Trò chơi: Rung chuông Vàng
Luật chơi
Cuộc thi có 37 học sinh lớp 5E tham dự. Các thí sinh được ngồi tại chỗ của mình thi đấu và được phát các tấm thẻ ghi chữ cái A,B,C,D. Chương trình sẽ lần lượt đưa ra các câu hỏi. Thi sinh trả lời bằng cách giơ thẻ. Nếu trả lời đúng thì được ở lại chỗ thi đấu tiếp. Nếu sai bị loại ,bước ra khỏi chỗ, đứng về hai phía lớp. Thí sinh còn lại cuối cùng là người xuất sắc nhất là người chiến thắng, rung được chuông vàng.
1. Xếp các từ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:
a) Công nhân
b) Nông dân
) Doanh nhân
d) Quân nhân
e) Trí thức
g) Học sinh
(giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm)
2. Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta?
a) Chịu thương chịu khó
b) Dám nghĩ dám làm.
c) Muôn người như một .
14 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 3: Mở rộng vốn từ Nhân dân - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂULỚP 5 Trò chơi: Rung chuông VàngLuật chơiCuộc thi có 37 học sinh lớp 5E tham dự. Các thí sinh được ngồi tại chỗ của mình thi đấu và được phát các tấm thẻ ghi chữ cái A,B,C,D. Chương trình sẽ lần lượt đưa ra các câu hỏi. Thi sinh trả lời bằng cách giơ thẻ. Nếu trả lời đúng thì được ở lại chỗ thi đấu tiếp. Nếu sai bị loại ,bước ra khỏi chỗ, đứng về hai phía lớp. Thí sinh còn lại cuối cùng là người xuất sắc nhất là người chiến thắng, rung được chuông vàng. Rung Chuông Vàng012345Câu 1: Em hãy chọn ý đúng nhất.A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau.B. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau.C. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.CRung Chuông Vàng012345Câu 2: Dòng nào dưới đây toàn là những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?A. Dân tộc, quê hương, đất nước, non sông.B. Giang Sơn, đồng bào, quốc gia, nước nhà.C. Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương. CEm hãy chọn câu trả lời đúngCâu 3: Lễ Quốc khánh nước Việt Nam vào ngày:A/ 9 tháng 2B/ 3 tháng 9C/ 5 tháng 9D/ 2 tháng 9Câu 4: Tên gọi chính thức của một nướcA/ Quốc sửB/ Quốc caC/ Quốc hiệuD/ Quốc tếRung Chuông Vàng1. Xếp các từ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:a) Công nhân b) Nông dân c) Doanh nhân d) Quân nhân e) Trí thức g) Học sinh (giáo viên, đại úy, trung sĩ, thợ điện, thợ cơ khí, thợ cấy, thợ cày, học sinh tiểu học, học sinh trung học, bác sĩ, kĩ sư, tiểu thương, chủ tiệm)TIỂU THƯƠNGa) Công nhân:b) Nông dân:c) Doanh nhân:d) Quân nhân:e) Trí thức:g) Học sinh:giáo viên,đại úy, trung sĩ thợ điện, thợ cơ khí thợ cấy, thợ càyhọc sinh tiểu học,bác sĩ,học sinh trung họckĩ sưtiểu thương,chủ tiệm,,,(),, 2. Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta?a) Chịu thương chịu khó. b) Dám nghĩ dám làm. c) Muôn người như một . d) Trọng nghĩa khinh tài (tài: tiền của).e) Uống nước nhớ nguồn .2. Các thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta?a) Chịu thương chịu khó: cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ.b) Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.c) Muôn người như một : đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.d) Trọng nghĩa khinh tài : Coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc.e) Uống nước nhớ nguồn : biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.3. Đọc truyện “Con Rồng cháu Tiên” và trả lời câu hỏi :a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ? b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng ( có nghĩa là cùng ) c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được . Đồng: có nghĩa là cùng - bào: màng bọc thai nhi. - Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ một bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào ? b) Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng ( có nghĩa là cùng ) Đồng hương Đồng môn Đồng chí Đồng thời Đồng bọn Đồng ca Đồng cảm Đồng diễn Đồng dạng Đồng điệu Đồng hành Đồng đội Đồng hao Đồng khởi Đồng loại Đồng loạt Đồng phục Đồng ý Đồng tình Đồng tâm Đồng minh c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được:KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VUI KHỎE HẠNH PHÚC ! XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_3_mo_rong_von_tu_nhan_d.ppt