Mục đích yêu cầu.
Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh:
Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
B. Dụng cụ và phương tiện dạy học.
+ Giáo án.
+ Đề cương bài giảng.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 988 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 36: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên: Phùng Văn Phú
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
Ngày soạn:
Lớp: KTCN2007
Ngày dạy:
Số tiết: 36
.
A. Mục đích yêu cầu.
Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh:
Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
B. Dụng cụ và phương tiện dạy học.
+ Giáo án.
+ Đề cương bài giảng.
+Tranh vẽ phóng to các hình 1.3, 1.4 và 1.5 SGK.
C. Các bước lên lớp.
C. I. Ổn định lớp. Thời gian : 1 phút Kiểm tra sĩ số của lớp.
C.II.Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 4 phút
Kiểm tra sĩ số của lớp.
C.III Giảng bài mới. Thời gian: 37phút
1. Giới thiệu bài mới. Thời gian: 1 phút
Bản vẽ kỹ thuật là phương tiện thông tin dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật và đã trở thành “ ngôn ngữ “ chung dùng trong kỹ thuật. Vì vậy nó phải được xây dựng theo quy tấc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật.
2.Trình bày bài mới. Thời gian: 36 phút
TG
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động I
18
10
I. Khổ giấy.
- GV đặt câu hỏi:
+ Vì sao các bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất định?
+ Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
- Gọi một học sinh trả lời và một số học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, tổng hợp câu trả lời của học sinh và đưa ra kết luận: Quy định khổ giấy để thốnh nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1 và bảng 1.1 SGK và đặt câu hỏi?
- Cách chia khổ giấy A1, A2, A3, và A4 từ khổ giấy A0 như thế nào?
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh và giới thiệu cách chia khổ giấy A0 thành các khổ giấy chính.
- Chú ý câu hỏi của giáo viên.
- Suy nghĩ để trả lời các câu hỏi.
- Một học sinh trả lời và một số học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Chú ý các nhận xét của giáo viên.
- Học sinh quan sát hình 1.1 và bảng 1.1 SGK theo yêu cầu của GV.
- Chú ý câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh dựa vào hướng dẫn trong hình 1.1 để trả lời.
- Chú ý nghe giảng.
Hoạt động II
8
II. Hệ thống khởi động bằng động cơ điện.
1. Cấu tạo.
2. Nguyên lý làm việc.
Khi ĐC điện có điện, rôto của ĐC quay làm khớp truyền độngcùng bánh răng của nó quay theo. Lõi thép của rơle dịch chuyển sang trái, Qua cần gạt sẽ đảy bánh răng của khớp vào ăn khớp với bánh răng trên bánh đà ĐC.Mômen quay từ ĐC điện sẽ được truyền tới trục khuỷu làm quay trục khuỷu, ĐC sẽnổ máy.
Khi ĐC nổt máy, tắt khoá khởi động, ĐC điện và rơle mất điện sẽ khiến các chi tiết của hệ thống trở về vị trí ban đầu.
- Yêu cầu học sinh xem hình 30.1 SGK và chỉ ra các bộ phận chính của hệ thống.
- Hỏi: Tại sao động cơ điện lại phải là ĐC điện một chiều?
- Gọi học sinh trả lời.
- Hỏi: Khi không khởi động thì bánh răng của khớp truyền động có ăn khớp với bánh răng trên bánh đà không?
- Gọi học sinh trả lời.
- GV khẳng định: Bộ phận truyền động là khớp truyền động 6 có đặc điểm chỉ trền động một chiều từ động cơ điện tới bánh đà. Vánh răng của khớp 6 chỉ ăn khớp với vành răng của bánh đà ĐC 8 khi khởi động.
- Hỏi: Khi bật khoá khởi động, trụ rôto ĐC điện quay, khớp truyền động có quay không? Tại sao?
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi.
- Hỏi: Khớp truyền động dịch chuyển sang phải nhờ bộ phận nào?
- Gọi học sinh và trả lời câu hỏi.
- Trên cơ sở đó GV nêu nguyên lý làm việc của HT.
Khi ĐC điện có điện, rôto của ĐC quay làm khớp truyền độngcùng bánh răng của nó quay theo. Lõi thép của rơle dịch chuyển sang trái, Qua cần gạt sẽ đảy bánh răng của khớp vào ăn khớp với bánh răng trên bánh đà ĐC.Mômen quay từ ĐC điện sẽ được truyền tới trục khuỷu làm quay trục khuỷu, ĐC sẽnổ máy.
Khi ĐC nổt máy, tắt khoá khởi động, ĐC điện và rơle mất điện sẽ khiến các chi tiết của hệ thống trở về vị trí ban đầu.
- Xem hình 30.1 SGK và tìm hiểu cấu tạo, công dụng, hoạt động của các bộ phận trong hệ thống.
- Suy nghỉ và trả lời câu hỏi.
- TL: Vì acquy là nguồn điện một chiều.
- Suy nghỉ và trả lời câu hỏi.
- TL: Không.
- Chú ý nghe giảng và nắm được hoạt động của khớp truyền động 6.
- Suy nghỉ và trả lời câu hỏi.
- TL: Khớp truyền động cũng sẽ quay theo.Nhờ khớp được lắp khớp then hoa với rôto.
- Suy nghỉ và trả lời câu hỏi
- TL: Nhờ sự dịch chuyển sang trái của lõi thép và sự truyền động của cần gạt.
- Chú ý nghe giảng kết hợp với xem sơ đồ để nêu nguyên lý làmviệc của hệ thống.
3.Áp dụng. Thời gian: 4 phút
GV đặt câu hỏi: Nêu nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động.
- Gọi học sinh trả lời.
- Nhận xét đánh giá và cho điểm.
C.IV.Củng cố bài mới. Thời gian: 3 phút
GV nêu các câu hỏi tổng kết bài, đánh giá sự tiếp thu của học sinh bằng các câu hỏi cuối bài trong sách giáo khoa và nêu tên gọi các bộ phận chính, khái quát nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động bắng ĐC điện.
C.V.Giao bài.
Học sinh về nhà đọc trước bài 31 SGK và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết cho bài thực hành.
Học nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động.
C.VI. Tự rút kinh nghiệm.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày tháng năm 20 Ngày tháng .. năm 20
Tổ trưởng bộ môn Giáo viên
Phùng Văn Phú
File đính kèm:
- CONG NGHE 11(1).doc