,72g
B
4g khí metan CH4
2
3,36g
C
9,6g khí O2
3
5,6g
D
4,4g CO2 và 0,1g H2
4
4,48g
File đính kèm:
- Hoa 8 Tiet 28 Chuyen doi nmv va luyen tap tt.doc