Bài giảng Mở đầu môn hóa học tuần 01 tiết số 1

1 Kiến thức : - Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

 - Biết Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức Hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống.

2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.

 - Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.

 - Làm việc tập thể.

 

doc108 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Mở đầu môn hóa học tuần 01 tiết số 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 21/8/2010 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC TUẦN 1 TIẾT 1 A. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức : - Biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích. - Biết Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức Hóa học và sử dụng chúng trong cuộc sống. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. - Chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo. - Làm việc tập thể. B. CHUẨN BỊ: 1. GV * Dụng cụ : Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa, lấy hóa chất rắn, contơgút. * Hóa chất : Dung dịch (dd) CuS04, dd Na0H, dd HCl, đinh sắt. 2.HS : Bảng thảo luận nhóm ,dung cụ học tập. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH * HOẠT ĐỘNG I :.Hóa học là gì ? Giáo viên đặt vấn đề Hóa học là gì ? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? Phải làm gì để có thể học tốt môn Hóa học ? Để trả lời câu hỏi hóa học là gì ? Các em hãy làm thí nghiệm và nhận xét hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm. Giáo viên hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm (sử dụng hóa cụ, lấy hóa chất cách quan sát ...) Giáo viên nêu nhận xét về sự biến đổi của các chất trong từng thí nghiệm. Từ các thí nghiệm đã làm, các em hãy sơ bộ nhận xét Hóa học là gì ? Sau khi học sinh trả lời, giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK phần nhận xét HOẠT ĐỘNG II :Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? GV : Yêu cầu 1 HS đọc phần trả lời câu hỏi (trang 4 SGK) sau đó phân công nhóm để trả lời từng câu a, b, c. Sau khi các nhóm trả lời. GV yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến. Yêu cầu học sinh đọc phần nhận xét 2/11 trang 4 SGK. GV : Qua các nhận xét trên có kết luận gì về vai trò của hóa học trong cuộc sống chúng ta ? * HOẠT ĐỘNG III :Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn Hóa học ? GV : Để học môn Hóa học, các em cần thực hiện những công việc nào ? Sau đó GV yêu cầu HS đọc SGK phần III trang 5. * HOẠT ĐỘNG IV :Gv cho HS học phần ghi nhớ và hướng dẫn HS về nhà làm việc sau: Mỗi nhóm mang theo các vật thể : khúc mía, dây đồng, giấy bạc, ít nhựa, ít thủy tinh. Dặn dò : Đọc trước bài chất, trả lời câu hỏi: Chất có ở đâu? Nêu tính chất lý học của chất? 1. Thí nghiệm Các nhóm tiến hành làm từng thí nghiệm (TN) theo hướng dẫn. TN1 : dd CuSO4 + dd NaOH TN2 : dd HCl + Fe 2. Quan sát : 3. Nhận xét : Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Các nhóm thảo luận và trả lời: 1. Trả lời câu hỏi Câu a -nhóm 1, 4; Câu b - nhóm 2,5; Câu c - nhóm 3,6; 2. Nhận xét câu hỏi. 3. Kết luận: Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. HS trả lời và đọc lại phần kết luận. 1/ Khi học tập môn hoá học các em cần chú ý thực hiện các hoạt động sau: (sgk) 2/ phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt ? (sgk) HS đọc SGK phần ghi nhớ. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHƯƠNG I Ngày soạn:24/8/2010 CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ CHẤT TUẦN 1 TIẾT 2 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật và chất. - Biết được đâu có vật thể là có chất. - Các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật nhân tạo được làm ra từ các vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hợp một số chất. - Mỗi chất có những tính chất vật lí và tính chất hóa học nhất định. 2. Kĩ năng :- Biết 3 cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm nhận ra tính chất của chất. - Biết được ứng dụng của mỗi chất tùy theo tính chất của chất. - Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất. 3. Thái độ : -Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. B. CHUẨN BỊ: * Dụng cụ học sinh tự chuẩn bị: Khúc mía, ly thủy tinh, ly nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng ( đã bỏ lớp nhựa bao ngoài một phần) * Hóa cụ giáo viên chuẩn bị: Tấm kính, thìa lấy hóa chất bột, ống hút, đế đun, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ , dụng cụ thử tính dẫn điện.. * Hóa chất: Lưu huỳnh, rượu etylic, nước. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Vật thể Tự nhiên gồm có một số chất Nhân tạo được làm ra từ vật liệu (đều là chất hay hỗn hợp một số chất * HOẠT ĐỘNG I : Tổ chức tình huống Hàng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối, máy bơm ... và cả bầu khí quyển,. Những vật thể này phải là chất không ? Chất và vật thể có gì khác nhau ? Các em hãy quan sát và kể tên những vật thể mà nhóm đã chuẩn bị ? Giáo viên bổ sung người, động vật, cây cỏ, khí quyển ... và vật thể tự nhiên. Vật thể tự nhiên như cây mía gồm có những chất nào ? Vật thể nhân tạo (cái bàn, ít nhựa...) làm bằng vật liệu nào ? GV dùng bảng ghi sẵn và thông tin cho HS, yêu cầu HS đọc. Chất có ở đâu ? * HOẠT ĐỘNG II : Hiện nay người ta đã biết được khoảng 3 triệu chất khác nhau, nhưng vẫn còn đang tiếp tục phát triển và điều chế thêm. Muốn tìm ra chất mới phải nghiên cứu về tính chất, dựa vào tính chất của các chất để phân biệt chất này với chất khác. Vậy làm thế nào để biết được tính chất của chất ? Người ta thường dùng các cách sau : - Quan sát. - Dùng dụng cụ đo. - Làm thí nghiệm. Quan sát chất lưu huỳnh, nhôm, nêu một số tính chất bề ngoài biết được của hai chất này ? Làm thế nào để ta biết nhiệt độ sôi của 1 chất ? (GV vẽ hình 1.2 SGK). * Còn có một số tính chất muốn biết (tính tan trong nước, tính dẫn điện ...) ta phải làm thí nghiệm. * Về tính chất hóa học thì đều phải làm thí nghiệm mới biết được. * Với các chất khác nhau, em có nhận xét gì về tính chất của chúng ? Biết tính chất của chất có lợi gì ? Quan sát lọ nước, lọ cồn 900 nêu tính chất khác nhau của hai chất này. * HOẠT ĐỘNG III : Vận dụng và hướng dẫn về nhà. - Học bài đã nghiên cứu. - Làm các bài tập vào vở. - Đọc trước phần III. - Mỗi nhóm mang 1 chai nước khoáng có nhãn, 1 ống nước cất. - Đọc trước phần: Chất tinh khiết, hỗn hợp và trả lời câu hỏi 1. Thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? 2. Dựa vào đâu ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp? I. Chất có ở đâu ? Chất có khắp nơi, đâu có vật thể là có chất, - Học sinh nhóm phát biểu. - Thảo luận nhóm, phát biểu. - Thảo luận nhóm, trả lời. Làm bài tập số 3 trang 11 SGK. II. Tính chất của chất. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định. Ví dụ : Tính chất vật lí... Tính chất hóa học... HS đọc SGK phần 1/II từ trạng thái ... tính chất hóa học (trang 8 SGK). - HS quan sát thảo luận, 2HS ở 2 nhóm lên bảng ghi. - HS nhóm quan sát và trả lời. Đọc SGK phần dùng dụng cụ đo. - HS nhóm thử tính dẫn điện của lưu huỳnh, nhôm, trả lời. - HS nhóm thảo luận và làm bài tập 4 trang 12 SGK. 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? * Giúp nhận biết được chất. * Biết cách sử dụng các chất. * Biết ứng dụng chất thích hợp. - Ghi bảng các tính chất. Chia bảng làm 3 cột ® 3 HS của 3 nhóm cho 3 chất. - HS nhóm thảo luận trả lời. - HS đọc SGK phần 2/11 trang 9. HS nhóm làm bài tập 1,2 và 5 trang 12 SGK. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TUẦN 2 Ngày soạn : 28/8/2010 TIẾT 3 CHẤT (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU: 1 Kiến thức : - Phân biệt được chất và hỗn hợp, một chất chỉ khi không lẫn chất nào khác (chất tinh khiết ) mới có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì không. - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết. 2 Kĩ năng : - Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lí (lắng, gạn, lọc, làm bay hơi ...). - Rèn kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ. - Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hóa học cho chính xác:chất, chất tinh khiết, hỗn hợp. B.CHUẨN BỊ : - Hình vẽ ( hình 1.4 trang 10, SGK): chưng cất nước tự nhiên. - Mỗi nhóm : chai nước khoáng ( chọn thứ có ghi thành phần trên nhãn ), ống nước cất, cốc thủy tinh, bình nước, chén sứ, đế đun, lưới, đèn cồn, đũa khuấy, muối ăn. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH * HOẠT ĐỘNG I : Kiểm tra: - Hãy nêu những biểu hiện được coi là tính chất của chất (lấy muối ăn làm thí dụ) ? Vì sao nói mỗi chất có tính chất nhất định ? - Hiểu biết tính chất của chất có lợi gì ? Tổ chức tình huống dạy học : Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp. HOẠT ĐỘNG II : - Hãy quan sát chai nước khoáng và ống nước cất, hãy nêu thành phần các chất có trong nước khoáng (trên nhãn của chai). - Nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên. Hãy kể các nguồn nước khác trong tự nhiên ? - Vì sao nước khoáng không được dùng để pha chế thuốc tiêm nay sử dụng trong phòng thí nghiệm ? - Nước tự nhiên là hỗn hợp : Hiểu thế nào về hỗn hợp ? GV : Nước sông, nước biển, nước suối... đều là những hỗn hợp, nhưng chúng đều có thành phần chung là nước. Có cách nào tách được nước ra khỏi nước tự nhiên không ? GV : Phải dùng phương pháp chưng cất nước (theo hình vẽ (hình 1.4). - Nước thu được sau khi cất gọi là nước cất. Nước cất là chất tinh khiết. Các em hiểu thế nào về chất tinh khiết ? - Làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh khiết ? - Chất như thế nào mới có những tính chất nhất định ? * HOẠT ĐỘNG III : GV : Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục đích gì? Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối ta làm thế nào ? (GV có thể gợi ý muốn lấy muối ăn từ nước biển ta làm thế nào ? ) GV : Giới thiệu hóa cụ, hướng dẫn cách thực hiện tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối. - Dựa vào tính chất nào của chất mà ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp ? - * HOẠT ĐỘNG IV : Hướng dẫn về nhà. - Làm các bài tập vào vở. - Đọc trước nội dung bài thực hành: chuẩn bị cách thực hiện thế nào để tách riêng chất từ hỗn hợp cất và muối ăn. - Mỗi nhóm mang theo 5g cát, 5g muối ăn - 2 HS trả lời câu kiểm tra. - Các HS khác chú ý nghe để có ý kiến nhận xét. II. Chất tinh khiết. 1. Hỗn hợp : Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. - HS nhóm phát biểu. - HS nhóm trao đổi và phát biểu. - HS nhóm trao đổi và phát biểu. - HS đọc SGK cũng như nước khoáng ... hỗn hợp (trang 9). 2. Chất tinh chất (nguyên chất) : - HS chú ý quan sát hình vẽ theo hướng dẫn của GV. nước lỏng ® hơi nước, chuyển qua ống sinh hàn, ngưng tụ ® nước lỏng (goi là nước cất). - Không có lẫn chất nào khác. - Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. - HS nhóm thảo luận, phát biểu sau đó đọc SGK (phần 2 trang 10). IV. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí. - HS nhóm làm BT 7 trang 11/SGK. - HS nhóm thảo luận, phát biểu. - HS nhóm thực hiện theo hướng dẫn. - HS nhóm thảo luận, phát biểu sau đó đọc SGK: Vậy dựa vào nhiệt độ sôi ... ra khỏi hỗn hợp (cuối trang 11). RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 2 Ngày soạn : 05/9/2010 TIẾT 4 BÀI THỰC HÀNH 1 TÍNH NÓNG CHẢY CỦA CHẤT - TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - Nắm được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất à thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất. - Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp(làm sạch muối ăn) 2. Kỉ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm cho học sinh. -Viết tường trình thí nghiệm 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh B. NỘI DUNG : 1. Làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. Nội quy và quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. 2. Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và parafin. 3. Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn. C. CHUẨN BỊ : 1. Hóa cụ : 2 ống nghiệm, giá, nhiệt kế, 1 cốc thủy tinh 250 cc, 1 cốc thủy tinh 100cc, chén sứ, lưới amiăng, kiếng ( kính), đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thủy tinh, thìa lấy hóa chất rắn, bình nước. 2. Hóa chất: Lưu huỳnh, Farafin, cát lẫn muối ăn NỘI DUNG GHI TRÊN BẢNG GIÁO VIÊN - HỌC SINH * HOẠT ĐỘNG I : Một số quy tắc an toàn. - Cách sử dụng một số dụng cụ - hóa chất trong phòng thí nghiệm (SGK trang 154 - 155). Kiểm tra: * HOẠT ĐỘNG II : Tiến hành thí nghiệm. * Thí nghiệm 1 : Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh và parafin. Số 1 : Dùng thìa lấy hóa chất, lấy một ít lưu huỳnh vào ống nghiệm. Số 2 : Lấy một ít paratin vào ống nghiệm. Số 3 : Cho nước vào cốc thủy tinh (khoảng 3cm) để kiếng, lưới amiăng, đốt đèn cồn. Số 4 : Để hai ống nghiệm có lưu huỳnh và paratin vào rồi đun nóng cốc. Cho nhiệt kế vào ống nghiệm có paratin, đọc nhiệt độ khi paratin vừa nóng chảy. Cho nhiệt kế vào lưu huỳnh chảy lỏng, ghi lại nhiệt độ nóng chảy. Quan sát trả lời câu hỏi : 1. Paratin nóng chảy khi nào ? Nhiệt độ nóng chảy của paratin là bao nhiêu ? 2. Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa ? 3. So sánh nhiệt độ nóng chảy của paratin và của lưu huỳnh? * Thí nghiệm 2 : Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn. Số 1 : Cho vào cốc (100cc) một ít hỗn hợp cát và muối ăn, cho nước vào, dùng đũa khuấy. Số 2 : Chuẩn bị thực hiện thao tác lọc (dùng phễu, giấy lọc) đổ từ từ qua phễu có giấy lọc hỗn hợp nêu trên. Quan sát chất còn lại trên giấy lọc. Số 3 : Thực hiện thao tác làm bay hơi phần nước qua lọc. Quan sát. Trả lời câu hỏi : 1. Dung dịch trước khi lọc có hiện tượng gì? 2. Dung dịch sau khi lọc có chất nào ? 3. Chất nào còn lại trên giấy lọc ? 4. Lúc bay hơi hết nước, thu được chất nào ? * HOẠT ĐỘNG III : Cuối tiết thực hành. Số 1 : Đem các dung dịch đã sử dụng đi rửa (ống nghiệm rửa xong phải úp vào giá). Số 2 : Sắp xếp lại hóa cụ, hóa chất cho ngay ngắn. Làm vệ sinh bàn thí nghiệm. Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành và nộp. * HOẠT ĐỘNG IV : Hướng dẫn về nhà - Xem trước bài nguyên tử và trả lời câu hỏi 1. Nguyên tử là gì? 2. Hạt nhân nguyên tử là gì? - GV : Yêu cầu HS đọc SGK trang 154 (I). - GV hướng dẫn một số thao tác cơ bản. - GV hướng dẫn thao tác theo công việc theo thứ tự. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - GV yêu cầu 2 HS thuộc hai dãy đốt đèn cồn cho các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. GV nhắc nhở khi các nhóm làm xong thí nghiệm, nhớ tắt đèn cồn. - Học sinh trả lời, GV bổ sung hoàn chỉnh. HS ghi câu trả lời vào giấy nháp. (Phương pháp như trên) GV : Lưu ý các nhóm, trong quá trình làm thí nghiệm phải chủ ý quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra vào giấy nháp. GV : Nhận xét và rút kinh nghiệm về tiết thực hành. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 3 Ngày soạn :7/9/2010 TIẾT 5 NGUYÊN TỬ A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và tạo ra chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Electron (e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-). - Biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. - Biết số proton = số electron trong 1 nguyên tử, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu nên nguyên tử trung hòa về điện. - Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành lớp. 2. Kĩ năng: - Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). 3. Thái độ - Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú học bộ môn. B. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ sơ đồ nguyên tử neon, hiđro, oxi, natri. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH * HOẠT ĐỘNG I : Kiểm tra: -. Cho thí dụ về vật thể tự nhiên và cho biết vật thể tự nhiên đó gồm có các chất nào ? - Cho thí dụ vật thể nhân tạo và vật thể nhân tạo đó được làm ra từ các vật liệu nào ? Tổ chức tình huống dạy học : Qua thí dụ vừa nêu, các em đã biết có các chất mới có vật thể. Còn các chất được tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này, hôm nay chúng ta học bài ”Nguyên tử”. * HOẠT ĐỘNG II : GV : Các chất được tạo ra từ nguyên tử. Ta hãy hình dung nguyên tử như một quả cầu cực kì nhỏ bé, đường kính cỡ 10 -8cm. - Yêu cầu HS đọc 2 câu đầu bài đọc thêm trang 16 SGK. GV : Từ những vấn đề vừa nêu các em có nhận xét gì về nguyên tử ? GV. Dùng tranh vẽ sơ đồ nguyên tử neon. Đặt vấn đề : môn vật lí lớp 7 đã học về sơ lược cấu tạo nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo thế nào? mang điện tích gì? * HOẠT ĐỘNG III : 1. Hạt nhân nguyên từ được tạo nên từ những hạt chủ yếu nào ? GV : Giới thiệu các loại hạt trong nguyên tử và ghi phần nháp bảng. - Electron kí hiệu (e, -) - Proton kí hiệu (p, +) - Nơtron không mang điện. GV : Nguyên tử trung hòa về điện, một proton mang một điện tích dương, một electron mang một điện tích âm. Quan hệ giữa số lượng proton và electron như thế nào để nguyên tử luôn trung hòa về điện ? GV : Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? - Đã là hạt nên proton, nơtron và electron cũng có khối lượng. Khối lượng cac hạt này ra sao ? GV : Bằng nhiều thí nghiệm, người ta đã chứng minh được 99% khối lượng tập trung vào hạt nhân, chỉ còn 1% là khối lượng elec tron. Như vậy hạt nhân được xem là khối lượng nguyên tử hay không ? GV : Yêu cầu học sinh đọc SGK phần 3 trang 14. GV : Trong Hóa học, phải quan tâm đến sự sắp xếp số electron này. GV : Dùng sơ đồ minh họa phần cấu tạo nguyên tử H, O, Na ® giới thiệu vòng nhỏ trong cùng là hạt nhân, mỗi vòng tiếp theo là 1 lớp electron. Dùng sơ đồ Mg, K (để trống các loại hạt) kết hợp sơ đồ cấu tạo nguyên tử. GV : Để tạo ra chất này trong chất khác, các nguyên tử phải liên kết với nhau. Nhờ đâu mà nguyên tử liên kết được với nhau ? * HOẠT ĐỘNG IV : Vận dụng, ghi nhớ, và hướng dẫn về nhà. - Làm bài tập vào vở. - Đọc trước bài “Nguyên tố hóa học” và trả lời câu hỏi: Nguyên tố hóa học là gì? Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? - HS trả lời câu hỏi kiểm tra. - HS khác chú ý theo dõi để bổ sung ý kiến. I. Nguyên tử là gì ? 1. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. - HS đọc SGK phần Đọc thêm trang 16. “Nếu xếp hàng... mới dài được thế”. 2. Nguyên tử gồm : - Hạt nhân mang điện tích dương. - Vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm. - HS nhóm thảo luận và phát biểu. - HS nhóm làm bài tập 1 trang 15 SGK. - HS nhóm thảo luận. II. Hạt nhân nguyên tử. 1. Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron. 2. Trong mỗi nguyên tử số proton (p, +) bằng số electron (e, -). - HS nhóm trao đổi và phát biểu. - HS nhóm phát biểu và làm bài tập 2 trang 15 SGK. - HS nhóm trao đổi, kết hợp SGK và trả lời. - HS nhóm thảo luận và phát biểu. - HS đọc SGK phần 3 trang 14 “Trong nguyên tử ...nhất định”. 3. Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. - HS quan sát, nhận xét cấu tạo nguyên tử Mg, K và điền vào bảng. - HS nhóm trao đổi phát biểu. - HS làm bài tập 5 trang 16 SGK. - HS đọc SGK phần cần nhớ. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TUẦN 3 Ngày soạn : 11/9/2010 TIẾT 6 NGUYÊN TỐ HÓA HỌC A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Biết được: -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Kí hiệu hóa học dùng để biểu diễn nguyên tố; mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố. - Nguyên tử khối: Khái niệm, đơn vị và cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác (hạn chế ở 20 nguyên tố đầu) 2. Kĩ năng :-Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại. -Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể. B. CHUẨN BỊ :- Ống nghiệm đựng 1g nước cất. - Tranh vẽ ( hình 1.8 trang 19 SGK ): phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong vỏ Trái Đất. Bảng 1 trang 42 SGK: một số nguyên tố hóa học. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH * HOẠT ĐỘNG I : Kiểm tra: - Nguyên tử có cấu tạo thế nào ? Vì sao nói nguyên tử trung hòa về điện ? -Những nguyên từ cùng loại có cùn

File đính kèm:

  • docGA HOA 8-.Doc
Giáo án liên quan