Bài 1: Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm:
Gợi ý: Đọc các bài mở rộng vốn từ thuộc 3 chủ điểm trên:
MRVT: Nhân hậu đoàn kết Tuần 2, trang17 - tuần 3, trang 33
MRVT: Măng mọc thẳng Tuần 5, trang 48 - tuần 6, trang 62
MRVT: Trên đôi cánh ước mơ Tuần 9, trang 87
Thương người như thể thương thân
thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, hiền diụ, trung hậu, phúc hậu, đùm bọc, thường yêu, đoàn kết, độ lượng, bao dung, cứu giúp, tương trợ, ủng hộ, bênh vực,
Măng mọc thẳng
trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng tính, thẳng tuột, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật tình, thật tâm, thành thực, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn,
Trên đôi cánh ước mơ
ước mơ, ước muốn, ước ao, ước vọng, ước mong, mong ước, mơ ước, mở tưởng,
5 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 427 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 10: Ôn tập giữa học kì I - Trường Tiểu học Ái Mộ A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Ái Mộ AMôn Tiếng Việt – Lớp 4Tuần 10: Ôn tập giữa học ki I(Tiết 4)Bài 1: Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm:Thương người như thể thương thânMăng mọc thẳngTrên đôi cánh ước mơM: nhân hậuM: trung thựcM: ước mơGợi ý: Đọc các bài mở rộng vốn từ thuộc 3 chủ điểm trên:MRVT: Nhân hậu đoàn kết Tuần 2, trang17 - tuần 3, trang 33MRVT: Măng mọc thẳng Tuần 5, trang 48 - tuần 6, trang 62MRVT: Trên đôi cánh ước mơ Tuần 9, trang 87 Bài 1: Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm:Thương người như thể thương thânMăng mọc thẳngTrên đôi cánh ước mơthương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, hiền diụ, trung hậu, phúc hậu, đùm bọc, thường yêu, đoàn kết, độ lượng, bao dung, cứu giúp, tương trợ, ủng hộ, bênh vực,trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng tính, thẳng tuột, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật tình, thật tâm, thành thực, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn,ước mơ, ước muốn, ước ao, ước vọng, ước mong, mong ước, mơ ước, mở tưởng,độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, hung dữ, dữ tợn, bất, hoà, lục đục, bắt nạt, hà hiếp, áp bức, bóc lột, đánh đập,dối trá, gian trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, lừa bịp, bịp bợm, lừa đảo, lừa bịp,Bài 2: Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ.Thương người như thể thương thânMăng mọc thẳngTrên đôi cánh ước mơỞ hiền gặp lànhMột cây làm chẳng nên non hòn núi cao.Hiền như bụt.Lành như đất.Môi hở răng lạnh.Máu chảy ruột mềm.Nhường cơm sẻ áo. Dữ như cọp.Trung thực:- Thẳng như ruột ngựa.Thuốc đắng dã tật. Cây ngay không sợ chết đứng. Giấy rách phải giữ lấy lề.Đói cho sạch, rách cho thơm.Tự trọng : - Cầu được ước thấy. - Ước ao được vậy. - Ước của trái mùa. - Đứng núi này trông núi nọ.Dấu câu Tác dụng Ví dụ Bài 3: Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau:a) Dấu hai chấm b) Dấu ngoặc képBáo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật.Dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận câu đứng trước. Cô giáo hỏi Bố tôi hỏi Khi ấy tôi chợt hiểu rằng: “Sao trò không chịu làm bài ? ”:- Con học xong chưa?: cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.Dẫn lời nói trực tiếp của một người hoặc nhân vật.Nếu là 1 câu trọn vẹn hay đoạn văn thì cần dùng phối hợp với dấu hai chấm.Dấu ngoặc kép còn dùng để đánh dấu những từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt. Bố tôi thường gọi em tôi là của bố“cục cưng” Tôi đã hứa với mẹ : “Con sẽ cố gắng học giỏi.” Chẳng mấy chốc đàn kiến đã xây xong “lâu đài”của mình.
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_10_on_tap_giua_hoc_ki_i.ppt