DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ANKEN
Anken là hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có
một liên kết đôi C=C
Công thức chung của anken: CnH2n (n ≥ 2)
C2H4(etilen), C3H6, C4H8, C5H10 có tính chất tương tự etilen lập thành một dãy đồng đẳng gọi là anken hay olefin.
ĐỒNG PHÂN
Đồng phân cấu tạo
Từ C4H8 trở đi, ứng với một công thức phân tử có các đồng phân anken về:
vị trí liên kết đôi
mạch cacbon
25 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Tiết 37, Bài 29: Anken, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
N
E
L
I
T
E
2
3
4
G
N
Ộ
C
K
N
Ê
I
I
P
T
Ê
L
H
I
Đ
R
O
C
A
C
B
O
N
Key
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
L
I
T
E
X
A
E
N
Hiđrocacbon dùng làm nguyên liệu cho đèn xì để hàn, cắt kim loại.
N
G
N
Ô
H
K
O
xicloankan vòng 3, 4 cạnh có phản ứng mở vòng.
Liên kết đôi và liên kết ba là sự tổ hợp của liên kết xichma và
Đây là tên của một hiđrocacbon mạch hở có một nối đôi trong phân tử.
CHƯƠNG 6
HIĐROCACBON KHÔNG NO
Tiết 37- Bài 29:
ANKEN
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
Ứng dụng
Điều chế
Nội dung:
Đồng đẳng, đồng phân,danh pháp
MÔ HÌNH ĐẶC
MÔ HÌNH QUE
C 2 H 4
1. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ANKEN
MÔ HÌNH ĐẶC
MÔ HÌNH QUE
C 3 H 6
1. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ANKEN
Cho biết cấu tạo của phân tử anken?
1. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ANKEN
Anken là hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có
một liên kết đôi C=C
Công thức chung của anken là gì ?
Công thức chung của anken: C n H 2n (n ≥ 2)
Thế nào là dãy đồng đẳng của anken ?
1. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ANKEN
C 2 H 4 (etilen), C 3 H 6 , C 4 H 8 , C 5 H 10 có tính chất tương tự etilen lập thành một dãy đồng đẳng gọi là anken hay olefin.
2. ĐỒNG PHÂN
C 3 H 6
C 4 H 8
2. ĐỒNG PHÂN
a) Đồng phân cấu tạo
Từ C 4 H 8 trở đi, ứng với một công thức phân tử có các đồng phân anken về:
vị trí liên kết đôi
mạch cacbon
PHIẾU HỌC TẬP
Viết các đồng phân cấu tạo của anken có
công thức phân tử là C 5 H 10 .
CH 2 = CH – CH 2 – CH 2 – CH 3
CH 3 - CH = CH – CH 2 – CH 3
Có 5 đồng phân cấu tạo
2. ĐỒNG PHÂN
b) Đồng phân hình học
Mạch chính ở cùng phía liên kết đôi: đồng phân cis-
Mạch chính ở hai phía khác nhau của liên kết đôi: đồng phân trans-
2. ĐỒNG PHÂN
Trans-
Cis-
b) Đồng phân hình học
(a)
(d)
(c)
(b)
2. ĐỒNG PHÂN
Điều kiện để có đồng phân hình
học là gì?
a ≠ b
c ≠ d
Điều kiện để có đồng phân hình
học là
b) Đồng phân hình học
CH 2 = CH – CH 2 – CH 2 – CH 3
Không có đồng phân hình học
PHIẾU HỌC TẬP
CH 3 - CH = CH – CH 2 – CH 3
Cis-
Trans-
b.Trong các công thức ở câu a, công thức nào có đồng phân hình học? Viết các đồng phân hình học đó?
3. DANH PHÁP
a) Tên thông thường
Giống tên ankan , đổi đuôi –AN thành –ILEN .
Một số ít anken có tên thông thường.
Ví dụ: C 3 H 6 : prop ilen .
C 4 H 8 : but ilen .
3. DANH PHÁP
b) Tên thay thế( danh pháp IUPAC)
Bảng 6.1: Tên thay thế và một vài hằng số vật lí của một số anken
Công thức cấu tạo
CTPT
Tên thay thế
t nc , o C
t S , o C
Khối lượng riêng(g/cm 3 )
CH 2 =CH 2
C 2 H 4
eten
-169
-104
0,57 (-110 o C)
CH 2 =CH-CH 3
C 3 H 6
propen
-186
-47
0,61 (-50 o C)
CH 2 =CH-CH 2 -CH 3
C 4 H 8
but-1-en
-185
-6
0,63 (-6 o C)
CH 2 =C(CH 3 ) 2
C 4 H 8
metylpropen
-141
-7
0,63 (-7 o C)
CH 2 =CH-[CH] 2 -CH 3
C 5 H 10
pen-1-en
-165
30
0,64 (20 o C)
CH 2 =CH-[CH] 3 -CH 3
C 6 H 12
hex-1-en
-140
64
0,68 (20 o C)
CH 2 =CH-[CH] 4 -CH 3
C 7 H 14
hep-1-en
-119
93
0,70 (20 o C)
CH 2 =CH-[CH] 5 -CH 3
C 8 H 16
oct-1-en
-102
122
0,72 (20 o C)
3. DANH PHÁP
b) Tên thay thế( danh pháp IUPAC)
Xuất phát từ tên ankan, đổi đuôi –AN thành –EN .
Từ C 4 H 8 : số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + EN .
Đánh số ưu tiên vị trí nhóm chức.
PHIẾU HỌC TẬP
c. Đọc tên các đồng phân anken của C 5 H 10 theo danh pháp IUPAC(tên thay thế)
CH 2 = CH – CH 2 – CH 2 – CH 3
CH 3 - CH = CH – CH 2 – CH 3
pent-1-en
pent-2-en
2-metylbut-1-en
2-metylbut-2-en
3-metylbut-1-en
II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Công thức cấu tạo
CTPT
Tên thay thế
t nc , o C
t S , o C
Khối lượng riêng(g/cm 3 )
CH 2 =CH 2
C 2 H 4
eten
-169
-104
0,57(-110 o C)
CH 2 =CH-CH 3
C 3 H 6
propen
-186
-47
0,61(-50 o C)
CH 2 =CH-CH 2 -CH 3
C 4 H 8
but-1-en
-185
-6
0,63(-6 o C)
CH 2 =C(CH 3 ) 2
C 4 H 8
metylpropen
-141
-7
0,63(-7 o C)
CH 2 =CH-[CH] 2 -CH 3
C 5 H 10
pen-1-en
-165
30
0,64(20 o C)
CH 2 =CH-[CH] 3 -CH 3
C 6 H 12
hex-1-en
-140
64
0,68(20 o C)
CH 2 =CH-[CH] 4 -CH 3
C 7 H 14
hep-1-en
-119
93
0,70(20 o C)
CH 2 =CH-[CH] 5 -CH 3
C 8 H 16
oct-1-en
-102
122
0,72(20 o C)
Bảng 6.1: Tên thay thế và một vài hằng số vật lí
của một số anken
II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Ở điều kiện thường, từ đến
là chất khí, từ C 5 H 10 trở đi là hoặc
.
, và tăng
theo chiều tăng của phân tử khối.
-Các anken đều hơn nước và
trong nước.
C 2 H 4
C 4 H 8
chất rắn
chất lỏng
t 0 nc
t 0 s
KLR(D)
nhẹ
không tan
CỦNG CỐ BÀI
Câu 1: anken CH 3 -C(CH 3 )=C(C 2 H 5 )-CH 3 có tên
gọi theo IUPAC là
A. 2-metyl-3-etylbut-2-en.
B. 2-etyl-3-metylbut-2-en.
C. 2,3-đimetylpent-2-en.
D. 3,4-đimetylpent-3-en.
Câu 2: các nhận xét sau đây đúng hay sai ?
Tất cả các chất có công thức chung C n H 2n đều là anken .
B. Tất cả các anken đều có công thức là C n H 2n .
C. Ở điều kiện thường, khí penten không tan trong nước.
D. Nhiệt độ sôi của butilen lớn hơn propilen.
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
CỦNG CỐ BÀI
Bài học đã kết thúc
Chúc các em học tốt!
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_11_tiet_37_bai_29_anken.ppt