I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Là vùng duy nhất không giáp biển, giáp Duyên hải NTB, ĐNB, Lào và Campuchia
- Ý nghĩa: Gần vùng ĐNB có KT phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mối liên hệ bền chặt với Duyên hải NTB, mở rộng quan hệ với Lào và Campuchia
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
* Đặc điểm:
- Là các cao nguyên badan xếp tầng
Có các dòng sông chảy về các vùng lân cận
Khí hậu điều hòa, mát mẻ, phân hóa
thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô
Nhiều tài nguyên thiên nhiên
* Thuận lợi: Vùng có nguồn TNTN phong phú, thuận lợi cho phát triển KT đa ngành:
- Diện tích đất badan rất lớn( chiếm 66% S đất badan cả nước)
- Rừng tự nhiên còn khá nhiều( 29.2 % S rừng TN cả nước)
- Trữ năng thủy điện khá lớn( 21% trữ năng thủy điện cả nước)
- Khoáng sản: Bô xít trữ lượng trên 3 tỉ tấn
- Khí hậu cận xích đạo
- Giàu tiềm năng du lịch( đặc biệt là du lịch sinh thái)
20 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Địa lí Lớp 9 - Bài 28: Vùng Tây Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vùng Tây Nguyên Bài 28Tây NguyênKHÁI QUÁT CHUNG- Diện tích: 54475 km2 (16,6%)- Năm 2002- Dân số 4,4 triệu người (5,5%)- Năm 2002I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊN- Là vùng duy nhất không giáp biển, giáp Duyên hải NTB, ĐNB, Lào và CampuchiaNêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?- Ý nghĩa: Gần vùng ĐNB có KT phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mối liên hệ bền chặt với Duyên hải NTB, mở rộng quan hệ với Lào và CampuchiaII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.Nêu 1 số đặc điểm tự nhiên nổi bật của vùng?* Đặc điểm:- Là các cao nguyên badan xếp tầng Có các dòng sông chảy về các vùng lân cậnKhí hậu điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô- Nhiều tài nguyên thiên nhiênNêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với các dòng sông này?Tài nguyên thiên nhiênĐặc điểm nổi bật Đất, rừngĐất badan: 1,36 triệu ha (66% diện tích đất badan cả nước), thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, bông chè, dâu tằm.Rừng tự nhiên : gần 3 triệu ha( chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước)Khí hậu, nướcTrên nền nhiệt đới cận xích đạo, khí hậu cao nguyên thích hợp với nhiều loại cây trồng, ,đặc biệt là cây CN. Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn ( chiếm khoảng 21% trữ năng thủy điện cả nước) Khoáng sảnBô xít với trữ lượng vào loại lớn, hơn 3 tỉ tấnBảng 28.1: Một số tài nguyên thiên nhiên chủ yếu ở Tây NguyênNêu những thuận lợi của những tài nguyên trên đối với phát triển KT-XH?I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.* Đặc điểm:- Là các cao nguyên badan xếp tầng Có các dòng sông chảy về các vùng lân cậnKhí hậu điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và mùakhô- Nhiều tài nguyên thiên nhiên* Thuận lợi: Vùng có nguồn TNTN phong phú, thuận lợi cho phát triển KT đa ngành:- Diện tích đất badan rất lớn( chiếm 66% S đất badan cả nước)- Rừng tự nhiên còn khá nhiều( 29.2 % S rừng TN cả nước)- Trữ năng thủy điện khá lớn( 21% trữ năng thủy điện cả nước)- Khoáng sản: Bô xít trữ lượng trên 3 tỉ tấn- Khí hậu cận xích đạo- Giàu tiềm năng du lịch( đặc biệt là du lịch sinh thái)AIAIAIAIAINhà máy thủy điện Y-a-lyNhà máy thủy điện Đrây HlinhNhận xét sự phân bố các vùng đất badan của vùng?I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.* Đặc điểm:- Là các cao nguyên badan xếp tầng Có các dòng sông chảy về các vùng lân cậnKhí hậu điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và mùakhô- Nhiều tài nguyên thiên nhiên* Thuận lợi: Vùng có nguồn TNTN phong phú, thuận lợi cho phát triển KT đa ngành:- Diện tích đất badan rất lớn( chiếm 66% S đất badan cả nước)- Rừng tự nhiên còn khá nhiều( 29.2 % S rừng TN cả nước)- Trữ năng thủy điện khá lớn( 21% trữ năng thủy điện cả nước)- Khoáng sản: Bô xít trữ lượng trên 3 tỉ tấn- Khí hậu cận xích đạo- Giàu tiềm năng du lịch( đặc biệt là du lịch sinh thái)Vườn quốc gia Chư Mom RâyVườn quốc gia Kon Ka KinhVườn quốc gia Yok ĐônVườn quốc gia Chư Yang SinBiển Hồ ( Gia Lai )Thác Đray Nur ( Đăk Lăk)Hồ Lăk ( Đăk Lăk)Đà LạtI.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.* Đặc điểm:- Là các cao nguyên badan xếp tầng Có các dòng sông chảy về các vùng lân cậnKhí hậu điều hòa, mát mẻ, phân hóa thành 2 mùa: mùa mưa và mùa khô- Nhiều tài nguyên thiên nhiên* Thuận lợi: Vùng có nguồn TNTN phong phú, thuận lợi cho phát triển KT đa ngành:- Diện tích đất badan rất lớn( chiếm 66% S đất badan cả nước)- Rừng tự nhiên còn khá nhiều( 29.2 % S rừng TN cả nước)- Trữ năng thủy điện khá lớn( 21% trữ năng thủy điện cả nước)- Khoáng sản: Bô xít trữ lượng trên 3 tỉ tấn- Khí hậu cận xích đạo- Giàu tiềm năng du lịch( đặc biệt là du lịch sinh thái)* Khó khăn:- Mùa khô kéo dài gây thiếu nước, cháy rừng- Chặt phá rừng quá mức gây xói mòn, thoái hóa đất và nạn săn bắt động vật hoang dã=> Môi trường suy thoáiI.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.III. Đặc điểm dân cư, xã hội :* Đặc điểm: - Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người( Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông,I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.III. Đặc điểm dân cư, xã hội :* Đặc điểm: - Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người( Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông,* Thuận lợi: Có nền VH giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịchNêu những thuận lợi của dân cư, xã hội đối với phát triển KT-XH?I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.III. Đặc điểm dân cư, xã hội :* Đặc điểm: - Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người( Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông,* Thuận lợi: Có nền VH giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịchTiêu chíĐV tínhTây NguyênCả nướcMật độ dân sốNgười/ km275233TT tăng tự nhiên của dân số%2,11,4Tỉ lệ hộ nghèo%21,213,3Thu nhập bình quân đầu người/thángNghìn đồng344,7295,0Tỉ lệ người lớn biêt chữ%83,090,3Tuổi thọ bình quânNăm63,570,9Tỉ lệ dân số thành thị%26,823,6Bảng 28.2: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở Tây Nguyên, năm 1999I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổBÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊNII. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.III. Đặc điểm dân cư, xã hội :* Đặc điểm: - Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người( Ê đê, Ba na, Mnông, Gia rai- Mật độ dân số thấp nhất cả nước, dân cư phân bố không đồng đều. Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị,ven trục đường giao thông,* Thuận lợi: Có nền VH giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch* Khó khăn: - Thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao.- Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn, nhưng đang ngày càng được cải thiện.Đầu nguồn sông XêxanHồ LăkKhí hậu mát mẻ ở Đà LạtRừng ở Tây NguyênLUYỆN TẬP/ THỰC HÀNHBài 3/105 - SGKKon Tum406080100%Gia LaiĐăk LăkLâm ĐồngCác tỉnh64,049,250,263,5200Độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây NguyênVẬN DỤNG
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_9_bai_28_vung_tay_nguyen.ppt